Hệ thống pháp luật

Điều 1 Quyết định 1543/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2000 thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định đến năm 2035

Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng 1/2000 thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ đến năm 2035.

2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:

a) Vị trí, phạm vi ranh giới: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, có giới cận như sau:

- Phía Bắc giáp: Xã Mỹ Trinh;

- Phía Nam giáp: Xã Mỹ Hiệp;

- Phía Đông giáp: Xã Mỹ Quang;

- Phía Tây giáp: Xã Mỹ Hòa.

b) Quy mô lập quy hoạch:

- Quy mô diện tích lập quy hoạch: khoảng 1.075ha.

- Quy mô dân số: Hiện trạng năm 2021 khoảng 11.705 người; dự báo quy hoạch đến năm 2035 khoảng 18.500 người.

3. Tính chất, chức năng, mục tiêu quy hoạch:

- Cụ thể hóa quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 - 2030 và quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đến năm 2035 đã được phê duyệt; bổ sung các chỉ tiêu quy hoạch về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đồng bộ, hiện đại, bền vững và đảm bảo tuân thủ theo các quy định pháp luật hiện hành.

- Quy hoạch xây dựng thị trấn Phù Mỹ là Trung tâm hành chính - chính trị, văn hóa - xã hội, dịch vụ thương mại của huyện Phù Mỹ.

- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, lập các đồ án quy hoạch chi tiết và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo quy định.

4. Định hướng phát triển không gian:

Lấy khu vực trung tâm hành chính, chính trị của huyện và thị trấn Phù Mỹ là hạt nhân, động lực phát triển đô thị; kết hợp đầu mối giao thông là các tuyến đường QL.1A, tuyến tránh QL.1A, tuyến đường ĐT.632 và tuyến đường kết nối từ ĐT.638 đến đường ven biển ĐT.639 để kết nối các khu chức năng của thị trấn; bố trí các khu công viên, quảng trường, thương mại dịch vụ và nhóm ở mới nhằm khai thác hiệu quả sử dụng đất. Định hướng quy hoạch theo 04 Phân khu như sau:

a) Phân khu 1: Khu vực phía Nam tuyến đường Chu Văn An và cầu Trà Quang 2, quy mô diện tích khoảng 298ha. Là khu vực trung tâm đô thị, tập trung cải tạo, chỉnh trang dân cư hiện hữu, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và phát triển thương mại dịch vụ.

b) Phân khu 2: Khu vực phía Nam tuyến đường Đông - Tây (kết nối ĐT.638 - ĐT.639) đến cầu Trà Quang 2, quy mô diện tích khoảng 171ha. Là khu vực phát triển dân cư đô thị, các công trình dịch vụ - công cộng, văn hóa - thể thao, kết hợp cải tạo, chỉnh trang đô thị khu vực dân cư hiện hữu.

c) Phân khu 3: Toàn bộ khu vực phía Bắc tuyến đường Đông - Tây (kết nối ĐT.638 - ĐT.639), quy mô diện tích khoảng 376ha. Là khu vực phát triển công nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kết hợp cải tạo, chỉnh trang đô thị khu vực dân cư hiện hữu.

d) Phân khu 4: Khu vực phía Tây tuyến đường Lê Lợi đến giáp tuyến đường tránh QL1, quy mô diện tích khoảng 230ha. Là khu vực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

5. Quy hoạch sử dụng đất:

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

I

Khu đất dân dụng

521,10

48,47

1

Đất nhóm nhà ở

303,86

 

2

Đất giáo dục (THPT, THCS, TH, MN)

18,01

 

3

Đất dịch vụ - công cộng cấp đô thị

12,97

 

 

Đất y tế

0,49

 

 

Đất văn hóa

0,15

 

 

Đất thương mại (chợ)

1,13

 

 

Đất dịch vụ - công cộng khác

11,20

 

4

Đất cơ quan trụ sở cấp đô thị

1,81

 

5

Đất cây xanh sử dụng công cộng

23,32

 

6

Đất giao thông đô thị

121,02

 

7

Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị

40,11

 

 

Bến và bãi đỗ xe

7,38

 

 

HTKT khác

32,73

 

II

Khu đất ngoài dân dụng

213,84

19,89

1

Đất sản xuất công nghiệp

58,5

 

2

Đất dịch vụ

21,41

 

3

Đất trung tâm đào tạo nghiên cứu

4,20

 

4

Đất cơ quan trụ sở cấp huyện

5,25

 

5

Đất trung tâm y tế huyện

4,54

 

6

Đất trung tâm văn hóa, thể dục thể thao

10,41

 

7

Đất cây xanh chuyên dụng

42,28

 

8

Đất di tích, tôn giáo

2,47

 

9

Đất giao thông đối ngoại

21,10

 

10

Đất an ninh

3,80

 

11

Đất quốc phòng

39,88

 

III

Khu nông nghiệp và chức năng khác

340,06

31,64

1

Đất sản xuất nông nghiệp

300,22

 

2

Sông, suối, kênh, rạch

39,84

 

Tổng diện tích quy hoạch

1.075,0

100,0

6. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) San nền, thoát nước mặt: Cao độ san nền toàn đô thị được lựa chọn với tần suất tính toán 10%; quy hoạch hệ thống cống và mương thoát nước để thu gom nước mặt thoát về các tuyến mương, suối hiện trạng trong khu vực. Hệ thống thu gom nước mặt các khu vực hiện hữu bố trí nửa riêng, các khu vực xây dựng mới bố trí hệ thống thu gom nước mặt đi riêng.

b) Giao thông:

- Giao thông đối ngoại: Các tuyến đường QL.1A, tuyến tránh QL.1A, ĐT.632 và tuyến đường kết nối từ ĐT.638 đến đường ven biển (ĐT.639) thực hiện theo định hướng quy hoạch hệ thống giao thông quốc gia và của tỉnh.

- Các trục giao thông chính đô thị: Tuyến đường trục Bắc - Nam (Võ Thị Sáu; tuyến đường 2 tháng 9; tuyến đường Lê Lợi; tuyến đường quy hoạch D16) và tuyến đường trục Đông - Tây (đường quy hoạch N5, N8, đường Tây Sơn, đường Chu Văn An, đường 3 Tháng 2).

- Giao thông đô thị: Quy hoạch mới các tuyến đường giao thông trong đô thị có lộ giới từ 12m đến 18m, kết nối các tuyến đường chính khu vực và các khu chức năng dân dụng của đô thị.

c) Cấp nước: Tổng nhu cầu cấp nước cho đô thị đến năm 2035 khoảng 4.973,3m3/ngày.đêm. Nguồn cấp nước từ nhà máy nước thị trấn Phù Mỹ hiện có với công suất 2.400m3/ngày.đêm, dự kiến nâng công suất cấp nước lên 6.200m3/ngày.đêm theo lộ trình để đảm bảo nguồn cấp nước và phù hợp theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đã được phê duyệt. Bố trí mạng lưới cấp nước, trụ cứu hỏa phục vụ công tác chữa cháy, đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy, chữa cháy.

d) Cấp điện, thông tin liên lạc:

- Cấp điện: Tổng nhu cầu cấp điện cho đô thị đến năm 2035 khoảng 17.810kW. Nguồn cấp điện đấu nối từ lưới điện quốc gia trạm 110kV Phù Mỹ tại xã Mỹ Trinh, các trục đường dây 22kV trên tuyến QL.1A, tuyến tránh QL.1A và tuyến đường dây 22kV hiện trạng đã có trong khu vực. Xây dựng các trạm biến áp có công suất từ 250kVA đến 560kVA đảm bảo bán kính phục vụ để phân phối cấp điện cho khu vực.

- Thông tin liên lạc: Cải tạo và nâng cấp công suất các trạm tổng đài hiện có; xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền số và quản lý đô thị thông minh.

đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Quy hoạch hệ thống thu gom nước thải khu vực hiện trạng nửa riêng; đối với khu vực mới thiết kế thu gom riêng, xây dựng 01 Nhà máy xử lý nước thải dùng chung tại khu vực phía Nam thị trấn, công suất nước thải tính toán đến năm 2035 khoảng 3.978m3/ngày.đêm.

- Rác thải: Tổng nhu cầu rác thải đến năm 2035 khoảng 30,3 tấn/ngày.đêm. Rác thải được thu gom về khu trung chuyển và được vận chuyển, xử lý đảm bảo theo quy định về vệ sinh môi trường.

- Quy hoạch nghĩa trang tập trung và 01 nhà tang lễ tại phía Tây thị trấn; từng bước di dời, đóng cửa các nghĩa địa hiện trạng nằm xen kẽ trong các khu ở; khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng.

Quyết định 1543/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2000 thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định đến năm 2035

  • Số hiệu: 1543/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/05/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/05/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra