- 1Quyết định 4889/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2019-2025”
- 2Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 4Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 07-CTr/TU về "Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025”
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1158/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2022 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017;
Căn cứ Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2412/TTr-SKHCN ngày 24/12/2021 về việc phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030, UBND thành phố Hà Nội ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các mục tiêu của Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình phải bám sát mục tiêu tại Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030.
- Giải pháp đưa ra phải thiết thực, gắn với thực tiễn hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ của Thủ đô.
- Phân công rõ nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan trong việc chủ trì, phối hợp, thực hiện, đảm bảo tính hiệu quả, phát huy được vai trò của các cấp, các ngành trong quá trình thực hiện.
Các tổ chức, cá nhân tham gia thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Một số chỉ tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2022 - 2025
- Hình thành và phát triển 3 - 5 tổ chức trung gian trên địa bàn và kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian khoa học và công nghệ quốc gia.
- Hình thành được cơ sở dữ liệu về trình độ công nghệ sản xuất của 03 ngành, lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
- Tổ chức ít nhất 3 - 4 sự kiện kết nối cung cầu phát triển thị trường khoa học và công nghệ quy mô Thành phố và cấp vùng.
- Góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật cho hoạt động khoa học và công nghệ đối với lĩnh vực xây dựng và phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- Hình thành và phát triển 7 - 10 tổ chức trung gian trên địa bàn và kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian khoa học và công nghệ quốc gia.
- Hình thành được cơ sở dữ liệu về đánh giá trình độ công nghệ của 5-7 ngành, lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
- Tổ chức ít nhất 5 sự kiện kết nối cung cầu phát triển thị trường khoa học và công nghệ quy mô Thành phố và cấp vùng.
2. Nhiệm vụ và giải pháp
2.1. Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ Thủ đô
- Đề xuất, kiến nghị hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy các giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ.
- Đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách tạo động lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học và công nghệ; cơ chế liên thông thị trường khoa học và công nghệ với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện, trường - doanh nghiệp; chính sách thương mại hoá, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh.
- Xây dựng và hoàn thiện chính sách nhằm thu hút, đào tạo, đãi ngộ và sử dụng đội ngũ trí thức, nhất là đội ngũ chuyên gia công nghệ, nhà khoa học đầu ngành, nhà khoa học Việt Nam ở nước ngoài, các nhà khoa học quốc tế; thu hút tài năng trẻ vào làm việc tại các tổ chức khoa học và công nghệ của Thành phố.
- Rà soát và đề xuất hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí, chế độ báo cáo thống kê của thị trường khoa học và công nghệ.
2.2. Thúc đẩy phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
- Tổ chức đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực công nghiệp sản xuất trên địa bàn thành phố Hà Nội làm cơ sở đề xuất cơ chế hỗ trợ đổi mới, chuyển giao công nghệ.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp.
- Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp - Viện, Trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Triển khai hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đánh giá, định giá, thẩm định giá công nghệ; tìm kiếm, lựa chọn và tiếp nhận, thử nghiệm công nghệ; khai thác, phát triển tài sản trí tuệ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về trình độ và năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố Hà Nội, phấn đấu mỗi năm 1 ngành, lĩnh vực.
- Mở rộng và nâng cao hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm theo hướng hài hoà với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế.
2.3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
- Thúc đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
- Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hoá, chế biến sâu trong nông nghiệp, phục vụ yêu cầu phát triển vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
2.4. Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
- Hình thành và phát triển bình quân mỗi năm 01 tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ. Xây dựng Sàn giao dịch công nghệ thành phố Hà Nội tiến tới là sàn giao dịch công nghệ quốc gia kết nối liên thông với các trung tâm công nghệ lớn của khu vực và thế giới.
- Nâng cao năng lực hoạt động bình quân mỗi năm 01 tổ chức trung gian nhất là các tổ chức trung gian thuộc tổ chức khoa học và công nghệ lớn, đa ngành và gắn với các ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Thành phố. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ thuộc khu vực tư nhân.
- Khuyến khích và hỗ trợ kết nối mạng lưới tổ chức, chuyên gia cho các tổ chức trung gian trong hoạt động tư vấn sở hữu trí tuệ, định giá công nghệ, thẩm định một số công nghệ dự án đầu tư.-
2.5. Tăng cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
- Hàng năm tổ chức các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ quy mô cấp Thành phố, vùng; quảng bá thị trường khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại và đầu tư theo cả hai phương thức trực tuyến và trực tiếp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có công nghệ mới được công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
2.6. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ
- Hàng năm tổ chức 1 - 2 khoá đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ.
- Tăng cường hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Đẩy mạnh hoạt động kết nối và thu hút các nhà khoa học Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo và phát triển thị trường khoa học công nghệ cho Hà Nội.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các nhiệm vụ tại Chương trình này thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành và các địa phương tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này. Hàng năm, lồng ghép việc thực hiện với các chương trình, kế hoạch khác: Kế hoạch 185/KH-UBND ngày 11/8/2021 của UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện Chương trình số 07-CTr/TƯ của Thành ủy Hà Nội khóa XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 về "Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025”, Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 07/10/2019 của UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 28/02/2020 của UBND Thành phố về việc hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025.
- Định kỳ, hàng năm tổng hợp báo cáo của các Sở, Ban, ngành, địa phương. Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định hoặc đột xuất.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành, địa phương rà soát môi trường pháp lý cho phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan báo chí, hiệp hội doanh nghiệp, các đơn vị liên quan để thực hiện các hoạt động thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức của xã hội đối với hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Tổng hợp, đề xuất khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong việc tổ chức, kết nối mạng lưới liên kết các đơn vị hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trong các sự kiện kết nối cung cầu của thị trường khoa học và công nghệ.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện đối với các nhiệm vụ chi từ nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển ngân sách Thành phố, đảm bảo đúng quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Quyết định 4889/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của UBND Thành phố phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo giai đoạn 2019 - 2025”.
3. Sở Công Thương
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất trong việc rà soát và giới thiệu các doanh nghiệp ở một số lĩnh vực, ngành sản xuất của Thành phố phục vụ công tác thống kê, đánh giá nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp trong Thành phố.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong việc đề xuất một số doanh nghiệp tiềm năng tham gia các sự kiện về khoa học và công nghệ, như: Chợ công nghệ và thiết bị, sự kiện trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ (Techdemo),... trong và ngoài Thành phố.
- Chủ động xây dựng dự toán thực hiện trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Chương trình, gửi Sở Tài chính tổng hợp.
4. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Chương trình đối với các nhiệm vụ chi từ nguồn kinh phí chi thường xuyên ngân sách Thành phố, đảm bảo đúng quy định.
5. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
Hỗ trợ các Doanh nghiệp và tổ chức trung gian phát triển thị trường khoa học và công nghệ tham gia hoạt động xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, sự kiện kết nối cung cầu.
6. Báo Kinh tế đô thị, Báo Hà Nội mới, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan xây dựng nội dung, thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo của thành phố Hà Nội.
7. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc Thành phố; các trường Đại học; các Hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố
- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch hàng năm của đơn vị; định kỳ hằng năm, báo cáo tình hình thực hiện cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
- Chủ động kết nối với các doanh nghiệp trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực để thu thập nhu cầu về công nghệ, nhu cầu chuyển giao tài sản trí tuệ để cung cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ nhằm kịp thời xây dựng các nhiệm vụ hỗ trợ.
8. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì Chương trình triển khai thực hiện các nội dung liên quan. Định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền và Sở Khoa học và Công nghệ về tình hình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn.
Trên đây là Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030 của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố yêu cầu các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 154 /QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp chính | ||||
I. | Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ Thủ đô | |||||||
1. | Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội | 2022- 2023 | Sở Khoa học và Công nghệ | Trường Đại học, các tổ chức nghiên cứu | ||||
2. | Xây dựng và hoàn thiện chính sách nhằm thu hút, đào tạo, đãi ngộ và sử dụng đội ngũ trí thức, nhất là đội ngũ chuyên gia công nghệ, nhà khoa học đầu ngành, nhà khoa học Việt Nam ở nước ngoài, các nhà khoa học quốc tế; thu hút tài năng trẻ vào làm việc tại các tổ chức khoa học và công nghệ của Thành phố. | 2022- 2025 | Sở Nội vụ | Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tư pháp; các tổ chức nghiên cứu. | ||||
II. | Thúc đẩy phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp | |||||||
3. | Tổ chức đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp công nghiệp một số ngành, lĩnh vực sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Ban QL các KCN và Chế xuất HN, các doanh nghiệp, Cục ứng dụng và phát triển công nghệ (Bộ Khoa học và Công nghệ) | ||||
4. | Hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, Doanh nghiệp KH&CN. | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Các doanh nghiệp, viện, trường, tổ chức KH&CN | ||||
5. | Thực hiện hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 2022- 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị có liên quan | ||||
6. | Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức KH&CN đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ. | 2022- 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành và các Doanh nghiệp, tổ chức. | ||||
7. | Xây dựng Cơ sở dữ liệu về trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp công nghiệp trên một số ngành, lĩnh vực sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (một số ngành, lĩnh vực: công nghiệp chế biến, chế tạo, lắp ráp và các ngành công nghiệp hỗ trợ,...) | 2022- 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Cục ứng dụng và phát triển công nghệ, Sở Công Thương và các doanh nghiệp liên quan. | ||||
8. | Mở rộng và nâng cao hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm theo hướng hài hoà với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế | 2022- 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành và các Doanh nghiệp, tổ chức. | ||||
III. | Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ | |||||||
9. | Cơ cấu lại các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, gắn với chuỗi giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng, nâng cao chất lượng và số lượng nguồn cung hàng hóa khoa học và công nghệ trên thị trường. | 2021- 2022 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ngành và đơn vị liên quan | ||||
10. | Thúc đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển. | 2022- 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, thương mại, Du lịch Hà Nội, Sở Công Thương, các sở, ngành và đơn vị liên quan | ||||
11. | Hằng năm lựa chọn kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được nghiệm thu để hỗ trợ thương mại hóa. | 2021- 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ngành và đơn vị liên quan | ||||
12. | Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy hình thành, phát triển doanh nghiệp KH&CN thông qua hỗ trợ thương mại hóa sáng chế, giải pháp hữu ích kiểu dáng công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội | 2022- 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ngành và đơn vị liên quan | ||||
IV. | Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ | |||||||
13. | Xây dựng Trung tâm Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp Hà Nội. | 2022- 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính | ||||
14. | Hình thành và phát triển 02 tổ chức trung gian: Sàn giao dịch công nghệ thành phố Hà Nội, Vườn ươm công nghệ và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | 2021- 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành, viện, trường có liên quan. | ||||
V. | Tăng cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ | |||||||
15. | Tổ chức, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia ít nhất 01 sự kiện về KH&CN, như: chợ công nghệ và thiết bị, sự kiện trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ (Techdemo),... trong và ngoài Thành phố | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
16. | Tổ chức ít nhất 01 hội nghị hội thảo kết nối giữa Doanh nghiệp - Các nhà khoa học, các viện, trường, các tổ chức KH&CN - Các cơ quan quản lý. | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư và các ban, ngành, viện, trường, các doanh nghiệp, UBND cấp huyện | ||||
VI. | Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ | |||||||
17. | Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật, chương trình, dự án,.., liên quan đến phát triển thị trường KH&CN | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Đài Phát thanh Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị | ||||
18. | Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Đài Phát thanh Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị | ||||
19. | Tổ chức 1-2 khoá đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ | Hàng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ngành và đơn vị liên quan | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 2Kế hoạch 4239/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- 4Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
- 5Kế hoạch 2492/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030
- 6Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030
- 7Quyết định 4556/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 4889/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2019-2025”
- 6Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Hà Nội ban hành
- 7Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 8Quyết định 1158/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 10Kế hoạch 4239/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030 của tỉnh Bình Thuận
- 11Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- 12Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 07-CTr/TU về "Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025”
- 13Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
- 14Kế hoạch 2492/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030
- 15Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030
- 16Quyết định 4556/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội đến năm 2030
- Số hiệu: 154/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chử Xuân Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết