Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1528/QĐ-BNN-VPĐP

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐỢT 2)

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-BCĐTW-VPĐPNTM ngày 12/10/2022 của Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 về việc Ban hành kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Thái Nguyên (Văn bản số 742/SNN-KHTC ngày 16/3/2023); Bắc Giang (Văn bản số 411/SNN-PTNT ngày 14/3/2023); Sơn La (Văn bản số 892/UBND-KT ngày 21/3/2023); Nghệ An (Văn bản số 1939/UBND-NN ngày 22/3/2023); Hà Tĩnh (Văn bản số 625/SNN-PTNT ngày 16/3/2023); Phú Yên (Văn bản số 559/SNN-PTNT ngày 17/3/2023); Tiền Giang (Văn bản số 988/BC-SNN&PTNT ngày 15/3/2023); Bến Tre (Văn bản số 1526/UBND-KT ngày 20/3/2023); Đắk Nông (Văn bản số 1440/UBND-NNTNMT ngày 27/3/2023); Quảng Bình (Văn bản số 495/UBND-KT ngày 23/3/2023); Bình Phước (Văn bản số 607/SNN-VP ngày 27/3/2023); Đắk Lắk (Văn bản số 2532/UBND-NNMT ngày 29/3/2023); Tuyên Quang (Văn bản số 1284/UBND-KT ngày 31/3/2023); Bình Thuận (Văn bản số 1128/UBND-KT ngày 05/4/2023); An Giang (Văn bản số 362/UBND-KTN ngày 06/4/2023); Cà Mau (Văn bản số 2362/UBND-NNTN ngày 06/4/2023); Quảng Nam (Văn bản số 2161/UBND-KTN ngày 11/4/2023);

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các mô hình thí điểm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021-2025 (đợt 2), theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Căn cứ vào danh mục các mô hình thí điểm thuộc Chương trình OCOP và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo lập dự án/kế hoạch xây dựng mô hình thí điểm, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức triển khai theo quy định, cụ thể:

a) Mục tiêu, nội dung của các mô hình thí điểm phải phù hợp với yêu cầu của mô hình thí điểm, mục tiêu và nội dung của Chương trình OCOP giai đoạn 2021-

2025 theo Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Nguồn vốn thực hiện mô hình, bao gồm: Vốn hỗ trợ từ Ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (vốn đầu tư phát triển) được phân bổ cho địa phương; nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương và vốn huy động hợp pháp khác.

Dự án/kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương) để tổng hợp, theo dõi và phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát hằng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có trong danh mục mô hình thí điểm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- UBND các tỉnh (theo danh mục mô hình thí điểm);
- Sở NNPTNT, VPĐP NTM các tỉnh (theo danh mục mô hình thí điểm);
- Lưu: VT, VPĐP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Thanh Nam

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐỢT 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-BNN-VPĐP ngày 14 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên mô hình

Địa điểm

Thời gian thực hiện

Nguồn vốn

Yêu cầu

1

Sản xuất các sản phẩm OCOP từ tre gắn với phát triển vùng nguyên liệu, chế biến tre bền vững tại xã Nà Ớt, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

Xã Nà Ớt, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

Mô hình thí điểm phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu địa phương, phát triển chế biến quy mô nhỏ và vừa (theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp hữu cơ,…)

2

Mô hình phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP chế biến từ thịt lợn đen bản địa gắn với vùng chăn nuôi tập trung tại xã Đông Thọ, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

Xã Đông Thọ, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

3

Mô hình chế biến các sản phẩm OCOP từ lạc gắn với vùng nguyên liệu có chứng nhận và truy xuất nguồn gốc tại xã Diễn Thịnh, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

Xã Diễn Thịnh, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

4

Phát triển sản phẩm OCOP từ đẳng sâm gắn với phát triển nguồn nguyên liệu hợp chuẩn và bền vững tại huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

5

Phát triển sản phẩm OCOP cà phê chất lượng cao, cà phê đặc sản gắn với vùng nguyên liệu theo hướng sinh thái bền vững tại huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

Huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

6

Phát triển sản phẩm OCOP chế biến từ chuối gắn với vùng nguyên liệu hữu cơ tại xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau

Xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

7

Xây dựng chuỗi liên kết các sản phẩm OCOP từ nhung hươu gắn với phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học tại xã Sơn Giang, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

Xã Sơn Giang, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

Mô hình phát triển chuỗi sản phẩm OCOP xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học

8

Xây dựng vùng nguyên liệu chất lượng cao và đầu tư công nghệ sơ chế, chế biến trái thanh long nhằm gia tăng giá trị sản phẩm OCOP tại xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

Xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

9

Phát triển sản phẩm OCOP chế biến hạt điều và sầu riêng gắn với vai trò của cộng đồng trong quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học tại xã Đắk Nhau, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước

Xã Đắk Nhau, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

10

Phát triển sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch gắn với nâng cao vai trò tổ chức và quản lý cộng đồng trên địa bàn xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

Xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

Mô hình phát triển sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch gắn với nâng cao vai trò tổ chức và quản lý cộng đồng

11

Mô hình phát triển các sản phẩm OCOP gắn với dịch vụ, du lịch tâm linh sinh thái Núi Dành và du lịch sinh thái ven sông Thương tại xã Liên Chung, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang

Xã Liên Chung, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

12

Phát triển du lịch cộng đồng tại thôn Long Thủy, xã An Phú, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

13

Phát triển sản phẩm OCOP về du lịch cộng đồng gắn với phát huy giá trị văn hóa và nghề truyền thống tại buôn Kuốp, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk

Xã Dray Sáp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

14

Phát triển du lịch cộng đồng gắn với phát huy nghệ thuật đờn ca tài tử Nam Bộ và phát triển sản phẩm OCOP tại xã Thới Sơn, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

Xã Thới Sơn, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

15

Mô hình phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh gắn với nâng cao vai trò tổ chức và quản lý cộng đồng tại xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

Xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

16

Phát triển du lịch sinh thái ở nông thôn gắn liền với nâng cao vai trò của cộng đồng ở vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

Xã Xuân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

17

Phát triển sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch cộng đồng tại 03 xã Cù Lao Giêng thuộc huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang

Huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang

2023-2025

Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

18

Phát triển Làng văn hóa Du lịch Sa Đéc, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp

Thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp

2023-2025

Vốn Ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1528/QĐ-BNN-VPĐP năm 2023 phê duyệt danh mục các mô hình thí điểm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 (đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 1528/QĐ-BNN-VPĐP
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/04/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Trần Thanh Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/04/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản