- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 92/2014/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 16 Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1563/2016/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA THÀNH PHỐ; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA QUẬN, HUYỆN, SỞ, NGÀNH THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về Thanh tra viên và cộng tác viên Thanh tra và Nghị định 92/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 16, Nghị định 97/2011/NĐ-CP ; Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố tại Tờ trình số 04/TT-TTTP ngày 21/7/2016; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 27/BCTĐ-STP ngày 01/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành thuộc thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Chánh Thanh tra thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các đơn vị cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA THÀNH PHỐ; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA QUẬN, HUYỆN, SỞ, NGÀNH THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1563/2016/QĐ-UBND ngày 04/8/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, Sở, ngành.
2. Đối tượng áp dụng:
Công chức làm công tác thanh tra tại Thanh tra thành phố, thanh tra các quận, huyện, sở, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc chung
Việc xây dựng tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo cấp phòng thuộc Thanh tra thành phố, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, Sở ngành phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ của Thanh tra thành phố, Thanh tra quận, huyện, sở ngành.
2. Đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức; yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Thanh tra.
3. Tiêu chuẩn công chức lãnh đạo cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở ngành thành phố là cơ sở để đánh giá, lựa chọn cán bộ quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo quản lý, đồng thời làm cơ sở để công chức tự rèn luyện, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
5. Công chức được bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành thành phố phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với đường lối, quan điểm của Đảng, pháp luật của nhà nước. Kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của thành phố và đất nước; nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng; các quy chế, quy định của Trung ương và thành phố về lĩnh vực được phân công phụ trách.
d) Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức.
đ) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc, giữ gìn đoàn kết nội bộ, phát huy sức mạnh của tập thể.
e) Luôn có ý thức trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh có lối sống giản dị, lành mạnh trong sáng, có uy tín trong cơ quan, đơn vị. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, không được làm.
g) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
h) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác.
i) Không vi phạm quy định về chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
k) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.
2. Về trình độ, kiến thức:
a) Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với công tác thanh tra;
b) Có ngoại ngữ đạt trình độ B hoặc chứng chỉ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên theo quy định pháp luật hiện hành;
c) Có chứng chỉ tin học đạt trình độ B hoặc đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
d) Có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
3. Tuổi bổ nhiệm:
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ngành thành phố bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ;
b) Riêng các chức vụ Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các quận, huyện và tương đương, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);
Chương II
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố; Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành.
Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành phải đáp ứng các tiêu chuẩn tại Điều 3 của Quy định này và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Là công chức đang hưởng lương ngạch Thanh tra viên, chuyên viên trở lên; Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
2. Về năng lực công tác và thời gian công tác.
a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, kết luận, dự báo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn.
b) Có năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan, đơn vị, có khả năng làm trưởng đoàn Thanh tra, có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn.
c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công.
d) Có khả năng tham mưu, đề xuất với cấp trên về các giải pháp, biện pháp thực hiện nhiệm vụ; khả năng tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương trình, đề án, kế hoạch và đề xuất các giải pháp về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong phạm vi, lĩnh vực được phân công;
đ) Có khả năng phối hợp hoặc tham gia thực hiện các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức năng, nhiệm vụ của phòng, cơ quan.
e) Có ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm về lĩnh vực thanh tra (không tính thời gian tập sự); được sự tín nhiệm của công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị;
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố, Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành.
Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố, Chánh Thanh tra quận, huyện, sở ngành phải đáp ứng các tiêu chuẩn tại Điều 3; Điều 4 Chương II của Quy định này và đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác và thời gian công tác:
a) Có khả năng khảo sát, đánh giá, đề xuất, xây dựng kế hoạch Thanh tra cụ thể hóa việc tổ chức thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, đơn vị.
b) Có năng lực chủ trì tham mưu, tổng hợp, đánh giá, sơ kết, tổng kết các chuyên đề Thanh tra diện rộng và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của Đoàn Thanh tra diện rộng, có quy mô lớn, nhiều tình tiết phức tạp; tham mưu, đề xuất với lãnh đạo của cấp mình, ngành mình kết luận, quyết định giải quyết những nội dung liên quan đến hoạt động, lĩnh vực của ngành Thanh tra.
d) Có năng lực quản lý, điều hành, khả năng quy tụ, đoàn kết thống nhất phát huy tính năng động cán bộ, công chức, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ nêu cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu liên quan đến thực hiện nhiệm vụ được giao.
e) Có ít nhất 05 năm (đủ 60 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực thanh tra; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố, Phó Chánh Thanh tra các quận, huyện, sở, ngành ít nhất từ 01 năm trở lên đối với công chức làm công tác thanh tra tại Thanh tra thành phố, thanh tra các quận, huyện, sở ngành.
2. Đối với chức danh Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành thành phố phải có văn bản xin ý kiến của Chánh Thanh tra thành phố trước khi ra quyết định bổ nhiệm Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Thanh tra thành phố có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định này;
b) Rà soát lại Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định này, thì tạo điều kiện để công chức được đào tạo bồi dưỡng hoàn thiện tiêu chuẩn theo quy định;
c) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức vào các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố theo quy định của pháp luật.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm:
a) Rà soát tiêu chuẩn Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện theo quy định. Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để cán bộ công chức Thanh tra hoàn thiện tiêu chuẩn, điều kiện theo đúng quy định (đối với trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định này);
b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức vào các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện;
c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý làm nguồn bổ nhiệm các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện;
d) Trong quá trình thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và Quyết định này, nếu có vướng mắc Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện thuộc thành phố có văn bản phản ánh, kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố (qua Thanh tra thành phố) để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 92/2014/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 16 Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
Quyết định 1563/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành thuộc thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 1563/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực