Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1571/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 18 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU 20HA CỤM CÔNG NGHIỆP GIA VÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1499/TTr-SXD ngày 16/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu 20ha Cụm công nghiệp Gia Vân, gồm những nội dung sau:

I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu 20ha Cụm công nghiệp Gia Vân.

II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch

1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa bàn của xã Gia Vân, huyện Gia Viễn. Phạm vi ranh giới như sau:

- Phía Bắc: Giáp đất nông nghiệp.

- Phía Nam và phía Đông: Giáp đất nông nghiệp và đất khu 30ha CCN Gia Vân đã quy hoạch chi tiết.

- Phía Tây: Giáp đất nông nghiệp.

2. Quy mô diện tích: Tổng diện tích đất: 51,984 ha, trong đó:

- Diện tích đất khu vực CCN Gia Vân đã phê duyệt quy hoạch chi tiết: 30,168ha (diện tích cụm công nghiệp là 27,5765 ha; diện tích nằm ngoài ranh giới cụm công nghiệp là 2,5915 ha).

- Khu vực nghiên cứu, lập quy hoạch chi tiết mới: 21,816 ha.

III. Tính chất cụm công nghiệp

Là Cụm công nghiệp thu hút các lĩnh vực công nghiệp công nghệ sạch, công nghiệp điện tử.

IV. Nội dung quy hoạch

1. Quy hoạch sử dụng đất

Stt

Hạng mục

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

 

Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch

51,984

100,00

A

Tổng diện tích đất quy hoạch cụm công nghiệp Gia Vân đã được phê duyệt
(tại Quyết định số 195/UBND của UBND tỉnh Ninh Bình ngày 18/01/2016)

30,168

58,03

B

Tổng diện tích quy hoạch khu 20ha đất cụm công nghiệp Gia Vân

21,816

41,97

I

Diện tích nằm ngoài tường rào cụm công nghiệp

2,6247

5,05

1

Đất giao thông (đường, vào cụm công nghiệp, đường gom và đường dân sinh)

1,3455

2,59

2

Kênh thoát nước chính

0,5666

1,09

3

Hoàn trả đường nội đồng

0,3604

0,69

4

Hoàn trả kênh nội đồng

0,3522

0,68

II

Diện tích nằm trong tường rào cụm công nghiệp

19,1913

36,92

1

Đất công nghiệp (CN5; CN6; CN7; CN8 và CN9)

17,5147

33,69

2

Đất cây xanh cách ly (CX5 và CX6)

1,6766

3,23

Đất công nghiệp trong của Khu 20ha Cụm công nghiệp Gia Vân bao gồm 5 lô như sau:

- Lô đất có ký hiệu CN5: Diện tích 2,4180ha, chiều công trình không quá 15m, mật độ xây dựng tối đa là 60%. Chiều cao tối đa không quá 04 tầng.

- Lô đất có ký hiệu CN6: Diện tích 3,9060ha, chiều công trình không quá 15m, mật độ xây dựng tối đa là 60%. Chiều cao tối đa không quá 04 tầng.

- Lô đất có ký hiệu CN7: Diện tích 3,8838ha, chiều công trình không quá 15m, mật độ xây dựng tối đa là 60%. Chiều cao tối đa không quá 04 tầng.

- Lô đất có ký hiệu CN8: Diện tích 5,3347ha, chiều công trình không quá 15m, mật độ xây dựng tối đa là 60%. Chiều cao tối đa không quá 04 tầng.

- Lô đất có ký hiệu CN9: Diện tích 1,9722ha, chiều công trình không quá 15m, mật độ xây dựng tối đa là 60%. Chiều cao tối đa không quá 04 tầng.

2. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và hệ thống thoát nước mưa

2.1.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai

- Khống chế cao độ xây dựng tối đa (+3,3m), tương ứng với Khu 30ha đã phê duyệt quy hoạch chi tiết.

- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Hướng thoát nước mưa từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, nước mưa được thu gom dẫn vào hệ thống mương nước. Cao độ đáy cống, giếng thăm đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với hệ thống thoát mưa của quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Gia Vân, huyện Gia Viễn đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 195/QĐ-UBND ngày 18/01/2016

(Cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).

2.2. Quy hoạch hệ thống giao thông

Hệ thống đường trong khu vực quy hoạch có quy mô mặt cắt như sau:

- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1-1: 5+10,5+5 = 20,5m;

- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2-2: 5+7,5+5 = 17,5m;

- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 3-3: 4+7+4 = 15m;

- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 5-5 (tuyến đường hoàn trả đường giao thông nội đồng), quy mô (4÷5)m.

(Sơ đồ và quy mô mặt cắt các tuyến đường theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).

2.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước

- Nguồn nước: Dự kiến đấu vào tuyến đường ống cấp nước D500 thuộc dự án cấp nước huyện Gia Viễn.

- Mạng lưới đường ống cấp nước trong cụm công nghiệp thiết kế dạng mạng vòng kết hợp nhánh. Tuyến chính sử dụng ống nhựa HDPE D225, D160.

- Đầu mạng lưới đường ống bố trí van khóa, trên các tuyến ống HDPE D225, D160 bố trí các trụ cứu hỏa lấy nước chữa cháy. Khoảng cách tối đa giữa các trụ cứu hỏa là: 150m. Bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa họng cứu hỏa và tường các ngôi nhà là 5m, khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường (trường hợp họng cứu hỏa bố trí ở bên đường, không nằm dưới lòng đường) là 2,5m.

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).

2.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện

- Nguồn điện: Nguồn cấp điện từ tuyến 35KV tuyến Ninh Bình - Gia Viễn cấp cho trạm trung gian Gia Vân.

- Cấp điện cho các lô đất công nghiệp từ hệ thống đường 35kV, các trạm biến áp cấp điện cho từng lô đất trong cụm công nghiệp do các doanh nghiệp tự đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất riêng của doanh nghiệp.

- Cấp điện chiếu sáng giao thông từ trạm biến áp xác định theo quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Gia Vân, huyện Gia Viễn đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 195/QĐ-UBND ngày 18/01/2016.

- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.

(Sơ đồ mạng lưới điện theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).

2.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường

a) Hệ thống thoát nước thải

Hệ thống thoát nước thải cho khu vực được thiết kế theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn.

- Nước thải của các dự án trong cụm công nghiệp được xử lý cục bộ tại mỗi khu sẽ được thu về trạm xử lý nước thải chung của cụm công nghiệp xác định theo quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Gia Vân, huyện Gia Viễn đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 195/QĐ-UBND ngày 18/01/2016. Nước thải sau khi được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định được thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước có áp, tại các dự án công nghiệp sử dụng bơm nước thải bơm đẩy vào mạng lưới thoát nước về trạm xử lý.

- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành để thỏa thuận thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.

b) Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn được thu gom đạt tỷ lệ 100% đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.

(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thải theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).

Điều 2. Công ty TNHH Thiên Phú có trách nhiệm: Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo quyết định phê duyệt này, gửi các cơ quan có liên quan để triển khai tổ chức thực hiện, quản lý theo quy định.

Giao UBND huyện Gia Viễn chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Công ty TNHH Thiên Phú công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Gia Viễn và Giám đốc Công ty TNHH Thiên Phú chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu VT, VP4,3.
vv.QĐQH40

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thạch