- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 7Thông tư 11/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 19/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1572/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND Thành phố ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 19/2024/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 836/TTr-SLĐTBXH ngày 12/3/2024 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 816/TTr-SNV ngày 19/3/2024 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Hà Nội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Hà Nội (sau đây viết tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội, giúp Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Hà Nội có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật. Chi cục chịu sự lãnh đạo, quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội và Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn có liên quan của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về phòng, ngừa tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về phòng, ngừa tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng đã được phê duyệt.
3. Chủ động nghiên cứu các giải pháp, biện pháp về phòng, ngừa tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng và đề xuất, báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.
4. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ thường trực về phòng, ngừa tệ nạn mại dâm, hỗ trợ giảm tác hại, hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm.
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về chính sách, giải pháp phòng, ngừa tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
c) Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về cai nghiện ma túy; về phòng, ngừa tệ nạn mại dâm.
d) Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
đ) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác phòng, ngừa tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng trên địa bàn Thành phố.
e) Đầu mối tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất với cơ quan cấp trên về việc thực hiện công tác phòng, ngừa tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng trên địa bàn Thành phố.
g) Triển khai các nhiệm vụ chuyên môn, lĩnh vực của Chi cục được các ban, ban chỉ đạo của Thành phố giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện.
h) Tiếp nhận, quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp phòng, chống tệ nạn xã hội và thực hiện xây dựng chính sách, chế độ cho cán bộ, viên chức, học viên ở các cơ sở cai nghiện ma túy và cộng đồng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, của Thành phố và phân cấp quản lý cán bộ.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về cai nghiện ma túy, phòng, ngừa tệ nạn mại dâm, phòng, chống tội phạm mua bán người và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng; vận động đấu tranh ngăn ngừa và phòng, chống các tệ nạn xã hội trên địa bàn Thành phố.
6. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn, nghiệp vụ tham gia xét nghiệm, phát hiện người nghiện ma túy trong học sinh, sinh viên và trong các cuộc điều tra về tệ nạn ma túy trên địa bàn Thành phố.
7. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, cung cấp thông tin đối với chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, định kỳ hoặc khi có yêu cầu đột xuất của cơ quan quản lý chuyên ngành cấp trên, UBND Thành phố hoặc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, công chức, người lao động, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao của Chi cục theo phân cấp quản lý và quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và khi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Hà Nội có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
c) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một hoặc một số mặt công tác do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công; khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Chi cục.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ, theo tiêu chuẩn chức danh và các quy định hiện hành khác (nếu có).
2. Số lượng biên chế công chức tối thiểu, số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
Điều 4. Biên chế
Biên chế của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Hà Nội được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế hành chính được Ủy ban nhân dân Thành phố giao hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những trường hợp đã được bổ nhiệm giữ chức vụ người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Chi cục hoặc các phòng thuộc Chi cục, sau khi sắp xếp mà thôi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ thì được áp dụng, vận dụng hưởng bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định tại Quyết định số 140/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phân bổ, bố trí biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ được giao tại các phòng, đơn vị thuộc Sở đảm bảo đúng quy định.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Hà Nội và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Hà Nội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 2Quyết định 10/2024/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1433/QĐ-UBND năm 2024 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 06/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 08/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 17/2024/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Quyết định 140/2009/QĐ-TTg về bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 8Thông tư 11/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Quyết định 10/2024/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 19/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 1433/QĐ-UBND năm 2024 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 06/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 08/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 18Quyết định 17/2024/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2024 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 1572/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực