Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1528/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 5 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 697/TTr-SCT ngày 01/4/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND xã, phường, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A | CẤP XÃ |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I | Lĩnh vực: Công Thương. |
1 | Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu (Số seri trên CSDLQG: T-THA-231265-TT) |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu (Số seri trên CSDLQG: T-THA-231266-TT) |
3 | Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu (đối với trường hợp Giấy xác nhận đăng ký hết thời hạn hiệu lực) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-231267-TT) |
4 | Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu (đối với trường hợp bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-231268-TT) |
(Có nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-231265-TT |
Lĩnh vực: Công Thương. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3: Xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất phải có văn bản yêu cầu bổ sung; - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu trường hợp từ chối cấp phép. Bước 4: Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường. |
3. Hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1. Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (có mẫu): 01 bản chính; 2. Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu: 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi UBND xã, phường; 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất). |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận (Phụ lục 19). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai. Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006; - Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011; - Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.
Phụ lục 16
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO
DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất (lít/năm).
Phụ lục 19
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ
BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy xác nhận.
(4): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(5): Ghi quy mô sản xuất.
(6) :Tên các tổ chức liên quan
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-231266-TT |
Lĩnh vực: Công Thương. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3: Xử lý hồ sơ: - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất có văn bản yêu cầu bổ sung; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 21 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương). Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường. |
3. Hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1. Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (có mẫu): 01 bản chính; 2. Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại đã được cấp: 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; 3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung: Mỗi loại 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi UBND xã, phường; thương nhân lưu 01 bộ). |
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận (Phụ lục 21). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai. Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 17). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006; - Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011; - Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.
Phụ lục 17
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Sản lượng sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4): Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung
Phụ lục 21
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP- …(7) | ............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ
BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG… (1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................ (4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(5): Ghi quy mô sản xuất.
(6) :Tên các tổ chức liên quan
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-231267-TT |
Lĩnh vực: Công Thương. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu trước thời hạn hết hiệu lực của giấy xác nhận 30 ngày. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3: Xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất phải có văn bản yêu cầu bổ sung; - Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu trường hợp từ chối cấp xác nhận. Bước 4: Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường. |
3. Hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1. Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (có mẫu): 01 bản chính; 2. Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu: 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi UBND xã, phường; 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất). |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận (Phụ lục 20). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai. Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 18). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006; - Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011; - Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.
Phụ lục 18
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Sản lượng sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4): Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung
Phụ lục 20
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) | ............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ
BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp lại lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(5): Ghi quy mô sản xuất.
(6) :Tên các tổ chức liên quan
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-231268-TT |
Lĩnh vực: Công Thương. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3: Xử lý hồ sơ: - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất có văn bản yêu cầu bổ sung; - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu (Theo mẫu tại Phụ lục 20 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường. |
3. Hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1. Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu (có mẫu): 01 bản chính; 2. Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại đã được cấp: Bản gốc hoặc 01 bản chụp (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi UBND xã, phường; 01 bộ thương nhân lưu). |
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận (Phụ lục 20). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai. Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 18). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. - Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006; - Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011; - Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: CÓ.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ.
Phụ lục 18
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Sản lượng sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4): Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung
Phụ lục 20
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) | ............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ
BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp lại lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(5): Ghi quy mô sản xuất.
(6) :Tên các tổ chức liên quan
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có)
- 1Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng, thực phẩm, chế biến khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất, nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 633/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 634/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc lĩnh vực Công thương áp dụng chung tại cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ về lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng, thực phẩm, chế biến khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất, nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 633/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 634/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực công Thương áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc lĩnh vực Công thương áp dụng chung tại cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ về lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 1528/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra