Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1532/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 22 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 1342/STC-VP ngày 25 tháng 4 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số ……/TTr-VP ngày tháng 5 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; trong đó sửa đổi 06 thủ tục; bãi bỏ 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 25/6/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (có danh mục đính kèm). Các nội dung khác của Quyết định số 1672/QĐ-UBND vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1532 /QĐ-UBND ngày22 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Số TT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực xây dựng cơ bản

01

Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư

II. Lĩnh vực ngân sách

02

Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (hoàn trả tiền hóa giá nhà thuộc sở hữu nhà nước)

03

Thẩm tra dự toán cấp hỗ trợ kinh phí từ ngân sách

III. Lĩnh vực tài chính hành chính sự nghiệp

04

Thẩm định dự toán bổ sung ngân sách hành chính sự nghiệp

IV. Lĩnh vực giá công sản

05

Hiệp thương giá

06

Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản tại các cơ quan hành chính sự nghiệp

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực: Xây dựng cơ bản

1. Thủ tục thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (địa chỉ: Số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

- Bước 2: Thẩm định và phê duyệt quyết toán.

- Bước 3: Trả kết quả (quyết định phê duyệt).

Thời gian nhận và trả hồ sơ:

Sáng     : Từ 07h30’đến 11h30’.

Chiều    : Từ 13h30’đến 16h30’.

(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính, tại Văn phòng Sở, số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:

Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).

Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (bản gốc).

Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản sao) (theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự toán hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước).

Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).

Các biên bản nghiệm thu hoàn thành từng bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).

Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc).

Báo cáo kết quả kiểm toán, quyết toán dự án hoàn thành (kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán có nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị).

Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.

+ Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:

Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư.

Báo cáo quyết toán.

Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao).

Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (bản sao).

Lưu ý: Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.

- Số lượng: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với dự án nhóm A: Thời gian không quá 07 tháng;

- Đối với dự án nhóm B: Thời gian không quá 05 tháng;

- Đối với dự án nhóm C (gồm dự án không khả thi, dự án quy hoạch): Thời gian không quá 04 tháng.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án có tổng mức đầu tư ≥5 tỷ đồng); Sở Tài chính (đối với dự án có tổng mức đầu tư <5 tỷ đồng).

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính (đối với các dự án có tổng mức đầu tư <5 tỷ đồng).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Kho bạc Nhà nước, cơ quan chuyên ngành và Tổ Tư vấn thẩm tra quyết toán.

f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

h) Phí, lệ phí: Theo quy định tại Điều 18, Phần II, Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự toán hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ, chứng từ thanh toán có liên quan.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Xây dựng năm 2003;

- Luật Đấu thầu năm 2005;

- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

II. Lĩnh vực: Ngân sách

2. Thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (hoàn trả tiền hóa giá nhà thuộc sở hữu nhà nước)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (địa chỉ: Số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

- Bước 2: Xử lý nghiệp vụ.

- Bước 3: Trả kết quả xử lý: Giấy xác nhận hồ sơ (có thông báo ngày và nơi nhận tiền tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Nai).

Thời gian nhận và trả hồ sơ:

Sáng     : Từ 07h30’đến 11h30’.

Chiều    : Từ 13h30’đến 16h30’.

(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc miễn giảm tiền hóa giá nhà cho các cá nhân (bản chính);

- Bản sao các giấy tờ: Chứng minh nhân dân của người được miễn giảm tiền hóa giá nhà (nếu người khác nhận tiền thay phải có giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, chứng minh nhân dân của người được ủy quyền).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính;

- Cơ quan phối hợp: Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Nai.

f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

g) Mẫu đơn, tờ khai: Không.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận hồ sơ (có thông báo ngày và nơi nhận tiền tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Nai).

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.

k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định số 64/1998/QĐ-TTg ngày 21/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước.

- Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

3. Thủ tục thẩm tra dự toán, cấp hỗ trợ kinh phí từ ngân sách

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (địa chỉ: Số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

- Bước 2: Xử lý hồ sơ.

- Bước 3: Trả kết quả xử lý.

Thời gian nhận và trả hồ sơ:

Sáng     : Từ 07h30’đến 11h30’.

Chiều    : Từ 13h30’đến 16h30’.

(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện, đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính, số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

Thẩm tra dự toán xin hỗ trợ kinh phí từ ngân sách:

+ Văn bản đề nghị.

+ Dự toán xin hỗ trợ, kèm theo hồ sơ chi tiết nếu có.

+ Các văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền.

Cấp kinh phí hỗ trợ từ ngân sách:

+ Văn bản (hoặc quyết định) chấp thuận chi hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

+ Số tài khoản (mã số sử dụng tiền từ ngân sách).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Thẩm tra dự toán xin hỗ trợ kinh phí từ ngân sách: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Cấp kinh phí hỗ trợ từ ngân sách: Không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Kho bạc Nhà nước.

f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Thẩm tra dự toán xin hỗ trợ kinh phí từ ngân sách: Tờ trình gửi UBND tỉnh;

- Cấp kinh phí hỗ trợ từ ngân sách: Lệnh chi tiền đi Kho bạc Nhà nước tỉnh qua hệ thống Tabmis (đơn vị tự liên hệ Kho bạc Nhà nước để nhận kinh phí sau 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ).

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.

- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.

III. Lĩnh vực: Tài chính hành chính sự nghiệp

4. Thủ tục thẩm định dự toán, bổ sung ngân sách hành chính sự nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (địa chỉ: Số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

- Bước 2: Thẩm định dự toán và cấp phát ngân sách.

- Bước 3: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Bước 4: Trả kết quả (quyết định giao dự toán, quyết định giao bổ sung dự toán).

Thời gian nhận và trả hồ sơ:

Sáng     : Từ 07h30’đến 11h30’.

Chiều    : Từ 13h30’đến 16h30’.

(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện, đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính - số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Thẩm định dự toán xin bổ sung, hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách:

Văn bản đề nghị.

Dự toán xin bổ sung, kèm theo hồ sơ chi tiết nếu có.

+ Quyết định cấp bổ sung dự toán: Văn bản (hoặc quyết định) chỉ đạo cấp tiền của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai cho đối tượng thụ hưởng.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Thẩm định dự toán xin bổ sung, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Quyết định cấp bổ sung dự toán: Không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Thẩm định dự toán xin bổ sung, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách: Tờ trình gửi UBND tỉnh;

- Cấp kinh phí bổ sung từ ngân sách: Văn bản hoặc quyết định giao dự toán bổ sung.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội về ngân sách nhà nước.

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.

- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.

- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

- Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;

- Công văn số 3324-LS/STC-KBNN ngày 18/12/2008 của liên Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước về công tác khóa sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.

IV. Lĩnh vực: Giá công sản

5. Thủ tục hiệp thương giá

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (địa chỉ: Số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

- Bước 2: Tổ chức thực hiện (hiệp thương giá).

- Bước 3: Thông báo kết quả hiệp thương và hình thức công bố kết quả hiệp thương giá.

Thời gian nhận và trả hồ sơ:

Sáng     : Từ 07h30’đến 11h30’.

Chiều    : Từ 13h30’đến 16h30’.

(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện, đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính - số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản chỉ đạo yêu cầu hiệp thương giá của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản đề nghị hiệp thương giá của một trong hai (hoặc cả hai) bên mua và bên bán;

+ Hồ sơ phương án hiệp thương giá;

+ Bảng giải trình về phương án giá hiệp thương.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 10 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.

- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.

- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.

- Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.

- Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

6. Thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản tại các cơ quan hành chính sự nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (địa chỉ: Số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).

- Bước 2: Tổ chức kiểm tra, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo phân cấp tại Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính và Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh).

- Bước 3: Trả kết quả hồ sơ.

Thời gian nhận và trả hồ sơ:

Sáng     : Từ 07h30’đến 11h30’.

Chiều    : Từ 13h30’đến 16h30’.

(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện, đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính - số 42, đường Cách Mạng Tháng Tám, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu;

+ Kế hoạch đấu thầu trang bị tài sản của đơn vị;

+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp (chủ trương cho phép thực hiện mua sắm).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu hoặc báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội;

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 25/11/2005 của Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn và thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

- Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

- Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai./.