Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1555/QĐ-UBND | Bình Tân, ngày 05 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 30/2014/CT-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018;
Thực hiện Quyết định số 9152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn quận Bình Tân;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Khối Nội chính quận, các đơn vị sự nghiệp quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KIỂM TRA, KHẢO SÁT CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận)
1. Mục đích
- Kiểm tra, khảo sát việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; việc khắc phục những hạn chế sau kiểm tra năm 2017 tại các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân 10 phường;
- Kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những tồn tại, thiếu sót trong thực hiện thủ tục hành chính; xử lý nghiêm các trường hợp tự đặt ra thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật, chậm trễ trong việc giải quyết thủ tục hành chính, gây khó khăn, phiền hà, nhũng nhiễu đối với cá nhân, tổ chức trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
- Ghi nhận những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, kịp thời có giải pháp tháo gỡ; biểu dương, nhân rộng các cách làm hay, có hiệu quả;
- Tăng cường trách nhiệm giải trình của các cơ quan, đơn vị trong công tác tiếp nhận và xử lý triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra, khảo sát được thực hiện đúng nội dung, thẩm quyền, quy trình, phù hợp với mục đích kiểm tra, khảo sát;
- Đảm bảo tính khách quan, công khai, kịp thời, không gây nhũng nhiễu, phiền hà, trở ngại cho cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát; sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động kiểm tra, khảo sát, tránh trùng lặp, chồng chéo trong kiểm tra, khảo sát.
- Cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát báo cáo trung thực, cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra, khảo sát.
II. NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC KIỂM TRA, KHẢO SÁT
1. Cách thức kiểm tra, khảo sát
Đoàn kiểm tra, khảo sát sẽ làm việc trực tiếp tại cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát và gián tiếp thông qua báo cáo của các cơ quan, đơn vị.
2. Nội dung kiểm tra, khảo sát
2.1. Kiểm tra, khảo sát định kỳ
a) Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 (Quyết định số 9152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn quận Bình Tân);
- Việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
- Việc kiểm tra, giám sát, theo dõi nội bộ về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
- Việc kiện toàn và thực hiện chế độ hỗ trợ tài chính cho đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Việc thực hiện rà soát, dự thảo Quyết định công bố danh mục, thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành (đối với các danh mục, thủ tục hành chính thuộc phạm vi tham mưu, phụ trách của các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân phường).
d) Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính
Kiểm tra tính đầy đủ, kịp thời, chính xác các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị theo Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tại trụ sở nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có).
đ) Việc giải quyết thủ tục hành chính
- Việc tuân thủ quy định thủ tục hành chính đã được công bố, công khai trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Việc giải quyết thủ tục hành chính: tổng số hồ sơ đã tiếp nhận; tổng số hồ sơ giải quyết đúng hạn; tổng số hồ sơ giải quyết trễ hạn (nêu rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan); các trường hợp trả hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ (nêu rõ tỷ lệ, thời hạn yêu cầu, nguyên nhân).
- Việc thực hiện Thư xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết trễ hạn theo Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và Kế hoạch số 577/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố .
e) Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính
- Việc niêm yết công khai địa chỉ cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại chuyên dùng tại tại sở cơ quan, đơn vị.
- Việc xử lý phản ánh, kiến nghị do Phòng Tư pháp (năm 2017), Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận (năm 2018) chuyển đến để xử lý theo thẩm quyền (gồm tổng số phản ánh, kiến nghị được chuyển đến; số phản ánh, kiến nghị đã xử lý; số phản ánh, kiến nghị chưa xử lý - nguyên nhân); việc công khai kết quả xử lý.
g) Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị
- Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị;
- Việc thực hiện kết hợp, liên thông các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó chú trọng về quy trình thực hiện và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện;
- Việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong giải quyết thủ tục hành chính.
h) Việc bàn giao công tác kiểm soát thủ tục hành chính, ban hành Quyết định phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính (chỉ kiểm tra đối với UBND phường).
h) Việc thực hiện công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
i) Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị
2.2. Kiểm tra, khảo sát chuyên đề
a) Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính;
b) Việc thực hiện Thư xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết trễ hạn;
c) Việc khắc phục những tồn tại, hạn chế của các cơ quan, đơn vị theo kết quả kiểm tra năm 2017;
d) Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
III. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA, KHẢO SÁT
1. Thành phần Đoàn kiểm tra, khảo sát
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận - Trưởng đoàn;
- Đại diện lãnh đạo Phòng Tư pháp quận - Phó Trưởng đoàn;
- Đại diện Phòng Nội vụ quận;
- Đại diện Phòng Văn hóa và Thông tin quận;
- Đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan (do Trưởng đoàn quyết định).
2. Thành phần cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát
- Đối với cơ quan, đơn vị quận: Lãnh đạo phụ trách công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cán bộ đầu mối phụ trách công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cán bộ phụ trách công tác tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và các công chức khác có liên quan.
- Đối với Ủy ban nhân dân phường: Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch phụ trách công tác kiểm soát thủ tục hành chính); cán bộ đầu mối phụ trách công tác kiểm soát thủ tục hành chính và các cán bộ, công chức có liên quan.
IV. THỜI KỲ THỰC HIỆN KIỂM TRA, KHẢO SÁT
Thời kỳ kiểm tra, khảo sát hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính: Tính từ ngày 01/01/2017 đến thời điểm kiểm tra, khảo sát tại cơ quan, đơn vị.
Trong trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra, khảo sát có thể quyết định xem xét các hồ sơ ngoài thời kỳ kiểm tra, khảo sát.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, KHẢO SÁT
1. Địa điểm kiểm tra, khảo sát: Tại trụ sở các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát.
2. Thời gian tiến hành kiểm tra, khảo sát
a) Kiểm tra, khảo sát chuyên đề: Dự kiến trong tháng 4 và tháng 5/2018.
b) Kiểm tra, khảo sát định kỳ: Dự kiến trong quý III/2018.
VI. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA, KHẢO SÁT
Theo phụ lục đính kèm.
1. Đối với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận
a) Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cử người tham gia Đoàn kiểm tra, khảo sát; ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, khảo sát.
b) Thông báo lịch kiểm tra, khảo sát cụ thể đến các cơ quan, đơn vị trên cơ sở Kế hoạch này.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát thực hiện việc báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị; chuẩn bị nội dung, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, khảo sát.
d) Tổ chức kiểm tra, khảo sát thực tế tại các cơ quan, đơn vị theo nội dung kế hoạch và tổng hợp kết quả kiểm tra, khảo sát.
đ) Đề xuất Ủy ban nhân dân quận thực hiện việc kiểm tra đột xuất tại một số cơ quan, đơn vị không nằm trong danh mục được kiểm tra theo Kế hoạch này nếu xét thấy cần thiết.
2. Đối với Đoàn kiểm tra, khảo sát
a) Chủ động trao đổi, tìm hiểu các nội dung kiểm tra, khảo sát theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
b) Có ý kiến kết luận sơ bộ về những vấn đề đã kiểm tra, khảo sát tại cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát.
c) Ban hành văn bản kết luận kiểm tra, khảo sát sau khi kết thúc thời gian thực hiện kiểm tra, khảo sát.
d) Căn cứ điều kiện cụ thể và nội dung kiểm tra, khảo sát, Trưởng Đoàn quyết định việc mời một số cơ quan, đơn vị khác có liên quan cử cán bộ tham gia hoạt động của Đoàn kiểm tra, khảo sát.
3. Đối với cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát
a) Báo cáo bằng văn bản theo các nội dung yêu cầu kiểm tra, khảo sát.
b) Phân công lãnh đạo và cán bộ tham dự trong quá trình kiểm tra, khảo sát.
c) Chuẩn bị địa điểm làm việc và các hồ sơ, sổ sách, tài liệu có liên quan.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị quận và Ủy ban nhân dân 10 phường
a) Chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức tự kiểm tra tại đơn vị.
b) Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp cán bộ, công chức nhũng nhiễu, gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức.
c) Báo cáo bằng văn bản kết quả kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, gửi về Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận để theo dõi.
1. Kinh phí cho hoạt động của Đoàn kiểm tra, khảo sát được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch quận có trách nhiệm hướng dẫn Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận sử dụng kinh phí hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 và quyết toán kinh phí theo quy định để thực hiện Kế hoạch này./.
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA, KHẢO SÁT KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận)
STT | Đơn vị được kiểm tra, khảo sát[1] |
1 | Phòng Giáo dục và Đào tạo quận |
2 | Phòng Tài chính - Kế hoạch quận |
3 | Phòng Tư pháp quận |
4 | Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận |
5 | Phòng Nội vụ quận |
6 | Phòng Y tế quận |
7 | Phòng Tài nguyên và Môi trường quận |
8 | Phòng Quản lý đô thị quận |
9 | Phòng Kinh tế quận |
10 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận |
11 | Ủy ban nhân dân 10 phường |
[1] Trên cơ sở danh sách này, Văn phòng HĐND và UBND quận sẽ có Thông báo lịch kiểm tra, khảo sát cụ thể về thời gian và đơn vị được kiểm tra, khảo sát định kỳ và chuyên đề theo cách thức trực tiếp
- 1Kế hoạch 99/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Chỉ thị 30/2014/CT-UBND về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 5157/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 99/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 11Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 1555/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- Số hiệu: 1555/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2018
- Nơi ban hành: Quận Bình Tân
- Người ký: Phạm Thị Ngọc Diệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra