- 1Nghị định 25-CP năm 1995 về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy kho bac nhà nước trực thuộc Bộ Tài Chính
- 2Nghị định 01/2000/NĐ-CP ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ
- 3Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 182/2003/QĐ-TTg về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số Công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của đất nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/2003/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 25/CP ngày 5/4/1995 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2000/NĐ-CP ngày 13/01/2000 của Chính phủ ban hành quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày 5/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phát hành 3.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ đợt I để đầu tư xây dựng một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước.
Điều 2. Trái phiếu Chính phủ được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam, dưới hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ.
Chứng chỉ trái phiếu bao gồm loại có ghi tên hoặc không ghi tên; in trước các loại mệnh giá: 100.000 đồng, 200.000 đồng, 500.000 đồng, 1.000.000 đồng, 2.000.000 đồng, 5.000.000 đồng, 10.000.000 đồng, 20.000.000 đồng, 50.000.000 đồng, 100.000.000 đồng.
Điều 3. Phương thức phát hành trái phiếu Chính phủ:
1. Phát hành qua hệ thống Kho bạc Nhà nước trong phạm vi cả nước.
1.1- Đối tượng mua trái phiếu bao gồm các tổ chức, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; mgười nước ngoài làm việc, cư trú ở Việt Nam; tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Trừ các đối tượng là thành viên thị trường đấu thầu, bảo lãnh trái phiếu Chính phủ.
Các tổ chức của Việt Nam không dược sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp để mua trái phiếu Chính phủ.
1.2- Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm.
1.3- Lãi suất trái phiếu: 8,5 %/năm, cố định cho cả kỳ hạn 5 năm và theo phương thức trả lãi sau hàng năm.
1.4- Thời gian phát hành: Từ ngày 15/10/2003 và kết thúc trước ngày 31/12/2003.
2. Đấu thầu qua Trung tâm Giao dịch Chứng khoán:
2.1- Đối tượng được tham gia đấu thầu trái phiếu Chính phủ là các thành viên thị trường đấu thầu trái phiếu Chính phủ qua Trung tâm Giao dịch Chứng khoán. Các tổ chức, cá nhân nếu có nhu cầu mua trái phiếu Chính phủ qua đấu thầu thì đăng ký với các tổ chức được giao dịch trên thị trường chứng khoán.
2.2- Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm và 10 năm.
2.3- Lãi suất trái phiếu hình thành qua kết quả đấu thầu.
2.4- Thời gian phát hành : Từ ngày 10/10/2003.
3. Bảo lãnh phát hành:
3.1- Đối tượng được tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ là các tổ chức được phép bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định hiện hành.
3.2- Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm và 10 năm.
3.3- Lãi suất trái phiếu hình thành qua thỏa thuận giữa các tổ chức bảo lãnh và Kho bạc Nhà nước Trung ương.
3.4. Thời gian phát hành : Từ ngày 10/10/2003.
Điều 4. Nguyên tắc thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ:
4.1- Tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn.
4.2- Tiền lãi trái phiếu được thanh toán mỗi năm một lần.
Đến hạn thanh toán gốc hoặc lãi mà chủ sở hữu trái phiếu chưa đến thanh toán thì số tiền gốc hoặc lãi đó được bảo lưu để hoàn trả khi chủ sở hữu trái phiếu có nhu cầu thanh toán; không tính lãi nhập gốc và không tính lãi trong thời gian quá hạn thanh toán.
Điều 5. Chủ sở hữu trái phiếu Chính phủ có quyền và được hưởng các ưu đãi sau:
5.1- Được chuyển nhượng, tặng, để lại thừa kế hoặc sử dụng để cầm cố trong các quan hệ tín dụng.
5.2- Được mua bán, giao dịch trái phiếu qua Trung tâm Giao dịch Chứng khoán đối với các trái phiếu niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
5.3- Chủ sở hữu là tổ chức tín dụng được giao dịch trái phiếu trên thị trường tiền tệ, chiết khấu, tái chiết khấu trái phiếu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
5.4- Chủ sở hữu trái phiếu là cá nhân được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ lãi trái phiếu và được lưu ký trái phiếu miễn phí tại hệ thống Kho bạc Nhà nước.
Điều 6. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm:
6.1- Tổ chức thực hiện việc phát hành trái phiếu Chính phủ theo các phương thức quy định tại
6.2- Chủ động điều hành khối lượng, kỳ hạn và lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ theo các phương thức phát hành quy định tại điểm 2,3 Điều 3 Quyết định này trong phạm vi khối lượng và khung lãi suất do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
6.3- Thực hiện báo cáo, hạch toán kế toán và quyết toán các khoản thu trái phiếu và thanh toán trái phiếu Chính phủ theo chế độ quy định.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày 5/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực.
Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
- 1Chỉ thị 20/2003/CT- BGTVT về vận động cán bộ công nhân viên chức toàn ngành Giao thông vận tải tích cực hưởng ứng đợt phát hành Trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Nghị quyết số 414/2003/NQ-UBTVQH11 về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để xây dựng một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước do Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội ban hành
- 3Thông tư 88/2003/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 182/2003/QĐ-TTg về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 155/2003/QĐ-BTC về việc phát hành trái phiếu chính phủ đợt 1 bằng ngoại tệ để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 203/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 17/2012/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Chỉ thị 20/2003/CT- BGTVT về vận động cán bộ công nhân viên chức toàn ngành Giao thông vận tải tích cực hưởng ứng đợt phát hành Trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Nghị định 25-CP năm 1995 về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy kho bac nhà nước trực thuộc Bộ Tài Chính
- 3Nghị định 01/2000/NĐ-CP ban hành Quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ
- 4Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Quyết định 182/2003/QĐ-TTg về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số Công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của đất nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết số 414/2003/NQ-UBTVQH11 về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để xây dựng một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước do Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội ban hành
- 7Thông tư 88/2003/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 182/2003/QĐ-TTg về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 155/2003/QĐ-BTC về việc phát hành trái phiếu chính phủ đợt 1 bằng ngoại tệ để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 203/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 17/2012/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 156/2003/QĐ-BTC về việc phát hành trái phiếu Chính phủ đợt I để đầu tư một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 156/2003/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2003
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 164
- Ngày hiệu lực: 24/09/2003
- Ngày hết hiệu lực: 08/08/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực