Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1536/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 05 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN PHÙ MỸ ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 về phân loại đô thị; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 907/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh;
Căn cứ Kết luận số 208-KL/TU ngày 05/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; Văn bản số 2205/UBND-KT ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh về việc hoàn thiện đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 68/TTr-SXD ngày 25/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đến năm 2035.
2. Phạm vi, ranh giới, quy mô và thời hạn lập quy hoạch:
a) Vị trí, phạm vi ranh giới: Phạm vi ranh giới lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của huyện Phù Mỹ với diện tích tự nhiên khoảng 556,08km2, gồm: thị trấn Phù Mỹ, thị trấn Bình Dương và 17 xã (Mỹ Đức, Mỹ Châu, Mỹ Thắng, Mỹ Lộc, Mỹ Lợi, Mỹ An, Mỹ Phong, Mỹ Trinh, Mỹ Thọ, Mỹ Hòa, Mỹ Thành, Mỹ Chánh, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Quang, Mỹ Hiệp, Mỹ Tài, Mỹ Cát), có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp : Thị xã Hoài Nhơn;
- Phía Nam giáp : Huyện Phù Cát;
- Phía Đông giáp : Biển Đông;
- Phía Tây giáp : Huyện Hoài Ân và huyện Phù Cát.
b) Quy mô, thời hạn lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích: 556,08km2.
- Thời hạn lập quy hoạch: Đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Mục tiêu, tính chất, chức năng quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đã được phê duyệt, các chủ trương, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Trung ương, của Tỉnh và của Huyện; xác định các vùng động lực phát triển, mô hình phát triển không gian vùng; định hướng quy hoạch tổ chức không gian, hệ thống đô thị, phát triển dân cư, phân loại, phân cấp, xác định tính chất đô thị; bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa địa phương. Định hướng phát triển văn hoá, góp phần xây dựng trung tâm văn hoá phía Nam vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ.
- Là vùng tổng hợp phát triển nông nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gắn với phát triển năng lượng sạch; dịch vụ, du lịch và kinh tế biển dựa trên lợi thế hệ thống giao thông Quốc gia và của tỉnh. Là vùng kinh tế quan trọng thuộc tiểu vùng phía Bắc của tỉnh.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, triển khai lập quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và các dự án có liên quan.
4. Các chỉ tiêu dự báo phát triển vùng:
a) Dự báo phát triển dân số, lao động:
- Dân số: hiện trạng dân số khu vực lập quy hoạch khoảng 161.667 người; đến năm 2035, dân số trong khu vực sẽ đạt khoảng 183.100 người.
- Tổng lao động làm việc trong các ngành kinh tế đến năm 2035 chiếm khoảng 69,9% dân số.
b) Dự báo quy hoạch sử dụng đất:
- Đất xây dựng toàn huyện: Hiện trạng năm 2020 khoảng 6.064,96ha; đến năm 2035 khoảng 7.348ha.
- Đất xây dựng đô thị: Hiện trạng khoảng 768,2ha; đến năm 2035 khoảng 4.377ha.
- Đất xây dựng điểm dân cư nông thôn: Hiện trạng năm 2020 khoảng 5.296,76ha; đến năm 2035 khoảng 2.971ha.
5. Định hướng phát triển không gian vùng:
5.1. Phân vùng phát triển kinh tế:
a) Phân Vùng I: Phía Bắc huyện, bao gồm địa giới hành chính các xã: Mỹ Châu, Mỹ Lộc, Mỹ Lợi, Mỹ Phong và thị trấn Bình Dương.
Là vùng phát triển đô thị, nông nghiệp và du lịch sinh thái. Trọng tâm là thị trấn Bình Dương, tập trung phát triển đô thị về phía Bắc của xã Mỹ Lợi. Phát triển dịch vụ thương mại kết nối từ Bình Dương, xã Mỹ Lợi và đầm Trà Ổ. Quy hoạch các lưu vực đảm bảo thoát lũ về hướng đầm Trà Ổ; định hướng phát triển nông nghiệp và hình thành không gian du lịch sinh thái gắn với đầm Trà Ổ và biển Đông.
b) Phân vùng II: Phía Tây và phía Nam của huyện, gồm thị trấn Phù Mỹ và các xã Mỹ Trinh, Mỹ Hòa, Mỹ Quang, Mỹ Hiệp, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Tài.
Là vùng phát triển đô thị, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch sinh thái và công nghiệp phụ trợ. Trọng tâm là thị trấn Phù Mỹ; cải tạo chỉnh trang đô thị và phát triển đô thị tại xã Mỹ Hiệp định hướng là đô thị loại V. Bảo tồn các lưu vực thoát lũ hệ thống sông, suối về hướng đầm Đề Gi; ổn định khu vực sản xuất nông nghiệp. Quy hoạch phát triển công nghiệp tại thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Hiệp và xã Mỹ Chánh Tây; hình thành khu vực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở phía Tây phụ trợ cho các đô thị, kết hợp tổ chức các điểm du lịch sinh thái, trải nghiệm gắn với hồ đập hiện có ở Phía Tây.
c) Phân vùng III: Khu vực ven biển phía Đông và một phần phía Nam huyện Phù Mỹ gồm các xã Mỹ Đức, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Thọ, Mỹ Chánh, Mỹ Thành và Mỹ Cát.
Là vùng phát triển đô thị, du lịch biển. Phát triển công nghiệp chế biến thủy sản ứng dụng công nghệ cao gắn với phát triển kinh tế biển, kết hợp với an ninh quốc phòng tại xã Mỹ Thành. Phát triển năng lượng tái tạo, du lịch biển gắn với biển Đông và cảnh quan sinh thái của đầm Đề Gi. Bảo tồn cảnh quan và đa dạng sinh học đầm Trà Ổ và Đề Gi, phát triển đầm Trà Ổ trở thành khu du lịch sinh thái của tỉnh; tập trung phát triển đô thị tại 04 xã Mỹ Thọ, Mỹ Thành, Mỹ An và Mỹ Đức đạt chuẩn đô thị loại V; phát triển năng lượng tái tạo tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên tại khu vực; hoàn thiện tuyến đường bộ ven biển.
5.2. Định hướng phát triển hệ thống đô thị:
a) Định hướng phát triển đô thị:
- Năm 2023, huyện Phù Mỹ có 03 đô thị loại V gồm: thị trấn Phù Mỹ, Bình Dương và đô thị Mỹ Chánh.
- Đến năm 2025: Hình thành mới 01 đô thị loại V là xã Mỹ Thành.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Phấn đấu hình thành mới 01 đô thị loại V là xã Mỹ An.
- Giai đoạn sau năm 2030: Hình thành mới 03 đô thị loại V là các xã Mỹ Thọ, Mỹ Đức và Mỹ Hiệp.
(*) Các xã Mỹ An, Mỹ Thọ, Mỹ Đức và Mỹ Hiệp chưa nằm trong Kế hoạch phân loại đô thị quốc gia giai đoạn 2021-2030.
b) Phấn đấu giai đoạn 2030 - 2050 toàn huyện đạt tiêu chí đô thị loại IV, trở thành thị xã. (Giai đoạn 2021-2030 chưa nằm trong kế hoạch phân loại đô thị của Quốc gia).
5.3. Định hướng phát triển khu dân cư nông thôn: Phát triển khu dân cư nông thôn trên cơ sở ổn định, khoanh vùng các điểm dân cư hiện có. Tập trung phát triển các điểm dân cư mới tại khu vực trung tâm xã, dọc các trục đường chính của xã và trên cơ sở lấp đầy theo dân cư hiện hữu. Tiếp tục phấn đấu để huyện Phù Mỹ đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2023; Xây dựng, nâng cao chất lượng tiêu chí các xã nông thôn mới theo tiêu chí nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng công nghiệp, hiện đại, đồng thời phải giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của địa phương; định hướng đến năm 2030 có 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và có ít nhất 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
5.4. Định hướng phát triển công nghiệp: Duy trì 03 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động gồm Cụm công nghiệp Bình Dương, Diêm Tiêu và Đại Thạnh. Hình thành mới 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Tân Tường An (xã Mỹ Quang); Cụm công nghiệp thủy sản Mỹ Thành; Cụm công nghiệp Trung Hiệp (xã Mỹ Chánh Tây) và Cụm công nghiệp Trung Thành (xã Mỹ Quang). Phát triển khu vực công nghiệp tại khu vực phía Tây Nam xã Mỹ Hiệp.
5.5. Định hướng phát triển văn hoá: Định hướng phát triển văn hoá góp phần xây dựng trung tâm văn hoá phía Nam vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ; cải tạo các di tích lịch sử văn hóa,… phục vụ du lịch; kiến trúc cảnh quan đô thị có bản sắc văn hóa riêng.
5.6. Định hướng phát triển du lịch:
- Hình thành 02 khu vực phát triển du lịch: Khu vực phát triển du lịch đầm Trà Ổ, định hướng phát triển đầm Trà Ổ trở thành trung tâm du lịch sinh thái bảo tồn các giá trị cảnh quan tự nhiên, đa dạng sinh học, phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng gắn với cảnh quan thiên nhiên đầm Trà Ổ. Khu vực phát triển đô thị, dịch vụ du lịch biển nằm ở phía Đông Nam của Mỹ Thành.
- Hình thành điểm du lịch Tân Phụng: Phát triển các loại hình du lịch cộng đồng, trải nghiệm các hoạt động của làng chài Tân Phụng, tham quan danh thắng mũi Vi Rồng, ngọn Hải Đăng và các điểm du lịch dịch vụ gắn với các hồ phía Tây của huyện. Xây dựng vành đai du lịch khép kín kết nối các điểm và khu du lịch: Khu đô thị du lịch biển Mỹ Thành, đầm Đề Gi, mũi Vi Rồng, đầm Trà Ổ, bãi biển, các điểm dịch vụ du lịch hồ phía Tây huyện và các di tích lịch sử như chùa Hang, Truông Gia Vấn…; kết nối với tuyến du lịch từ Quy Nhơn đi Phù Cát tạo thành tuyến du lịch xuyên suốt dọc theo phía Đông của tỉnh.
6. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội: Quy hoạch công trình giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, công trình thương mại, chợ, khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn... phù hợp, đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phương, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới.
7. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Định hướng giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Đối với tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, tuyến đường sắt Bắc Nam, tuyến đường sắt tốc độ cao, tuyến đường QL1, tuyến tránh QL1, tuyến đường ven biển ĐT.639 (Nhơn Hội - Tam Quan) thực hiện theo định hướng giao thông Quốc gia.
- Tuyến đường ĐT.638 (Chương Hòa - Long Vân), tiêu chuẩn đường cấp IV, giai đoạn sau năm 2035 nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III; đường ĐT.632 (Phù Mỹ - Bình Dương), nâng cấp toàn tuyến đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp IV. Xây dựng mới tuyến đường kết nối từ ĐT.638 đến tuyến đường ven biển ĐT.639, quy mô tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng. Tuyến Lạc Sơn - Tân Phụng, có tính chất kết nối vùng phía Tây với vùng phía Đông, đi qua địa bàn các xã Mỹ Trinh, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Phong, quy mô tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp V.
b) Giao thông đối nội:
- Nâng cấp các tuyến đường huyện, quy mô đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng và cấp IV vùng núi; hoàn thiện, nâng cấp một số tuyến đường huyện quan trọng như tuyến đường Đèo Nhông - Mỹ Thọ, tuyến đường Nhà Đá - An Lương, tuyến đường QL1 - Truông Gia Vấn, tuyến đường Văn Trường - Mỹ Thắng; Đường cứu hộ, cứu nạn kết nối từ QL1 đi qua xã Mỹ Đức đến giáp đường ven biển ĐT.639, trên cơ sở định hướng quy hoạch giao thông tỉnh.
- Phát triển mạng lưới giao thông đô thị hiện đại, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách, lưu thông thuận lợi trong và ngoài đô thị; xây mới và nâng cấp các tuyến đường trục chính đi qua trung tâm thị trấn, đường nối các khu vực,… Kế thừa và phát triển mạng lưới đường giao thông nông thôn hiện có; đầu tư nâng cấp đảm bảo phục vụ dân sinh và vận chuyển hàng hóa nông, lâm nghiệp; kết nối với hệ thống đường quốc gia, đường tỉnh và đường huyện, đảm bảo chỉ tiêu tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng của từng đô thị phải đạt từ 16-26% theo định hướng Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Tỉnh uỷ Bình Định thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị.
- Hoàn thiện mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn theo tiêu chí giao thông trong Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và phù hợp với chiến lược phát triển giao thông tỉnh Bình Định.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống neo đậu, tránh trú bão cho tàu thuyền theo quy hoạch đã được phê duyệt.
c) Công trình đầu mối giao thông: Nâng cấp, xây dựng bến xe ở đô thị trung tâm các tiểu vùng, các đô thị mới, cải tạo nâng cấp các bến xe tại các trung tâm xã hiện hữu; quy hoạch bến xe theo định hướng quy hoạch giao thông đã được phê duyệt gồm: Bến xe Phù Mỹ, Bến xe khách Bình Dương, Bến xe khách An Lương, Bến xe khách Mỹ Thọ,… và định hướng hình thành bến xe Mỹ An giai đoạn sau năm 2035. Quy hoạch xây dựng các bãi đậu xe tại các trung tâm khu đô thị, các khu du lịch, trung tâm thương mại,… đáp ứng cho nhu cầu phục vụ và phù hợp theo quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan về quy hoạch xây dựng.
7.2. Quy hoạch cây xanh đô thị: Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân của từng đô thị đạt 8-10m2 theo định hướng Nghị quyết số 148/NQ- CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
7.3. Định hướng cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Nâng cấp, gia cố các tuyến đê, kè trên địa bàn huyện nhằm đáp ứng yêu cầu ứng phó với thiên tai; tăng cường sửa chữa, nâng cấp các hồ, đập xuống cấp, xây mới các hồ, đập trữ nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và cấp nước sinh hoạt theo nhu cầu của vùng. Cắm mốc hành lang an toàn đê điều; hành lang an toàn hồ, đập; hành lang thoát lũ các trục tiêu (sông, suối) trên địa bàn huyện; khơi thông, nạo vét định kỳ các trục tiêu đảm bảo thoát lũ tốt. Xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tại trên địa bàn huyện. Xây dựng, quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn và ven biển.
b) Định hướng cao độ nền: Cao độ quy hoạch xây dựng trên cơ sở cao độ nền hiện trạng, từng bước cải tạo, nâng cao 0,3m so với mực nước lũ tính toán phù hợp. Đối với khu vực ven đầm tính thêm cao trình mực nước biển dâng ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Định hướng thoát nước mặt: Hướng thoát nước chính phân ra thành 02 lưu vực, khu vực phía Bắc của huyện thoát về hệ thống sông suối phía Bắc ra đầm Trà Ổ và biển Đông; khu vực phía Nam của huyện, thoát về hệ thống sông suối phía Nam, ra sông La Tinh, đầm Đề Gi và biển Đông.
7.4. Định hướng cấp nước:
- Tổng nhu cầu cấp nước toàn huyện đến năm 2035 khoảng 55.000m3/ngày.đêm. Sử dụng nguồn nước mặt trên địa bàn huyện, lấy từ các hồ Phú Hà, Hội Khánh, sông La Tinh và lưu vực sông Lại Giang.
- Nâng cấp công suất, mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước của các nhà máy nước hiện có và kết hợp khai thác nguồn nước sông La Tinh; hoàn thành đầu tư xây dựng nhà máy nước ngầm tại xã Mỹ Lợi. Khu vực xung quanh đầm Trà Ổ thuộc phạm vi xã Mỹ Đức và các xã Mỹ Châu, Mỹ Lợi, Mỹ Thắng, giai đoạn trước mắt sử dụng các nhà máy cấp nước trong khu vực. Đầu tư xây dựng mới nhà máy nước tại xã Mỹ Hòa, khai thác nguồn nước mặt hồ Hội Khánh, Hội Sơn (Phù Cát) cấp cho các xã Mỹ Hiệp, Mỹ Trinh, Mỹ Hòa. Tiếp tục nâng cao tỷ lệ người dân khu vực nông thôn được sử dụng nước sạch, nước sinh hoạt hợp vệ sinh, đảm bảo phù hợp với các chỉ tiêu về nước sạch nông thôn quy định tại Chiến lược Quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Quy mô công suất các trạm cấp nước, nhà máy nước và mạng lưới đường ống sẽ xác định cụ thể theo quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch xây dựng và các dự án đầu tư xây dựng phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện theo các giai đoạn.
7.5. Định hướng cấp điện:
- Tổng nhu cầu cấp điện đến năm 2035 khoảng 136MW. Nguồn điện cấp cho khu vực được lấy từ các Trạm 220kV Phù Mỹ công suất dự kiến (2x250)MVA; nâng cấp trạm 110kV Phù Mỹ, công suất (2x40)MVA; nâng cấp trạm 110kV Mỹ Thành công suất (2x63)MVA; xây mới trạm 110kV Phù Mỹ 2; xây mới trạm 110kV Bình Dương công suất (2x40)MVA. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như dự án Nhà máy điện Mặt trời Mỹ Hiệp; Nhà máy điện mặt trời Đầm Trà Ổ và điện mặt trời Phù Mỹ 1, Phù Mỹ 2, Phù Mỹ 3 và điện gió ngoài khơi, đất liền được đấu nối vào hệ thống lưới điện Quốc gia thông qua hệ thống lưới truyền tải 220kV.
- Nâng cấp mạch kép tuyến 220kV mạch kép Quy Nhơn - Phù Mỹ. Xây mới tuyến 110kV mạch kép cấp điện cho trạm 110kV Cát Nhơn; xây mới tuyến 110kV Nhơn Hội - Mỹ Thành; xây mới tuyến 110kV mạch kép cấp điện cho trạm 110kV Phù Cát 2.
7.6. Định hướng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
a) Thoát nước thải:
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải nửa riêng cho khu vực cải tạo, chỉnh trang tại các khu dân cư thuộc xã, khu dân cư hiện hữu; tổ chức đi riêng hoàn toàn đối với các khu vực đô thị và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp xây dựng dựng mới. Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý riêng đối với nước thải tại các cơ sở y tế, bệnh viện đạt tiêu chuẩn theo quy định.
- Trạm xử lý nước thải: Tại các đô thị và các khu, cụm công nghiệp quy hoạch hệ thống trạm xử lý nước thải tập trung đảm bảo quy mô công suất theo nhu cầu phát triển đô thị và sản xuất công nghiệp. Đối với các điểm dân cư nông thôn, làng xóm và các khu dân cư phân tán bố trí các trạm xử lý cục bộ; khuyến khích quy hoạch trạm xử lý nước thải tập trung cho các xã nông thôn khi đảm bảo điều kiện thuận lợi.
- Vị trí, quy mô công suất và hệ thống mạng lưới thoát nước thải sẽ được xác định cụ thể theo quy hoạch xây dựng theo các cấp độ quy hoạch.
b) Quản lý chất thải rắn:
- Đến năm 2035, tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt khoảng trên 204tấn/ngày; chất thải rắn công nghiệp khoảng 304 tấn/ngày. Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt đô thị đạt 90-100%, rác thải công nghiệp đạt 100%.
- Tiến hành phân loại chất thải rắn tại nguồn; đối với chất thải rắn nguy hại phải đưa về khu vực xử lý tập trung để xử lý theo quy định. Mỗi điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã xây dựng 01 trạm trung chuyển chất thải rắn.
- Giai đoạn trước mắt mở rộng khu chôn lấp chất thải rắn tại xã Mỹ Phong, quy mô khoảng 15ha. Về định hướng lâu dài, chất thải rắn được thu gom vận chuyển đến khu Nhà máy xử lý chất thải rắn Hoài Nhơn; khu chôn lấp rác thải hiện trạng tại xã Mỹ Phong từng bước xử lý và đóng cửa theo lộ trình.
c) Nghĩa trang: Thực hiện việc quản lý và xây dựng theo quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng nông thôn; cải tạo các nghĩa trạng hiện trạng đảm bảo môi trường, cảnh quan chung; khoanh vùng, đóng cửa các khu nghĩa địa hiện hữu không phù hợp quy hoạch, từng bước di dời. Thực hiện chôn cất theo nghĩa trang tập trung của huyện, quy hoạch mới 02 nghĩa trang cấp huyện tại khu vực phía Bắc (xã Mỹ Lộc) và phía Nam (xã Mỹ Hiệp). Khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng..
7.7. Định hướng hạ tầng thông tin liên lạc: Cải tạo và nâng cấp công suất các trạm tổng đài hiện có; từng bước ngầm hóa tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền số và quản lý đô thị thông minh.
8. Quy hoạch sản xuất: Phân 03 vùng sản xuất nông nghiệp chính gồm:
- Vùng I: Gồm một phần các xã Mỹ Đức, Mỹ Châu, Mỹ Lộc, Mỹ Trinh, Mỹ Hòa, Mỹ Hiệp, Mỹ Thọ, Mỹ Phong, Mỹ Lợi, Mỹ An, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Chánh, Mỹ Thành. Là vùng bảo vệ rừng phòng hộ, đồng thời phát triển rừng trồng làm nguyên liệu giấy và trồng cây gỗ lớn nguyên liệu cho chế biến các sản phẩm từ gỗ, phân bố tại phía Tây huyện và khu vực núi Tre, núi Lớn.
- Vùng II: Gồm trị trấn Bình Dương, Phù Mỹ và một phần các xã Mỹ Đức, Mỹ Châu, Mỹ Lộc, Mỹ Phong, Mỹ Lợi, Mỹ Trinh, Mỹ Hòa, Mỹ Hiệp, Mỹ Quang, Mỹ Tài, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Chánh, Mỹ Cát. Phát triển các mô hình trang trại, chăn nuôi gia cầm, gia súc và trồng các loại cây nông nghiệp như lúa, ngô, sắn, ớt, rau các loại phù hợp thổ nhưỡng tại địa phương; khuyến khích trồng dừa đặc biệt khu vực ven đầm Trà Ổ vừa có giá trị kinh tế vừa có giá trị cảnh quan nhằm phát triển du lịch. Phân bố tại phần thung lũng Bắc và Nam huyện.
- Vùng III: Gồm một phần các xã Mỹ Đức, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Thọ và Mỹ Thành. Phát triển vùng nuôi trồng và chế biến thủy sản ứng dụng công nghệ cao và đánh bắt thủy hải sản.
1. Quyết định này làm căn cứ để quản lý quy hoạch, triển khai các bước tiếp theo để cụ thể hóa đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện được duyệt theo quy định.
2. Giao UBND huyện Phù Mỹ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, gửi hồ sơ quy hoạch cho các cơ quan liên quan để lưu trữ, quản lý và triển khai quy hoạch theo quy định; xây dựng kế hoạch triển khai quy hoạch, các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư đảm bảo tính khả thi và phù hợp nguồn lực đầu tư của địa phương theo quy định.
3. Giao các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm cập nhật quy hoạch theo ngành để quản lý, phối hợp với UBND huyện Phù Mỹ tổ chức quản lý, thực hiện các nội dung quy hoạch theo quy định, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai quy hoạch, đầu tư, xây dựng và các nội dung có liên quan theo quy định của pháp luật.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 51-CTr-TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyêt định 1625/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050
- 7Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 (tỷ lệ 1/25.000)
- 9Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 10Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 11Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện An Lão đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Quyết định 1672/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 12Quyết định 35/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 13Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 907/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 18Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 19Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 22Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 51-CTr-TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 23Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 24Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 25Quyêt định 1625/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 26Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050
- 27Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 28Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 (tỷ lệ 1/25.000)
- 29Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 30Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 31Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện An Lão đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đến năm 2035 do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 1536/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra