Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1545/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 26 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH LẠNG SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 420/TTr-STNMT ngày 15/9/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính.

Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ; Sở TT&TT;
- C, PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh,
- Các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, TTPVHCC(TTPL).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Dương Xuân Huyên

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (01 TTHC)

1. Thủ tục hành chính: Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Bãi bỏ việc thực hiện xác minh thực địa trong quá trình giải quyết hồ sơ đối với cơ quan Văn phòng Đăng ký đất đai (quy định tại điểm d khoản 3 Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất Đai)

Lý do: khoản 2 Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ đã quy định UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; các thông tin này đều được chuyển lại cho Văn phòng Đăng ký đất đai trong hồ sơ Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho người sử dụng đất để thực hiện các bước tiếp theo. Vì vậy, việc yêu cầu Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện "xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết" theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP là không cần thiết. Việc bãi bỏ yêu cầu thực hiện nội dung này đối với cơ quan Văn phòng Đăng ký đất đai là phù hợp, khả thi, bảo đảm hiệu quả xử lý công việc; rút ngắn thời gian thực hiện và chi phí tuân thủ TTHC, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi

Bãi bỏ nội dung "xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết" quy định tại điểm d khoản 3 Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất Đai.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.296.000 đồng/năm;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 777.600 đồng/năm;

- Chi phí tiết kiệm: 518.400 đồng/năm;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 60%.

 

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (01 TTHC)

1. Thủ tục hành chính: Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh.

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 40 ngày làm việc xuống 28 ngày làm việc.

Lý do: Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ dữ liệu có liên quan tạo điều kiện thuận lợi cho việc tra cứu thông tin, giúp rút ngắn thời gian kiểm tra, thẩm định hồ sơ thực hiện TTHC. Trên thực tế, TTHC này đang được đơn vị thực hiện với thời gian 28 ngày làm việc theo Đề án cắt giảm thời gian thực hiện TTHC của tỉnh một cách hiệu quả. Việc cắt giảm thời hạn này có thể áp dụng trong toàn quốc. Do đó, việc giảm thời gian giải quyết TTHC là phù hợp, khả thi, bảo đảm hiệu quả xử lý công việc; rút ngắn thời gian và chi phí tuân thủ TTHC, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi quy định thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm a khoản 7 Điều 2 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước như sau:

"- Trong thời hạn hai mươi tám (28) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án..."

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.914.000 đồng/năm;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.531.600 đồng/năm;

- Chi phí tiết kiệm: 1.382.400 đồng/năm;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28%.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn

  • Số hiệu: 1545/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/09/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Người ký: Dương Xuân Huyên
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản