- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Bộ Luật lao động 2012
- 5Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 04/2013/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 9Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10Nghị định 56/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"
- 11Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Cà Mau ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1564/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 22 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật Lao động số năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/05/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 104/TTr-STP ngày 14 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 25 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau. Trong đó, có 05 thủ tục hành chính mới ban hành và 20 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; không công bố công khai 21 thủ tục hành chính do đã hết hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (công bố công khai)
STT[1] | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. | LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG | |
1 | Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến | - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân. |
2 | Quyết định trợ cấp đối với bệnh binh | // |
4 | Đổi hoặc cấp lại bằng “tổ quốc ghi công” | // |
5 | Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễn chất độc hóa học | // |
7 | Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày | // |
9 | Di chuyển hồ sơ người có công | // |
11 | Trợ cấp ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng | // |
12 | Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng | // |
13 | Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 | // |
14 | Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945 | // |
15 | Quyết định trợ cấp ưu đãi một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | // |
17 | Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tuất liệt sĩ | // |
19 | Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần | // |
20 | Tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | - Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/05/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. |
25 | Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác | - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân. |
29,30[2] | Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần | // |
32 | Tiếp nhận hồ sơ người có công từ tỉnh khác chuyển về | // |
II. | LĨNH VỰC BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP | |
52 | Hưởng bảo hiểm thất nghiệp | - Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về thất nghiệp; - Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao động - TB&XH về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông báo 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị đinh số 127/2008/NĐ-CP; - Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010. |
III. | LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG | |
61 | Đăng ký nội quy lao động | Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 của Quốc Hội ban hành ngày 18/6/2012 và có hiệu luật thi hành kể từ ngày 01/5/2013. |
IV. | LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI | |
63 | Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội | - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật. |
2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (công bố công khai)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. | LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI |
1 | Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
2 | Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
3 | Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi |
4 | Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi |
II. | LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
5 | Hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (không công bố công khai)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. | LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG | ||
61 | T-CMU-230031-TT | Đăng ký nội quy lao động | Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 của Quốc Hội ban hành ngày 18/6/2012 và có hiệu luật thi hành kể từ ngày 01/5/2013. |
II. | LĨNH VỰC BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP | ||
52 | T-CMU-161394-TT | Trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp | - Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về thất nghiệp; - Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao động-TB&XH về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông báo 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP; - Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010. |
III. | LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG | ||
1 | T-CMU-161405-TT | Trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến | - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân. |
2 | T-CMU-161436-TT | Trợ cấp đối với bệnh binh | // |
4 | T-CMU-161410-TT | Đề nghị thủ tướng chính phủ cấp lại “bằng tổ quốc ghi công" | // |
5 | T-CMU- 161411-TT | Trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học | // |
7 | T-CMU-161434-TT | Trợ cấp đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995 | // |
9 | T-CMU-161422-TT | Di chuyển hồ sơ người có công | // |
11 | T-CMU-161425-TT | Trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với bà mẹ Việt Nam anh hùng |
|
12 | T-CMU-161427-TT | Trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến | // |
13 | T-CMU-161445-TT | Trợ cấp đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (lão thành cách mạng) | II |
14 | T-CMU-161443-TT | Trợ cấp đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 (tiền khởi nghĩa) | // |
15 | T-CMU-161433-TT | Trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc | // |
17 | T-CMU- 161432-TT | Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tuất liệt sĩ | // |
19 | T-CMU-161431-TT | Trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng đã từ trần gồm: người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1995; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945; thương binh kể cả thương binh loại b; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên | // |
20 | T-CMU-161426-TT | Phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “bà mẹ Việt Nam anh hùng” | - Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/05/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. |
29 | T-CMU-161442-TT | Trợ cấp mai táng phí và 3 tháng trợ cấp: bao gồm tất cả các đối tượng người có công đang hưởng trợ cấp hàng tháng đã từ trần: liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại b), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng bằng “có công với nước”, huân chương kháng chiến | - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân. |
30 | T-CMU-161441-TT | Trợ cấp mai táng phí đối với người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần đã từ trần: người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày, người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân chương, huy chương kháng chiến, huân chương, huy chương chiến thắng, người có công với cách mạng được tặng thưởng huân chương kháng chiến | // |
32 | T-CMU-161423-TT | Tiếp nhận hồ sơ người có công từ tỉnh khác chuyển về | // |
25 | T-CMU-161437-TT | Trợ cấp đối với đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ có vợ hoặc chồng khác | // |
IV. | LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI | ||
63 | T-CMU-161375-TT | Đưa đối tượng tâm thần phân liệt vào Trung tâm nuôi dưỡng người tâm thần | - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật. |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (HÀNG THÁNG HOẶC MỘT LẦN) ĐỐI VỚI ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG KHÁNG CHIẾN
1.2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu AH1);
Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (01 bản chính- Mẫu AH2) và kèm biên bản ủy quyền có xác nhận của địa phương (01 bản chính - Mẫu UQ);
2. Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu anh hùng hoặc bản sao Bằng anh hùng (01 bản sao có chứng thực).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai cá nhân (Mẫu AH1).
- Bản khai cá nhân, trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu AH2).
- Giấy ủy quyền (Mẫu UQ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
Họ và tên: ......................................................................................................................
Sinh ngày……….. tháng……….. năm……….. Nam/Nữ: ..............................................
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Trú quán: ......................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác: ............................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng: ..................................................................
Theo Quyết định số……….. ngày ... tháng ... năm …… của Chủ tịch nước./.
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của UBND xã, phường ………… Ông (bà): ………………………………hiện cư trú tại ………………………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ……………… TM.UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: .....................................................................................................................
Sinh ngày……… tháng……… năm……… Nam/Nữ: ....................................................
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Đã chết ngày……… tháng……… năm .........................................................................
Đã được truy tặng danh hiệu Anh hùng: ......................................................................
Theo Quyết định số……… ngày ... tháng ... năm……. của Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: .......................................................................................................................
Sinh ngày……… tháng……… năm……… Nam/Nữ: .....................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: ...................................................................................
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của UBND xã, phường …………… Ông (bà): …………………….………thường trú tại ……………………………………………. TM.UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……, tại ........................................................................
Chúng tôi gồm có: ............................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/ Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày Cấp | Nơi cấp | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ......................................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .......... năm ............ Nam/Nữ: ........................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:................ Nơi cấp: .......................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường): …………..……………... | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày... tháng... năm… đến ngày... tháng... năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
2. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI BỆNH BINH
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Đại diện Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh và Công an tỉnh Cà Mau nộp hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc thiếu ra phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì thông báo kết quả (bằng văn bản) đến Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh và Công an tỉnh Cà Mau thực hiện chế độ ưu đãi.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện, thành phố nhận kết quả (Quyết định trợ cấp) tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội để thực hiện chế độ ưu đãi.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy chứng nhận bệnh tật (01 bản chính - Mẫu BB1);
2. Biên bản giám định bệnh tật (01 bản chính - Mẫu BB2).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh và Công an tỉnh Cà Mau.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Giấy chứng nhận bệnh tật (Mẫu BB1).
- Biên bản giám định bệnh tật (Mẫu BB2).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu BB1
…………………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN- | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
GIẤY CHỨNG NHẬN BỆNH TẬT
……………………………………………………………….. chứng nhận:
Ông (bà): ..........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ...................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Nhập ngũ ngày…… tháng…… năm……
Cấp bậc, chức vụ hiện nay: ...............................................................................................
Cơ quan, đơn vị đang công tác: ........................................................................................
Bị bệnh ngày…… tháng…… năm……
Trường hợp bị bệnh: .........................................................................................................
Đã điều trị tại: ……………………………………………… từ ngày ... tháng ... năm............
Ra viện lần cuối ngày…… tháng…… năm……
Tình trạng bệnh tật: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Căn cứ vào hồ sơ, lý lịch đang quản lý tại cơ quan, đơn vị, ông (bà): ………………………..…… có thời gian phục vụ trong quân đội, công an là ……năm ……tháng, trong đó có ……năm ……tháng phục vụ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn./.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Mẫu BB2
………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBGĐ- | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH TẬT
Hội đồng giám định Y khoa ...........................................................................................
Họp ngày…… tháng…… năm…… tại……………………………………… để giám định thương tật đối với ông (bà):
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ...............................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
Cấp bậc: ……………………………………………………… Chức vụ .............................
Đơn vị đang công tác: ....................................................................................................
Ngày nhập ngũ: .............................................................................................................
Theo giấy chứng nhận bệnh tật số: ….…… ngày…… tháng…… năm…… của ...........
........................................................................................................................................
Theo giấy giới thiệu số………… ngày…… tháng…… năm…… của..............................
.........................................................................................................................................
Tình trạng bệnh tật: ........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
KẾT QUẢ KHÁM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
KẾT LUẬN:
Theo tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư số …………………… ngày…… tháng…… năm…… của
Ông (bà) …………………………………………………… bị suy giảm khả năng lao động do bệnh tật là: ………………%. (Bằng chữ: ……………………………………………………)./.
ỦY VIÊN | ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
4. THỦ TỤC: ĐỔI HOẶC CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện, thành phố nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ lý hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện, thành phố để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ, Chuyên viên tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện, thành phố nhận kết quả tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ có đơn đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bản chính - Mẫu TQ1);
2. Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã và danh sách kèm theo (01 bản chính);
3. Văn bản của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, thành phố và danh sách đổi hoặc cấp lại Bằng đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (01 bản chính).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (Không kể thời gian trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng Thủ tướng Chính phủ).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Thủ tướng Chính phủ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Cà Mau, Cục Người có công thuộc Bộ Lao Động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng kèm theo Quyết định.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đơn đề nghị của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ (Mẫu TQ1).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” thực hiện đối với các trường hợp Bằng “Tổ quốc ghi công” bị hư hỏng, rách nát, mối mọt hoặc thất lạc; không tiến hành cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” một cách đồng loạt.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TQ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính gửi: ………………………………………………………(1)
Họ và tên: ......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ...............................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .............................................................................................. (2)
Đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt sĩ.
Họ và tên liệt sĩ: ..............................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: .................................................................
Nguyên quán: ..................................................................................................................
Hy sinh ngày…… tháng…… năm……
Cấp bậc/Chức vụ khi hy sinh: .........................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số: …………………… theo Quyết định: ....................................
ngày…… tháng…… năm…… của ..................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”:
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... ./.
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường ………………….. Ông (bà): …………………….……………….. TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Ghi chú:
(1) Sở LĐTBXH nơi đang quản lý hồ sơ liệt sĩ
(2) Ghi rõ mối quan hệ với LS hoặc người được đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ
5. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN VÀ CON ĐẺ CỦA HỌ BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ lý hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện, thành phố để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì chuyên viên thụ lý hồ sơ và giải quyết chế độ theo các trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Những trường hợp đủ điều kiện nhưng phải ra Hội đồng giám định y khoa tỉnh thì Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Cà Mau giới thiệu cho những người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ra Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh để kết luận tình trạng bệnh, tật, và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động, Nếu hồ sơ đạt Sở Y tế ra giấy chứng nhận chuyển về Sở ra quyết định trợ cấp.
Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ra hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng chất độc tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Trường hợp 2: Trường hợp vô sinh và trường hợp không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến sau trở về không sinh con thêm, đã hết tuổi lao động mà không mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ y tế quy định thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ đến Sở y tế để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học chuyển về Sở ra quyết định hưởng trợ cấp.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện, thành phố nhận kết quả (Quyết định trợ cấp) tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chế độ ưu đãi cho đối tượng.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính theo Mẫu số HH1);
2. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, …..
* Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính theo Mẫu số HH1);
2. Bản sao giấy khai sinh (01 bản photo có sao y hoặc chứng thực);
3. Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cụ thể:
Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1075 trở về trước
Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân Huân, huy chương chiến sĩ giải phóng (01 bản photo có sao y hoặc chứng thực).
4. Giấy chứng nhận tình trạng con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật có xác nhận của Sở y tế (01 bản chính - Mẫu HH6);
5. Biên bản giám định dị dạng, dị tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng chất độc hóa học và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên (01 bản chính - Mẫu HH5).
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau, khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (không kể thời gian giám định tại Hội đồng giám định y khoa tỉnh Cà Mau).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng Giám định y khoa tỉnh Cà Mau.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai cá nhân (Mẫu số HH1).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu từ ngày 01 tháng 8 năm 1961 đến 30 tháng 4 năm 1975 tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa học ở chiến trường B, C, K (kể cả 10 xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị).
2. Do nhiễm chất độc hóa học dẫn đến một trong các trường hợp bệnh tật sau:
- Mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y tế quy định làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên;
- Vô sinh;
- Sinh con dị dạng, dị tật theo danh mục dị dạng, dị tật do Bộ Y tế quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm………….. Nam/Nữ: ......................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT | Thời gian | Cơ quan / Đơn vị | Địa bàn hoạt động |
1 | Từ tháng………… năm………… đến tháng………… năm………… |
|
|
2 | … |
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
.........................................................................................................................................
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT | Họ và tên | Năm sinh | Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường …………… Ông (bà): …………………….……hiện cư trú tại …………………………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:……………… TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
7. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (HÀNG THÁNG HOẶC MỘT LẦN) ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ ĐÀY
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu TĐ1);
2. Hồ sơ hoặc Quyết định trợ cấp một lần (01 bản photo).
* Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu TĐ2);
Trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày thì đại diện thân nhân lập bản khai (01 bản chính - Mẫu TĐ3).
2. Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai cá nhân (Mẫu TĐ1, Mẫu TĐ2);
- Bản khai cá nhân đối với trường hợp người tham gia kháng chiến bị địch bắt tra tấn tù đày chết chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân lập bản khai (Mẫu TĐ3).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên: ......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ...............................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số …….…/……………………….…….. ngày…… tháng…… năm…… của……………………………………………………….., mức trợ cấp: .................................................................................................................
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường ……………….. Ông (bà): ………………………….…… hiện cư trú tại ………………………………….……… TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Ghi chú:
(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: ......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ...............................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ tháng…….. năm……… đến tháng…….. năm……… |
|
|
|
... |
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
| Thời gian bị tù, đày | Noi bị tù, đày | Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 | Từ tháng…….. năm……… đến tháng…….. năm……… |
|
|
Lần 2 | Từ tháng…….. năm……… đến tháng…….. năm……… |
|
|
…. |
|
|
|
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường …………… Ông (bà): ………………………….…… hiện cư trú tại ………………………………….……… TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…………………….. Nam/Nữ: ...........................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng:
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ tháng…….. năm……… đến tháng…….. năm……… |
|
|
|
... |
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
| Thời gian bị tù, đày | Noi bị tù, đày | Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 | Từ tháng…….. năm……… đến tháng…….. năm……… |
|
|
Lần 2 | Từ tháng…….. năm……… đến tháng…….. năm……… |
|
|
…. |
|
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…………………… Nam/Nữ:..............................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Là (*) …………………………………….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường …………… Ông (bà): ………………………….…… hiện cư trú tại ………………………………….……… TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
9. THỦ TỤC: DI CHUYỂN HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cá nhân người có công hoặc thân nhân người có công nộp hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ lý hồ sơ yêu cầu đối tượng bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì chuyên viên tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả.
Chuyên viên lập phiếu báo di chuyển và kèm theo toàn bộ hồ sơ của người có công với cách mạng; Đồng thời niêm phong hồ sơ và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao Động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (01 bản chính - Mẫu HS6);
2. Bản sao hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn (01 bản sao có chứng thực).
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh khác nơi đối tượng chuyển về.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu báo di chuyển hồ sơ người có công.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (Mẫu HS6).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Người có công hoặc người thờ cúng liệt sĩ thay đổi nơi cư trú.
2. Thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng khi thay đổi nơi cư trú được di chuyển hồ sơ gốc về nơi cư trú mới nếu tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc không còn thân nhân khác hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
Trường hợp tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn thân nhân khác của người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển bản sao hồ sơ.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
……………………………………………………………(1)
Kính gửi: ……………………………………………………………(2)
Họ và tên:......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ..............................................................
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Trú quán: ......................................................................................................................
Thuộc diện người có công: ....................................................................................... (3)
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
| …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.
11. THỦ TỤC: TRỢ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện, thành phố nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng hồ sơ. Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ lý hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu chuyển trả về Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện, thành phố để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện, thành phố nhận kết quả tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu BM1);
Trường hợp bà mẹ đã chết thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (01 bản chính - Mẫu BM2) kèm biên bản ủy quyền (01 bản chính - Mẫu UQ).
2. Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (01 bản sao chứng thực).
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai cá nhân (Mẫu BM1).
- Bản khai đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu BM2).
- Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu BM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm……
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày…… tháng…… năm…… của Chủ tịch nước./.
…………, ngày tháng năm 20… Xác nhận của xã, phường …………… Ông (bà): ………………………….………… TM. UBND | …………, ngày tháng năm 20… |
Mẫu BM2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm……
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Đã chết ngày…… tháng…… năm……
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày…… tháng…… năm…… của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm……………… Nam/nữ: .....................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ: ....................................................................................................
…………, ngày tháng năm 20… Xác nhận của xã, phường …………… Ông (bà): ………………………….………… TM. UBND | …………, ngày tháng năm 20… |
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……, tại ......................................................................
Chúng tôi gồm có: .........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/ Hộ chiếu | Mối quan hệ vớỉ người có công | ||
Số | Ngày Cấp | Nơi cấp | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ....................................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .......... năm ............ Nam/Nữ: ......................................................
Trú quán: .....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:................ Nơi cấp: .....................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường): …………..……………………... | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày... tháng... năm… đến ngày... tháng... năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
12. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (HÀNG THÁNG HOẶC MỘT LẦN) ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
12.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
12.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu CC1);
2. Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
- Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
- Trường hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng.
12.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
12.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai cá nhân (Mẫu CC1).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: ........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: .................................................................
Nguyên quán: ..................................................................................................................
Trú quán: .........................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*): ...........................................................................................
Theo Quyết định số……………… ngày…… tháng…… năm…… của.............................
.........................................................................................................................................
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường ………………….. Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại ……………………………………………. TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương.
13. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (HÀNG THÁNG HOẶC MỘT LẦN) ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC NGÀY 01/01/1945
13.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Ban Tổ chức Tỉnh ủy Cà Mau nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Ban Tổ chức Tỉnh ủy Cà Mau để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết chế độ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
13.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai của người hoạt động cách mạng (01 bản chính - Mẫu LT1);
Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (01 bản chính - Mẫu LT2) và kèm biên bản ủy quyền (01 bản chính - Mẫu UQ).
2. Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (01 bản chính - Mẫu LT3) kèm bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận.
13.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
13.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định (thực tế áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
13.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai cá nhân (Mẫu LT1).
- Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu LT2).
- Biên bản ủy quyền có xác nhận của địa phương (Mẫu UQ).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Dùng cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945
Họ và tên:……………………………………………………….. Bí danh: .....................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: .......................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Ngày vào Đảng:………………………………… Ngày chính thức: ...........................................
Nguyên là: ………………………………… Cơ quan, đơn vị: ...................................................
Đã nghỉ hưu ngày…… tháng…… năm……
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày…… tháng…… năm……
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường ………………….. Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại ……………………………………………. TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu LT2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã hy sinh, từ trần
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945
Họ và tên:……………………………………………………….. Bí danh: ............................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: .................................................................
Nguyên quán: ..................................................................................................................
Trú quán: .........................................................................................................................
Ngày vào Đảng:………………………………… Ngày chính thức: ...................................
Nguyên là: ………………………………… Cơ quan, đơn vị: ...........................................
Đã nghỉ hưu ngày…… tháng…… năm……
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày…… tháng…… năm……
Đã chết ngày…… tháng…… năm……
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên:……………………………………………………….. Bí danh: ...........................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ................................................................
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: ....................................................................................
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường ………………….. Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại ……………………………………………. TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……, tại ......................................................................
Chúng tôi gồm có: .........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/ Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày Cấp | Nơi cấp | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: .......................................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .......... năm ............ Nam/Nữ: .........................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:................ Nơi cấp: ........................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường): …………..……………………... | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày... tháng... năm… đến ngày... tháng... năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
14. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (HÀNG THÁNG HOẶC MỘT LẦN) ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY 01/01/1945 ĐẾN NGÀY KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
14.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Ban Tổ chức Tỉnh ủy Cà Mau nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Ban Tổ chức Tỉnh ủy để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết chế độ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
14.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai của người hoạt động cách mạng (01 bản chính - Mẫu TKN1);
Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (01 bản chính - Mẫu TKN2) và kèm biên bản ủy quyền có xác nhận của địa phương (01 bản chính - Mẫu UQ).
2. Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (01 bản chính - Mẫu TKN3) kèm bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận.
14.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
14.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định (thực tế áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
14.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai của người hoạt động cách mạng (Mẫu TKN1).
- Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu TKN2).
- Biên bản ủy quyền có xác nhận của địa phương (Mẫu UQ).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TKN1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Họ và tên: ………………………………………………………….. Bí danh: ......................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ................................................................
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Ngày vào Đảng: ……………………………… Ngày chính thức: .....................................
Nguyên là: ……………………………… Cơ quan, đơn vị: ..............................................
Đã nghỉ hưu ngày…… tháng…… năm……
Từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giữ chức vụ ......
........................................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động cách mạng như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường ………………….. Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại ……………………………………………. TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu TKN2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã hy sinh, từ trần
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Họ và tên: ………………………………………………………….. Bí danh: ......................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ................................................................
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Ngày vào Đảng: ……………………………… Ngày chính thức: .....................................
Nguyên là: ……………………………… Cơ quan, đơn vị: ..............................................
Đã nghỉ hưu ngày…… tháng…… năm……
Từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giữ chức vụ .........................................................................................................
Đã chết ngày…… tháng…… năm……
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên: ………………………………………………………….. Bí danh: ........................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ..................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:.......................................................................................
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường ………………….. Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại ……………………………………………. TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……, tại .....................................................................
Chúng tôi gồm có: ........................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/ Hộ chiếu | Mối quan hệ vớỉ người có công | ||
Số | Ngày Cấp | Nơi cấp | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: .....................................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .......... năm ............ Nam/Nữ: .......................................................
Trú quán: ......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:................ Nơi cấp: ......................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường): …………..……………………... | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày... tháng... năm… đến ngày... tháng... năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
15. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ
15.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết chế độ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu KC1);
2. Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện.
15.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
15.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
15.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai cá nhân (Mẫu KC1).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: .......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ................................................................
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày ngày…… tháng…… năm……
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ………………tháng …………………………năm.
Đã được khen thưởng (*): ...............................................................................................
Theo Quyết định số …………………… ngày…… tháng…… năm………… của..............
.........................................................................................................................................
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường ………………….. Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại ……………………………………………. TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng……..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...
17. THỦ TỤC: CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIA ĐÌNH LIỆT SĨ VÀ TRỢ CẤP TUẤT LIỆT SĨ
17.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ lý hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện, thành phố để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
17.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy báo tử (01 bản sao y có chứng thực);
2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” (01 bản sao có chứng thực);
3. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ và kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 (01 bản chính - Mẫu LS4), cụ thể:
- Biên bản ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (01 bản chính)
- Các giấy tờ của một trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
+ Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
+ Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
17.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
17.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
17.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4).
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm……………… Nam/Nữ:.....................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .....................................................................................................
Ho và tên liệt sĩ: ………………………………………………………………………………..hy sinh ngày…… tháng…… năm……
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số.................................................................................................
theo Quyết định số………. ngày…… tháng…… năm…… của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Mối quan hệ với liệt sĩ | Nghề nghiệp | Chỗ ở hiện nay (nếu chết ghi rõ thời gian) | Hoàn cảnh hiện tại (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường …………… ………………………………….………… TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
19. THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP TIỀN TUẤT HÀNG THÁNG KHI NGƯỜI CÓ CÔNG TỪ TRẦN
19.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao Giấy khai sinh.
* Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
* Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
* Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
19.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (01 bản chính-Mẫu TT1);
2. Bản sao Giấy chứng tử;
3. Hồ sơ của người có công với cách mạng (01 bản photo).
19.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
19.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau, khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
19.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1).
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Các đối tượng được làm hồ sơ trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần:
- Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 từ trần (theo Khoản 3, Điều 10 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013);
- Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 từ trần (theo Khoản 3, Điều 16 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013);
- Thân nhân của Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần (theo Khoản 2, Điều 32 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013);
- Thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần (theo Khoản 2, Điều 37 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013)
- Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần (theo Khoản 5, Điều 42 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013).
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ...........................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ................................................................
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ...................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:
Từ trần ngày…… tháng…… năm……
Theo giấy chứng tử số……..…. ngày…… tháng…… năm…… của Ủy ban nhân dân xã (phường):
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng…… năm…… Mức trợ cấp: ...........................................
2. Họ và tên người nhận mai táng phí: ........................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: .................................................................
Nguyên quán: ..................................................................................................................
Trú quán: .........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ........................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ...................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: .................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: .........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: .......................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trú quán | Quan hệ với người có công | Nghề nghiệp | Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT | Họ và tên | Năm sinh | Thời điểm bị khuyết tật (4) | Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông | Cơ sở giáo dục đang theo học | |
Tên cơ sở | Thời gian bắt đầu đi học | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường ………………….. Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại ……………………………………………. TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
20. THỦ TỤC: TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
20.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện, thành phố nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ lý hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện, thành phố để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện, thành phố nhận kết quả tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
20.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai cá nhân theo (01 bản chính - Mẫu số 01a/BMAH); thân nhân của bà mẹ kê khai theo (01 bản chính - Mẫu số 01b/BMAH), kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02/BMAH;
2. Bản sao bằng Tổ quốc ghi công, Giấy chứng nhận thương binh (01 bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã);
3. Biên bản xét duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bản chính - Mẫu số 03/BMAH);
4. Tờ trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và kèm theo danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (01 bản chính - Mẫu số 04/BMAH).
20.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
20.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (Không tính thời gian trình Bộ Nội vụ, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước).
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Cà Mau.
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
20.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 01a/BMAH);
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 01b/BMAH);
- Biên bản ủy quyền đối với trường hợp bà mẹ đã chết (01 bản chính - Mẫu số 02/BMAH)
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Những bà mẹ thuộc một trong các trường hợp sau đây được xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”:
a) Có 2 con trở lên là liệt sỹ;
b) Chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sỹ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Chỉ có 1 con mà người con đó là liệt sỹ;
d) Có 1 con là liệt sỹ và có chồng hoặc bản thân là liệt sỹ;
đ) Có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
2. Những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 56/2013/NĐ-CP nhưng phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị Tòa án xét xử bằng hình thức phạt tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo) thì không được xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/05/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Mẫu số 01a/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên:…………………………………………………..; bí danh:...................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
Dân tộc:……………………………………………; Tôn giáo: ............................................
Nguyên quán: .................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .............................................................................................................
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13): …………………………………………… gồm:
TT | Họ và tên liệt sĩ | Số bằng TQGC | Ngày cấp | Quan hệ với bà mẹ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): ..................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu số 01b/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
1. Phần khai về thân nhân của bà mẹ
Họ và tên người khai: ……………………………………………….; bí danh: ...................
Năm sinh: .......................................................................................................................
Quan hệ với bà mẹ: .......................................................................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
2. Phần khai về bà mẹ
Họ và tên: ……………………………………………….; bí danh: .....................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Dân tộc: ……………………………………………….; Tôn giáo: ......................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................
Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu là liệt sỹ), từ trần: ...........................................................
………………………………………………. tại ..................................................................
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13): ………………………………………………………………….. gồm:
TT | Họ và tên liệt sĩ | Số bằng TQGC | Ngày cấp | Quan hệ với bà mẹ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): ..............................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu số 02/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Kính gửi: | Ủy ban nhân dân xã (phường) …………………………… |
Tên tôi là: ………………………………………..…………………; bí danh:.........................
Năm sinh: .........................................................................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................
Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
là: ………………………. của bà mẹ: ................................................................................
thuộc đối tượng được tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Nay ủy quyền cho ông (bà): …………………..…………………..; sinh năm: ..................
là: ....................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ Ông (bà): …………………….………… Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và ký ủy quyền là đúng. TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm 20…. |
25. THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI VỢ HOẶC CHỒNG LIỆT SĨ LẤY CHỒNG HOẶC VỢ KHÁC
25.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác thì nộp hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ lý hồ sơ yêu cầu đối tượng bổ sung theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì chuyên viên tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện, thành phố nhận kết quả tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chế độ ưu đãi.
25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
25.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (01 bản chính);
2. Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (01 bản chính);
3. Bản sao hồ sơ liệt sĩ.
25.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
25.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
25.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
25.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
29. THỦ TỤC: HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ, TRỢ CẤP MỘT LẦN
29.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
29.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
29.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (01 bản chính - Mẫu TT1);
2. Bản sao Giấy chứng tử;
3. Hồ sơ người có công với cách mạng (01 bản photo).
29.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
29.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
29.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
29.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
29.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1).
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
29.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: .............................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ..................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): .....................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:
Từ trần ngày…… tháng…… năm……
Theo giấy chứng tử số……..…. ngày…… tháng…… năm…… của Ủy ban nhân dân xã (phường):
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng…… năm…… Mức trợ cấp: ............................................
2. Họ và tên người nhận mai táng phí: .........................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ..................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ........................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ...................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: .................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: .........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: .......................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trú quán | Quan hệ với người có công | Nghề nghiệp | Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT | Họ và tên | Năm sinh | Thời điểm bị khuyết tật (4) | Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông | Cơ sở giáo dục đang theo học | |
Tên cơ sở | Thời gian bắt đầu đi học | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường ………………….. Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại ……………………………………………. TM. UBND
| …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
32. THỦ TỤC: TIẾP NHẬN HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG TỪ TỈNH KHÁC CHUYỂN VỀ
32.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh khác) hoặc cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ lý hồ sơ yêu cầu đối tượng bổ sung.
- Nếu đủ điều kiện thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi biết đã tiếp nhận hồ sơ. Đồng thời đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
32.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
32.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (01 bản chính - Mẫu HS6);
2. Bản sao hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn (01 bản sao có chứng thực).
3. Phiếu báo di chuyển hồ sơ (01 bản chính - Mẫu HS7);
4. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi (bản gốc hoặc bản photo đối với trường hợp tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn thân nhân khác của người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển bản sao hồ sơ).
32.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
32.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
32.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
32.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh khác.
32.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
32.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
32.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (Mẫu HS6).
- Phiếu báo di chuyển hồ sơ (01 bản chính - Mẫu HS7).
32.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
32.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
……………………………………………………………(1)
Kính gửi: ……………………………………………………………(2)
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ...............................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
Thuộc diện người có công: ....................................................................................... (3)
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
| …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.
Mẫu HS7
…………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PB- | …………, ngày tháng năm 20…. |
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ ………………………(1)
Kính gửi: ……………………………………….
(2)……………………………………………… di chuyển hồ sơ của ông/bà: ....................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ................................................................
Nguyên quán: ..................................................................................................................
Nay chuyển đến cư trú tại: ..............................................................................................
Số hồ sơ: ........................................................................................................................
Các giấy tờ trong hồ sơ: ............................................................................................. (3)
Ông/bà …………………………………………… đã nhận trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết .... tháng... năm ………
Trợ cấp: .................................................................................................................. đồng
Phụ cấp: ................................................................................................................. đồng
Cộng = ……………………………………………………………………… đồng
Các chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như sau:
.........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố:…………………… tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với ông/bà: ……………………………… kể từ tháng……. năm……./.
Nơi nhận: | …………, ngày tháng năm 20…. |
Ghi chú:
(1) Loại hồ sơ
(2) Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ
(3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
II. LĨNH VỰC BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
52. THỦ TỤC: HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
52.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Người lao động bị mất việc làm có nhu cầu hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì nộp hồ sơ tại Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Số 110, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) hoặc Chi nhánh Bảo hiểm thất nghiệp huyện Cái Nước (Địa chỉ: Số 176 Cách Mạng Tháng 8, khóm 2, Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết). Cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần cho người lao động bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện và hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn theo mẫu quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh Cà Mau trả kết quả theo phiếu hẹn cho người lao động.
52.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
52.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
52.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp (01 bản chính - Mẫu số 3);
2. Bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo đúng quy định pháp luật (01 bản photocopy, có đối chiếu bản chính);
3. Xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp hoặc bản xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp.
52.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
52.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
52.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
52.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
52.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
52.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
52.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp (Mẫu số 3).
52.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
Tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được tính nếu người sử dụng lao động và người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động đã thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc ít nhất 01 ngày trong tháng đó.
2. Đã đăng ký thất nghiệp với cơ quan lao động khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
3. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng ký với cơ quan lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 100/2012/NĐ-CP.
Lưu ý:
- Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, nếu người lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp đến Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đã làm việc trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc để đăng ký thất nghiệp.
- Người lao động phải trực tiếp nộp đầy đủ hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp (ngày thứ nhất trong thời hạn mười lăm ngày là ngày làm việc sau ngày người lao động đăng ký thất nghiệp).
52.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về thất nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao động - TB&XH về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông báo 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010.
MẪU SỐ 3:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố ……………………..
Tên tôi là: …………………… Sinh ngày ……………tháng ………….. năm ………………
CMND…………….. Ngày cấp ……../……../……………..Nơi cấp:....................................
Số điện thoại liên lạc:……………………
Số tài khoản ……………………tại ngân hàng:………………………………………………,
Mã số thuế:……………………., địa chỉ Email (nếu có):……………………………………..
Hiện cư trú tại: ……………………………………………………………………………………
Số Sổ bảo hiểm xã hội: …………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu ……………………………………………………….
Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ quan ……………………………………………………………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp ………………………..tháng.
Kèm theo đơn này là (*) ………………………………….. và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho tôi.
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …………, ngày ……… tháng …….. năm ....... |
Lưu ý: (*) Ghi trường hợp của bản thân phù hợp với nội dung: Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, Quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật.
III. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
61. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ NỘI QUY LAO ĐỘNG
61.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Đại diện người sử dụng lao động (gọi chung là Doanh nghiệp) nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112A, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận và viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau trả quả theo quy định.
61.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
61.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
61.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (01 bản chính);
2. Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (01 bản chính);
3. Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở (01 bản chính);
4. Nội quy lao động (01 bản chính).
61.3.2. Số lượng hồ sơ: Chưa quy định (thực tế tiếp nhận 02 (bộ)).
61.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động đầy đủ và hợp lệ.
Lưu ý: Nếu nội quy lao động có quy định không trái với pháp luật thì nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
61.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
61.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
61.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
61.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
61.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
61.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải có nội quy lao động bằng văn bản.
- Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trật tự tại nơi làm việc;
+ An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;
+ Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
+ Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
- Trước khi ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
61.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 của Quốc Hội ban hành ngày 18/6/2012 và có hiệu luật thi hành kể từ ngày 01/5/2013.
IV. LĨNH VỰC BỔ TRỢ XÃ HỘI
63. THỦ TỤC: TIẾP NHẬN NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐẶC BIỆT NẶNG VÀO NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI3
63.1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu hoặc chuyển trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nếu không đúng thủ tục quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trả kết quả.
Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau theo phiếu hẹn.
63.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
63.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
63.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn của người khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người khuyết tật (01 bản chính);
2. Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (01 bản chính - Mẫu số 01);
3. Sơ yếu lí lịch của người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bản chính);
4. Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật (01 bản sao);
5. Bản sao sổ hộ khẩu (01 bản sao);
6. Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân (01 bản sao);
7. Biên bản họp hội đồng xét duyệt cấp xã và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bản chính);
9. Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gởi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội (01 bản chính);
10. Giấy tờ có liên quan khác (nếu có): Trường hợp người khuyết tật thần kinh, tâm thần đưa vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần thì phải có giấy chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (01 bản chính).
63.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
63.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định (trên địa bàn tỉnh Cà Mau thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
63.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
63.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
63.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
63.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
63.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 01).
63.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
63.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):........................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ..................................................................................
3. Giới tính: ....................................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: ..............................................................................
........................................................................................................................................
5. Nơi sinh:......................................................................................................................
6. Dân tộc: ......................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động | □ | 7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần | □ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói | □ | 7.5. Khuyết tật trí tuệ | □ |
7.3. Khuyết tật nhìn | □ | 7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… | □ |
8. Mức độ khuyết tật | □ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng | □ |
|
|
8.2. Nặng | □ |
|
|
8.3. Nhẹ | □ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình | Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày …. tháng … năm 20… |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
...............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| Ngày …. tháng …. năm 20… |
B. Nội dung thủ tục hành chính mới ban hành
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. THỦ TỤC: CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu hoặc chuyển trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nếu không đúng thủ tục quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật của cơ sở (01 bản chính);
2. Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
3. Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện quy định tại Điều 25 Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ, cụ thể:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định sau:
+ Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật.
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
+ Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 tại Điều 26 của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
2. THỦ TỤC: ĐIỀU CHỈNH, CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
2.1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu hoặc chuyển trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nếu không đúng thủ tục quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau theo phiếu hẹn.
2.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép (01 bản chính);
2. Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng (01 bản chính);
3. Giấy chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (01 bản chính).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
3. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH SỬ DỤNG TỪ 30% TỔNG SỐ LAO ĐỘNG TRỞ LÊN LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
3.1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu hoặc chuyển trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nếu không đúng thủ tục quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trả kết quả.
Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau theo phiếu hẹn.
3.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh (01 bản chính);
2. Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở (01 bản sao);
3. Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách (01 bản sao);
4. Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc (01 bản sao).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
4. THỦ TỤC: GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH SỬ DỤNG TỪ 30% TỔNG SỐ LAO ĐỘNG TRỞ LÊN LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
4.1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gởi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều; 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu hoặc chuyển trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nếu không đúng thủ tục quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trả kết quả.
Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau theo phiếu hẹn.
4.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Quyết định công nhận đã được cấp (01 bản photocopy);
2. Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có) (01 bản chính);
3. Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có) (01 bản sao).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật có thời hạn là 24 (hai mươi bốn) tháng.
- Trong thời gian 01 (một) tháng trước khi hết thời hạn của Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị gia hạn Quyết định công nhận.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. THỦ TỤC: HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (01 bản chính - Mẫu LS7);
2. Biên bản ủy quyền (01 bản chính - Mẫu UQ).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (Mẫu LS7).
- Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Liệt sĩ không còn thân nhân hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi: …………………………………………..
Họ và tên:..........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:....................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: ......................................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ ...............................................................................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số………………………………………..……………….. theo Quyết định số: ………………………….. ngày…… tháng…… năm…… của Thủ tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn: …………………………………………………………
…………, ngày….. tháng….. năm……. Xác nhận của xã, phường …………… Ông (bà): ………………………….…… hiện cư trú tại ………………………………… TM. UBND | …………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……, tại ........................................................................
Chúng tôi gồm có: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/ Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày Cấp | Nơi cấp | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: .....................................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .......... năm ............ Nam/Nữ: .......................................................
Trú quán: ......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:................ Nơi cấp: ......................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường): …………..………………... | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày... tháng... năm… đến ngày... tháng... năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
- 1Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, tỉnh Hà Nam
- 1Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Bộ Luật lao động 2012
- 5Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 04/2013/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 9Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10Nghị định 56/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"
- 11Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, tỉnh Hà Nam
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1564/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Tiến Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực