- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2466/QĐ-BNN-VP năm 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1558/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 04 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2466/QĐ-BNN-VP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 137/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
- Công khai đầy đủ danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, hình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí | Căn cứ pháp lý |
| Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường | |||||
1 | 1.011647.000.00 .00.H61 | Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | * Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. * Trường hợp phải thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | Không quy định | Quyết định 66/2015/QĐ-TTg, ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Thủ tục: Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mã TTHC: 1.011647.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị công nhận
Tổ chức đầu mối của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
(i) Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo cho tổ chức đề nghị công nhận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(ii) Trường hợp phải bổ sung, sửa đổi hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, Tổ chức đầu mối của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoàn thiện hồ sơ nộp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 10 bộ (01 bộ hồ sơ gốc, 09 bộ hồ sơ bản sao).
- Thời hạn giải quyết:
(i) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ phải thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (B3.QĐCN-BNN).
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu B1.ĐCN-BNN).
Thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu B2.TMV-BNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị; có tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của vùng.
Sản phẩm sản xuất trong vùng là sản phẩm hàng hóa có lợi thế của vùng, tập trung vào các nhóm sản phẩm sau:
Giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội;
Sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng và hiệu quả kinh tế cao; chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP).
Công nghệ ứng dụng là các công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học trong chọn tạo, nhân giống và phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; công nghệ thâm canh, siêu thâm canh, chế biến sâu nâng cao giá trị gia tăng; công nghệ tự động hóa, bán tự động; công nghệ thông tin, viễn thám, thân thiện môi trường. Công nghệ ứng dụng trên quy mô công nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng giá trị của sản phẩm và tăng năng suất lao động.
Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là vùng chuyên canh, diện tích liền vùng, liền thửa trong địa giới hành chính một tỉnh, có điều kiện tự nhiên thích hợp, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh về giao thông, thủy lợi, điện, thuận lợi cho sản xuất hàng hóa, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương.
Đối tượng sản xuất và quy mô vùng:
Sản xuất hoa diện tích tối thiểu là 50 ha;
Sản xuất rau an toàn diện tích tối thiểu là 100 ha;
Sản xuất giống lúa diện tích tối thiểu là 100 ha;
Nhân giống và sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu diện tích tối thiểu là 5 ha;
Cây ăn quả lâu năm diện tích tối thiểu là 300 ha;
Cây công nghiệp lâu năm (Chè, cà phê, hồ tiêu) diện tích tối thiểu là 300 ha;
Thủy sản: Sản xuất giống diện tích tối thiểu là 20 ha; nuôi thương phẩm diện tích tối thiểu là 200 ha;
Chăn nuôi bò sữa số lượng tối thiểu là 10.000 con/năm; bò thịt tối thiểu 20.000 con/năm;
Chăn nuôi lợn thịt số lượng tối thiểu là 40.000 con/năm; lợn giống (lợn nái) tối thiểu 2.000 con/năm;
Chăn nuôi gia cầm số lượng tối thiểu là 50.000 con/lứa.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Mẫu B1.ĐCN-BNN
Mẫu Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…………., ngày.... tháng..... năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh....
Căn cứ quyết định số 66/2015/QĐ-TTg, ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, (tên Doanh nghiệp...) đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tỉnh ....) xem xét công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên Doanh nghiệp/ Tổ chức đại diện: ………………………………………………………….
- Tên viết tắt (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………….
-Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ………………………………. Fax:………………………………………………..
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2. Tên vùng sản xuất nông nghiệp đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
- Số lượng tổ chức thuộc vùng
………………………………………………………………………………………………………….
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
Bản Thuyết minh vùng sản xuất nông nghiệp đáp ứng đủ các Điều kiện khác theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai trong đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được Chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình trước pháp luật.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tỉnh ....) xem xét và chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (tên vùng ……)./.
| TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN |
Mẫu B2.TMV-BNN
Mẫu Thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận
- Tên Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận: ……………………….
………………………………………………………………………………………………………….
- Tên viết tắt (nếu có): ……………………….……………………….……………………………..
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
- Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp:
………………………………………………………………………………………………………….
- Số lượng tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh thuộc vùng: ………………………………….
(Thông tin cụ thể từng Tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh thuộc vùng tại Phụ lục kèm theo)
2. Tên tổ chức đại diện:
- Tên viết tắt (nếu có): ………………………………….……………………………………………
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở: ………………………………….……………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………..Fax: …………………………………………..
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên) …………………….……,chức vụ ……………….……….
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ……………………, ngày cấp: ……………………………,
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………
3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 2: …………………………………………………..
- Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………..……………………………
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………..……………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………… Fax: ………………………………………….
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên) ……………………….,chức vụ…………………………….
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp): ………………………………………………………………………………………………..
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ………..., ngày cấp: ………...., Cơ quan cấp: ………….
4. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 3:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
II. THUYẾT MINH SỰ ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2015/QĐ-TTg
1. Thuyết minh về phương thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng, với các tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của vùng.
(thuyết minh và đưa ra minh chứng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng)
2. Thuyết minh về sản phẩm sản xuất trong vùng
(thuyết minh về các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội/Sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng, hiệu quả kinh tế cao, chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP) kèm theo các minh chứng)
3. Công nghệ ứng dụng trong vùng
(nêu và mô tả các công nghệ ứng dụng trong sản xuất tại vùng, quy mô ứng dụng, tính tiên tiến của công nghệ, hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ trong việc nâng cao giá trị sản phẩm, tăng năng suất lao động kèm theo các minh chứng)
4. Thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương, tính chuyên canh của vùng sản xuất hàng hóa, tính liền vùng, liền thửa, Điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thủy lợi hiện tại của vùng
(thuyết minh và đưa ra các văn bản, giấy tờ để minh chứng cho việc đáp ứng tiêu chí này)
5. Thuyết minh về quy mô vùng
(nêu rõ đối tượng sản xuất và quy mô sản xuất về diện tích đối với các sản phẩm trồng trọt và nuôi thủy sản; số lượng đầu con đối với sản phẩm chăn nuôi)
III. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Tự đánh giá đã đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại Quyết định số 66/QĐ-2015/QĐ-TTg để công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay chưa)
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị về việc xem xét công nhận)
| TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN |
(Phụ lục kèm theo Thuyết minh)
DANH SÁCH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
1. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 1:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại: Fax:
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên) ……………………, chức vụ …………………………….
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: …….., ngày cấp: ……..., Cơ quan cấp: ………………..
2. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 2:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại: Fax:
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên) ………………………, chức vụ ………………………….
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: …….., ngày cấp: ……..., Cơ quan cấp: ………………..
3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 3:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Phụ lục kèm theo Thuyết minh)
(Các văn bản minh chứng liên quan đến các nội dung kê khai của Thuyết minh)
Mẫu B3 - QĐCN- BNN
Mẫu Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ………, ngày ... tháng... năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao....:
Tên Tổ chức đề nghị công nhận: ……………..
Tên của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:....
Địa chỉ:....
Ngành nghề kinh doanh: ………………
Số lượng cơ sở kinh doanh: ………….. (cụ thể thông tin của từng cơ sở)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ... tháng .... năm 20...
Điều 3. UBND tỉnh/thành phố Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1598/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, và Ủy ban nhân dân cấp huyện)
- 4Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Bình Dương
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2466/QĐ-BNN-VP năm 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Quyết định 1598/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, và Ủy ban nhân dân cấp huyện)
- 11Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Bình Dương
Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1558/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết