Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1526/2004/QĐ-UB

Long Xuyên, ngày 10 tháng 8 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

V/V BAN HÀNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VI, kỳ họp thứ 11 từ ngày 08/12/2003 đến ngày 10/12/2003 về việc ban hành hai loại phí mới; mức thu khai thác đá, cát trên sông dùng trong xây dựng và điều chỉnh mức thu quỹ tu sửa cơ sở vật chất ở các cơ sở giáo dục công lập, bán công,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành mức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính, như sau:

1. Bản đồ địa chính 1/500                      Mức thu 4.340.000 đồng /ha.

2. Bản đồ địa chính 1/1.000                    Mức thu 1.386.000 đồng /ha.

3. Bản đồ địa chính 1/2.000                    Mức thu 480.000 đồng /ha.

4. Bản đồ địa chính 1/5.000                    Mức thu 130.000 đồng /ha.

5. Đối với diện tích đo đạc dưới 01 (một) ha, loại bản đồ 1/500:

Diện tích

Đất nông thôn, lâm nghiệp

Đất đô thị

 - Dưới 100 m2

 100.000 đồng

 100.000 đồng

 - Từ 100 - dưới 300 m2

 133.000 đồng

 229.000 đồng

 - Từ 300 - dưới 500 m2

 165.000 đồng

 243.000 đồng

 - Từ 500 - dưới 3.000 m2

 980.000 đồng

 1.447.000 đồng

 - Từ 3.000 - dưới 5.000 m2

 1.477.000 đồng

 2.170.000 đồng

 - Từ 5.000 - dưới 10.000 m2

 2.955.000 đồng

 4.340.000 đồng

Điều 2: Đối tượng nộp phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là các chủ dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 3: Thu, nộp và quản lý sử dụng:

1. Số phí thu được để lại đơn vị 90% để làm chi phí đo đạc, các công tác có liên quan cho việc giao đất. 10% còn lại nộp ngân sách nhà nước để hỗ trợ thêm chí phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có toạ độ.

2. Đơn vị thu có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế, sử dụng và quyết toán thu, chi theo quy định hiện hành.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản quy định trước đây trái với quyết định này được bãi bỏ.

Điều 5: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT. TU, UBND, HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thị, thành;
- Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VP, P. TH, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đảm