- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1565/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 18 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ THÔN QUÁN VINH, XÃ NINH HÒA, HUYỆN HOA LƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1404/TTr-SXD ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư thôn Quán Vinh, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư thôn Quán Vinh, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới
Khu đất lập quy hoạch là khu đất ở O3 thuộc lô đất có ký hiệu XII-03 trong quy hoạch phân khu 1-3-B, Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, thuộc địa phận xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp đất nông nghiệp;
- Phía Nam giáp đường trục từ trung tâm thị trấn Thiên Tôn đi xã Ninh Hòa;
- Phía Đông giáp đường giao thông;
- Phía Tây giáp đường ĐT477 kéo dài.
2. Quy mô diện tích: 91.077,9 m².
III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng phù hợp với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch phân khu được duyệt.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT | Loại đất | Diện tích (m²) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 46.693,6 | 51,3 |
2 | Đất dịch vụ, thương mại | 3.846,0 | 4,2 |
3 | Đất công cộng (nhà văn hóa, sân thể thao...) | 1.692,0 | 1,9 |
4 | Đất bãi đỗ xe tĩnh | 5.677,5 | 6,2 |
5 | Đất giao thông + hành lang thông gió + kênh nước. | 33.168,8 | 36,4 |
| Tổng | 91.077,9 | 100 |
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng:
- Nhà văn hóa phố và sân thể thao bố trí tại lô đất phía Đông khu quy hoạch, có diện tích 1.692 m². Khu đất xây dựng điểm sinh hoạt phố có chiều cao 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%, khoảng lùi đối với trục đường chính là 5m, diện tích còn lại làm sân thể thao phục vụ cho dân cư khu quy hoạch và các khu vực lân cận.
- Đất xây dựng công trình dịch vụ thương mại: Khu đất bố trí công trình dịch vụ thương mại có ký hiệu TM, diện tích lô đất 3.846 m². Khu đất xây dựng công trình dịch vụ thương mại có mật độ xây dựng tối đa không quá 50%, chiều cao xây dựng công trình tối đa 03 tầng. Khoảng lùi xây dựng theo ranh giới đất tối thiểu 5m.
- Các công trình công cộng khác (công trình y tế, trường mầm non, công viên cây xanh) sử dụng chung với các công trình hạ tầng xã hội hiện có trong khu vực đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định.
2.2. Đất hạ tầng kỹ thuật:
Đất hạ tầng kỹ thuật bố trí bến, bãi đỗ xe tĩnh và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thật khác tại lô đất kí hiệu BX, có diện tích 1.961,47m².
2.3. Khu vực nhà ở:
a) Nhà ở liền kề: Bao gồm 195 lô đất, chiều cao không quá 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa 80% diện tích lô đất. Nhà ở liền kề có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực, bao gồm:
- Khu A: Gồm 27 lô, có ký hiệu từ A1 đến A27, diện tích lô đất từ 108,0m² đến 167,9m².
- Khu B: Gồm 57 lô, có ký hiệu từ B1 đến B57, diện tích lô đất từ 138,0m² đến 219,7m².
- Khu C: Gồm 49 lô, có ký hiệu C1 đến C49, diện tích lô đất từ 138,0m² đến 173,6m².
- Khu F: Gồm 62 lô, có ký hiệu F1 đến F62, diện tích lô đất từ 138,0m² đến 184,1m².
b) Nhà ở biệt thự: Bao gồm 40 lô đất, chiều cao không quá 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%, khoảng lùi nhà biệt thự ở các tuyến đường tối thiểu là 5m. Nhà ở biệt thự có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực, bao gồm:
- Khu D: Gồm 20 lô, có ký hiệu D1 đến D20, diện tích lô đất từ 498,2m² đến 594,9m².
- Khu E: Gồm 20 lô, có ký hiệu E1 đến E20, diện tích lô đất từ 498,2m² đến 594,9m².
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo dạng ô bàn cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh và phù hợp với quy hoạch được duyệt:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1, 2-2 là: 5m + 14m + 5m = 24m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3, 4-4, 5-5, 8-8 là: 4m + 7m + 4m = 15m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 6-6 là: 3m + 7m + 1m = 11m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 7-7 là: 2,5m + 6m + 2,5m = 11m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 9-9, 10-10 là: 5m + 10,5m + 5m = 20,5m.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt)
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa:
- Cao độ khống chế xây dựng: Khống chế cao độ nền của khu vực từ (+2,8) đến (+3,0)m.
(Cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo hồ sơ trình duyệt)
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông và được thu dẫn vào hệ thống kênh nước ở phía Tây khu quy hoạch và đưa về hệ thống thoát nước mưa theo quy hoạch phân khu. Khi hệ thống thống thoát nước mưa theo quy hoạch chưa xây dựng, thoát nước mưa được thu gom và thoát ra khu vực ở phía Bắc khu quy hoạch.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và phù hợp với quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống cấp nước của nhà máy nước Hoa Lư cấp cho khu vực.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt)
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống cấp điện xác định theo quy hoạch phân khu đô thị. Khi hệ thống cấp điện chưa thực hiện theo quy hoạch, nguồn điện lấy từ đường điện hiện trạng của Trạm trung gian Ninh Hòa đã cấp cho khu vực.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 Trạm biến áp 500kVA-10(22)/0,4kV; và 01 trạm biến áp 250kVA-10(22)/0,4kV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông. Đường dây hạ thế và đường dây chiếu sáng đi nổi trên các cột bê tông ly tâm.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt)
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát nước riêng.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch được thu dẫn vào tuyến cống chính dọc trục đường trung tâm, đổ ra hệ thống đường ống thu gom nước thải D300 theo quy hoạch phân khu về trạm xử lý nước thải và xử lý theo quy hoạch chung.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom thoát ra hệ thống thoát nước thải và được xử lý tại trạm xử lý nước thải theo quy hoạch phân khu.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hòa Bình, phường Nam Thành và xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 1484/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Mạ Đồng, xóm Kiến Ái, thôn Đông Hội, xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 6597/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu di dân tái định cư giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án thành phần đầu tư bảo tồn, tôn tạo khu di tích Cổ Loa do tỉnh thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 1540/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Tây đường vành đai (Trần Nhân Tông) xã Ninh Phúc và phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khép kín phía Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hòa Bình, phường Nam Thành và xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 1484/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Mạ Đồng, xóm Kiến Ái, thôn Đông Hội, xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 6597/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu di dân tái định cư giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án thành phần đầu tư bảo tồn, tôn tạo khu di tích Cổ Loa do tỉnh thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 1540/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Tây đường vành đai (Trần Nhân Tông) xã Ninh Phúc và phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khép kín phía Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư thôn Quán Vinh, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 1565/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực