- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 3Thông tư 32/2010/TT-BGTVT quy định về soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 21/2012/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BGTVT quy định soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1535/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 32/2010/TT-BGTVT ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải và Thông tư số 21/2012/TT-BGTVT ngày 26/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BGTVT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng phần mềm quản lý xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
SỬ DỤNG PHẦN MỀM XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc sử dụng phần mềm xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi chung là phần mềm TransLegal).
2. Quy chế này không áp dụng đối với văn bản mật.
3. Quy chế này áp dụng đối với các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Ban Đổi mới và quản lý doanh nghiệp giao thông vận tải, Ban Chỉ đạo phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn, Trung tâm Công nghệ thông tin, các Tổng cục, Cục, Viện và các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ chức) tham gia vào quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải thực hiện.
Các thông tin, dữ liệu dạng ký tự dùng trong phần nềm TransLegal sử dụng bộ mã ký tự chữ Việt theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 và phải được nhập bằng cách dùng bộ gõ chữ Việt Unicode.
QUY TRÌNH, TRÁCH NHIỆM CẬP NHẬT THÔNG TIN PHẦN MỀM TRANSLEGAL
Thông tin về quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải được cập nhật vào phần mềm TransLegal, bao gồm:
1. Thông tin chung về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
2. Thông tin về tình hình thực hiện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
3. Thông tin về quá trình triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật sau khi được ban hành.
Trình tự các bước cập nhật thông tin vào phần mềm TransLegal như sau:
1. Bước 1: Cập nhật các thông tin chung về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
2. Bước 2: Cập nhật thông tin về tình hình thực hiện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm:
a) Bước 2.1: Thông tin tình trạng soạn thảo văn bản.
b) Bước 2.2: Thông tin tài liệu liên quan đến văn bản.
c) Bước 2.3: Thông tin góp ý xây dựng dự thảo văn bản.
d) Bước 2.4: Thông tin tình trạng trình dự thảo văn bản.
đ) Bước 2.5: Thông tin tình trạng xử lý dự thảo văn bản Bộ Giao thông vận tải đã trình.
3. Bước 3: Cập nhật thông tin về quá trình triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật sau khi được ban hành, gồm:
a) Bước 3.1: Thông tin chung về văn bản đã ban hành.
b) Bước 3.2: Thông tin các văn bản hướng dẫn thi hành.
c) Bước 3.3: Thông tin hoạt động tuyên truyền, phổ biến văn bản.
d) Bước 3.4: Thông tin hoạt động khác.
đ) Bước 3.5: Thông tin tiếp nhận ý kiến phản hồi trong quá trình thực thi văn bản.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong cập nhật thông tin
1. Vụ Pháp chế chủ trì cập nhật thông tin chung về văn bản quy phạm pháp luật theo Chương trình xây dựng văn bản của Bộ Giao thông vận tải ở Bước 1 quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy chế này. Thời gian cập nhật thông tin chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ trưởng ký Quyết định ban hành Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo văn bản, cơ quan tham mưu trình văn bản có trách nhiệm cập nhật thông tin ở Bước 2 quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này. Thời gian cập nhật thông tin chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ khi thực hiện.
3. Cơ quan, tổ chức chủ trì theo dõi thực thi văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm cập nhật thông tin ở Bước 3 quy định tại khoản 3 Điều 5 của Quy chế này. Thời gian cập nhật thông tin chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ khi thực hiện.
4. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm về thời gian cung cấp thông tin và tính chính xác của thông tin do cơ quan, tổ chức mình cập nhật vào phần mềm TransLegal.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC SỬ DỤNG PHẦN MỀM TRANSLEGAL
Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ thông tin
1. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức sử dụng phần mềm TransLegal.
2. Phân quyền quản trị phần mềm TransLegal cấp 1 cho Vụ Pháp chế và cấp 2 cho các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy chế này.
3. Tổng hợp các vướng mắc liên quan đến phần mềm TransLegal và Quy chế này, phối hợp với Vụ Pháp chế báo cáo Bộ trưởng để điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
4. Xây dựng kế hoạch đầu tư, nâng cấp phần mềm TransLegal và hạ tầng kỹ thuật liên quan đến công tác sử dụng phần mềm của các cơ quan, tổ chức.
5. Bảo đảm an ninh, an toàn của phần mềm TransLegal, định kỳ hàng tháng sao lưu dữ liệu phần mềm TransLegal.
Điều 7. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
1. Đôn đốc, kiểm tra việc cập nhật thông tin vào phần mềm TransLegal đối với cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải theo Chương trình đã được Bộ trưởng giao.
2. Sử dụng kết quả từ phần mềm TransLegal để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng và các Thứ trưởng tình hình thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ định kỳ và đột xuất.
3. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin báo cáo Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung Quy chế trong trường hợp cần thiết.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc sử dụng phần mềm TransLegal
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức mình sử dụng phần mềm TransLegal trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Cử một người quản trị phần mềm TransLegal cấp 2 để tạo tài khoản sử dụng phần mềm TransLegal và cấp quyền cho người sử dụng phần mềm TransLegal của cơ quan, tổ chức mình.
c) Thông báo cho Vụ Pháp chế và Trung tâm Công nghệ thông tin biết về người quản trị phần mềm TransLegal cấp 2 và việc thay đổi tài khoản sử dụng phần mềm TransLegal.
2. Công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức được tạo tài khoản và cấp quyền sử dụng phần mềm TransLegal có trách nhiệm:
a) Sử dụng phần mềm TransLegal theo tài khoản được cấp để cập nhật và xử lý thông tin liên quan đến công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Thay đổi mật khẩu được cấp và tự bảo vệ tài khoản của mình theo quy định bảo vệ tài liệu mật, không để lộ hoặc cung cấp tài khoản cho người khác biết.
c) Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin để được hỗ trợ, khắc phục sự cố và hướng dẫn sử dụng phần mềm TransLegal.
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 1 của Quy chế này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Vụ Pháp chế và Trung tâm Công nghệ thông tin để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
- 1Quyết định 149/QĐ-BNN-PC năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 3026/QĐ-BGTVT năm 2011 thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác xây dựng và ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 4603/QĐ-BVHTTDL năm 2013 về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 1922/2014/QĐ-UBND Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 3509/QĐ-BKHCN năm 2014 về Quy chế quy định tạm thời quản trị, vận hành, sử dụng phần mềm quản lý xây dựng đề án tại Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Quyết định 1688/QĐ-BVHTTDL năm 2017 Quy chế quản lý, vận hành sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Công văn 11503/VPCP-TTĐT năm 2017 về hoàn thành kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1522/QĐ-KTNN năm 2017 về Quy định tạm thời việc quản lý sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc của Kiểm toán nhà nước
- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 3Thông tư 32/2010/TT-BGTVT quy định về soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 21/2012/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BGTVT quy định soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 149/QĐ-BNN-PC năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 3026/QĐ-BGTVT năm 2011 thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác xây dựng và ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại Bộ Giao thông vận tải
- 7Quyết định 4603/QĐ-BVHTTDL năm 2013 về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 1922/2014/QĐ-UBND Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 3509/QĐ-BKHCN năm 2014 về Quy chế quy định tạm thời quản trị, vận hành, sử dụng phần mềm quản lý xây dựng đề án tại Bộ Khoa học và Công nghệ
- 10Quyết định 1688/QĐ-BVHTTDL năm 2017 Quy chế quản lý, vận hành sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 11Công văn 11503/VPCP-TTĐT năm 2017 về hoàn thành kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1522/QĐ-KTNN năm 2017 về Quy định tạm thời việc quản lý sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc của Kiểm toán nhà nước
Quyết định 1535/QĐ-BGTVT năm 2012 về Quy chế sử dụng phần mềm quản lý xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 1535/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2012
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực