ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1574/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 02 tháng 7 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ tại Tờ trình số 08/TTr-BQL ngày 07 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành; 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 02 thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ được quy định tại Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
VII. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI | |
7 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (cấp lần đầu - đối với người nước ngoài quy định tại Điều 6a Nghị định số 46/2011/NĐ-CP) |
8 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động) |
VIII. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG | |
2 | Đăng ký thang lương, bảng lương |
3 | Đăng ký thỏa ước lao động tập thể |
4 | Đăng ký sử dụng lao động |
IX. LĨNH VỰC XÂY DỰNG | |
2 | Cấp giấy phép xây dựng công trình |
3 | Gia hạn giấy phép xây dựng công trình |
4 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG | |
1 | Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
2 | Kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án |
3 | Đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường |
V. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA | |
1 | Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D |
VII. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI | |
| Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (cấp lần đầu - đối với người nước ngoài tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động) |
2 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (cấp lần đầu - đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp) |
3 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (cấp lần đầu - đối với người nước ngoài quy định tại Điểm c và d Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP) |
4 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (cấp lần đầu - đối với người nước ngoài quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP) |
5 | Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài |
6 | Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài |
VIII. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG | |
1 | Đăng ký Nội quy lao động |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG | |
1 | Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung |
2 | Xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
VII. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
7. Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (cấp lần đầu - đối với người nước ngoài quy định tại Điều 6a Nghị định số 46/2011/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
+ Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài;
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
* Đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải có thêm:
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu quy định).
+ Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Khoản 4 Điều 6a Nghị định số 46/2011/NĐ-CP .
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Mẫu số 7);
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (Mẫu số 1);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Lao động ngày 12 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 4 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008 của Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/08/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
8. Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
+ Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
* Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
+ Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài.
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
+ Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
* Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
+ Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Mẫu số 7);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Lao động ngày 12 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 4 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008 của Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/08/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
VIII. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
2. Đăng ký thang lương, bảng lương
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị đăng ký;
- Hệ thống thang lương, bảng lương doanh nghiệp xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung;
- Bản quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, công việc trong thang lương, bảng lương;
- Ý kiến tham gia của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời trong doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận thang lương, bảng lương
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 12/4/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2007.
- Nghị định 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương.
- Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương.
- Thông tư số 14/2003/TT- BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương.
- Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
3. Đăng ký thỏa ước lao động tập thể
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị công nhận thỏa ước lao động tập thể;
+ Bản thỏa ước lao động tập thể;
+ Biên bản lấy ý kiến tập thể lao động.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 12/4/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2007.
- Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể.
- Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
4. Đăng ký sử dụng lao động
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký sử dụng lao động.
+ Hợp đồng lao động (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Hợp đồng lao động (Mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 12/4/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2007.
- Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về hợp đồng lao động.
- Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về hợp đồng lao động.
- Thông tư số 17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26/5/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số Điểm Thông tư số
21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về hợp đồng lao động.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
IX. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
2. Cấp giấy phép xây dựng công trình
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu quy định).
+ Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, bản sao photo.
+ Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
+ Văn bản thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy (đối với công trình quy định theo phụ lục 3 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính 01 bản sao);
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng (mẫu 1 phụ lục IV)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt;
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;
- Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;
- Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;
- Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
3. Gia hạn giấy phép xây dựng công trình
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép xây dựng;
+ Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính 01 bản sao);
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi bổ sung vào mục “gia hạn, điều chỉnh” trong Giấy phép xây dựng
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
4. Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng;
+ Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính 01 bản sao);
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi bổ sung vào mục “gia hạn, điều chỉnh” trong Giấy phép xây dựng
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Không
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Một (01) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện (theo mẫu quy định);
+ Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện (theo mẫu quy định);
+ Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi);
+ Đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011, ngoài các văn bản quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 13 của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT , phải kèm theo một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận hành;
+ Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT , ngoài các văn bản quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 13 của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT , phải kèm theo một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn thẩm định tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với những dự án phức tạp về tác động môi trường, thời hạn thẩm định là 45 ngày làm việc.
+ Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tối đa là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: 5.000.000 đồng/báo cáo/lần thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục 2.3);
- Hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục 2.4 và 2.5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ dự án, tổ chức dịch vụ tư vấn phải có đủ các điều kiện sau đây mới được lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:
+ Có cán bộ chuyên ngành môi trường với 05 năm kinh nghiệm trở lên nếu có bằng đại học, 03 năm nếu có bằng thạc sỹ, 01 năm đối với trình độ tiến sỹ;
+ Có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ đại học trở lên;
+ Có cơ sở vật chất - kỹ thuật, thiết bị chuyên dụng để đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích các mẫu về môi trường, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật. Trong trường hợp không có thiết bị chuyên dụng đáp ứng yêu cầu, phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực.
- Tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chịu trách nhiệm trước chủ dự án và trước pháp luật về các thông tin, số liệu của mình trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện (theo mẫu quy định);
+ Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt;
+ Năm (05) báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện (theo mẫu quy định).
+ Phụ lục kèm theo với số lượng bằng số lượng báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 38 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT. Các tài liệu của phụ lục thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP bao gồm: bản vẽ hoàn công và kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện (Phụ lục 4.2);
- Báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện (Phụ lục 4.3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc qui định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ;
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
3. Đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với dự án đầu tư có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP gồm:
+ Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường với hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung thực hiện (theo mẫu quy định);
+ Một (01) dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
* Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường quy định đối với các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP gồm:
+ Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường với yêu cầu về hình thức và nội dung thực hiện (theo mẫu quy định);
+ Một (01) bản thuyết minh về phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được chứng thực bởi chữ ký của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
* Đối với đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 45 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngoài các văn bản quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường phải kèm theo một (01) bản sao văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận hành.
* Đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 45 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngoài các văn bản quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường phải kèm theo một (01) bản sao văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh trước đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản cam kết bảo vệ môi trường với hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung thực hiện (Phụ lục 5.1 và 5.2);
- Bản cam kết bảo vệ môi trường với yêu cầu về hình thức và nội dung thực hiện (Phụ lục 5.3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
V. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu quy định;
+ Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
+ Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;
+ Bản sao hóa đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
+ Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có;
+ Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); hoặc bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể).
Trong trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp C/O (Phụ lục 3);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hoá.
- Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
VII. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
1. Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (cấp lần đầu - đối với người nước ngoài tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
+ Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài.
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
+ Văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Mẫu số 7);
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (Mẫu số 1)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Lao động ngày 12 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 4 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
2. Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (cấp lần đầu - đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
+ Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài;
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
+ Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Mẫu số 7);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Lao động ngày 12 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 4 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/08/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
3. Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (cấp lần đầu - đối với người nước ngoài quy định tại Điểm c và d Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
+ Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài;
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt,
rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
+ Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Mẫu số 7);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Lao động ngày 12 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 4 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/08/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
4. Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (cấp lần đầu - đối với người nước ngoài quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận
sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
+ Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài;
+ 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt,
rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
+ Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (Mẫu số 7);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Lao động ngày 12 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 4 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
5. Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu quy định);
+ Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa doanh nghiệp với lao động Việt Nam để đào tạo lao động Việt Nam thay thế công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm hoặc văn bản để chứng minh đã thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 132 của Bộ Luật Lao động để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm. Nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo gồm: số lượng người cần đào tạo vào từng vị trí công việc, thời gian và hình thức đào tạo, nơi đào tạo và việc tổ chức thực hiện đào tạo, kết quả đào tạo;
+ Bản sao hợp đồng lao động;
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
* Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu quy định);
+ Văn bản để chứng minh người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
* Đối với người nước ngoài theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu quy định);
+ Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/1 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 8);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Lao động ngày 12 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 4 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
6. Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài (theo mẫu quy định), trong đó phải giải trình rõ lý do bị mất, bị hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc và phải có xác nhận của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam;
+ Giấy phép lao động đã được cấp (đối với trường hợp Giấy phép lao động bị hỏng; thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động đã được cấp).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Lệ phí cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài (Mẫu số 9);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Nhà quản lý, Giám đốc điều hành là những người nước ngoài trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện thương mại.
- Chuyên gia là người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên; nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Lao động ngày 12 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 4 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
VIII. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ (số 105 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người đến nhận kết quả ký tên vào sổ; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (theo mẫu quy định).
+ Quyết định ban hành nội quy lao động (theo mẫu quy định).
+ Bản nội quy lao động.
+ Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ Luật Lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
- Số lượng: 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký Nội quy lao động.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (Mẫu số 01)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Lao động ngày 12 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động ngày 4 tháng 7 năm 2007;
- Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ Luật Lao động và trách nhiệm vật chất.
- Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ Luật Lao động và trách nhiệm vật chất.
- Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 41/CP ngày 6/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ Luật Lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ.
- Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.
- 1Quyết định 52/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
- 4Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 52/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
- 6Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
- Số hiệu: 1574/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực