Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1525/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 27 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ CẤP NƯỚC SINH HOẠT VÀ VSMT NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về ban hành, sửa đổi, bổ sung lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;

n cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/08/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Xét đề nghị của Trung tâm Nước sạch và VSMTNT tại Tờ trình số 13/TTr-TTN ngày 08 tháng 9 năm 2016; Sở kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 506/BC-SKHĐT ngày 13 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với nội dung sau:

1. Tên dự án quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

2. Quan điểm điều chỉnh quy hoạch

- Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang tầm nhìn đến năm 2030, phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phù hợp với Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2020 định hướng đến năm 2025.

- Quy hoạch cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Giang đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với quá trình đô thị hóa và xây dựng nông thôn mới.

- Phát huy tối đa hiệu quả của các dự án đã đầu tư; đầu tư xây dựng các dự án quy mô lớn liên vùng, liên xã. Khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ đầu tư vào các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn về nước sạch, khu vực trọng điểm ô nhiễm môi trường và những xã xây dựng nông thôn mới.

- Phát huy nguồn lực và khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư, quản lý, khai thác công trình.

- Tranh thủ và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của các nhà tài trợ, đảm bảo sự tham gia của cộng đồng.

- Xã hội hóa dịch vụ cấp nước nông thôn,

- Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào xây dựng và quản lý khai thác công trình nước.

3. Mục tiêu cấp nước và vệ sinh môi trường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

a. Mục tiêu tổng quát

- Khai thác hợp lý các nguồn nước, bảo vệ nguồn nước và vệ sinh môi trường nông thôn bền vững, đảm bảo nhu cầu sinh hoạt của người dân.

- Đảm bảo nguồn nước sạch cho nhân dân và giảm thiểu các bệnh tật có liên quan đến nguồn nước.

- Làm cơ sở để lập kế hoạch định hướng cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn trong các giai đoạn tiếp theo.

b. Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu đến năm 2020:

+ Trên 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (trong đó 30% người dân được sử dụng nước từ các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung); 80% sử dụng nước sinh hoạt đạt Quy chuẩn Việt Nam 02:2009 của Bộ Y tế.

+ 100% số hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh.

+ 100% số hộ chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh.

+ 100% các trường học có đủ nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.

+ 50% các công trình cấp nước tập trung hoạt động hiệu quả và bền vững.

- Mục tiêu đến năm 2030:

+ 100% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (trong đó 60% người dân được sử dụng nước từ các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung); 95% sử dụng nước sinh hoạt đạt Quy chuẩn Việt Nam 02:2009 của Bộ Y tế.

+ 80% các công trình cấp nước tập trung hoạt động hiệu quả và bền vững

4. Nội dung điều chỉnh quy hoạch

a. Điều chỉnh quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

* Phân vùng cấp nước:

- Phân vùng cấp nước theo lưu vực, địa hình, nguồn nước sử dụng chủ yếu là nguồn nước mặt, tận dụng tối đa nguồn nước từ các công trình thủy lợi, hạn chế tối đa việc sử dụng nguồn nước ngầm.

- Cấp nước bằng các công trình cấp nước tập trung cho vùng dân cư tập trung, cấp nước nhỏ lẻ cho cụm dân cư phân tán.

* Tính toán nhu cầu nước hiện tại và tương lai theo các giai đoạn phát triển dưới tác động của biến đổi khí hậu.

* Tính toán khả năng cấp nước và nhu cầu sử dụng nước.

* Quy hoạch các dự án cấp nước:

- Giai đoạn 2016 - 2020:

+ Tiếp tục triển khai các công trình dở dang: 11 công trình.

+ Xây mới công trình cấp nước tập trung: 36 công trình.

+ Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung: 18 công trình.

+ Xây mới công trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình: 8.586 công trình.

- Giai đoạn đến 2030:

+ Xây mới công trình cấp nước tập trung: 9 công trình.

+ Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung: 11 công trình.

+ Xây mới công trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình: 18.532 công trình.

b. Điều chỉnh quy hoạch vệ sinh môi trường nông thôn.

- Xây dựng mới nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình: 102.501 cái.

- Xây dựng mới và cải tạo công trình cấp nước và VS trường học: 51 trường.

- Xây dựng mới công trình cấp nước và vệ sinh trạm y tế: 76 trạm.

- Xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh: 48.175 chuồng trại.

(Có danh mục dự án ưu tiên đầu tư kèm theo)

c. Dự kiến kinh phí và cơ cấu nguồn vốn

- Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2016- 2020:

2.223.943 triệu đồng.

 

Trong đó:

 

 

+ Cấp nước:

1.486.239 triệu đồng.

 

+ Vệ sinh môi trường:

722.704 triệu đồng.

 

+ Truyền thông và quản lý chương trình:

15.000 triệu đồng.

 

- Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2021-2030:

920.507 triệu đồng.

 

Trong đó:

 

 

+ Cấp nước:

910.507 triệu đồng.

 

+ Truyền thông và quản lý chương trình:

10.000 triệu đồng.

 

Nguồn vốn thực hiện: Được huy động từ nguồn ngân sách, doanh nghiệp, nhân dân và nguồn vốn nước ngoài.

6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch

- Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động của các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung hiện có trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang.

- Giải pháp về huy động vốn và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư.

- Giải pháp về cơ chế chính sách.

- Giải pháp về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thông tin, giáo dục, truyền thông.

- Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực.

- Giải pháp về bảo vệ nguồn nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Tổ chức công bố Quy hoạch đến các địa phương và người dân trong tỉnh; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra các địa phương trong việc triển khai thực hiện quy hoạch, tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh ban hành, sửa đổi các cơ chế, chính sách nhằm tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện quy hoạch.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung trong quy hoạch được duyệt theo từng giai đoạn: Hàng năm, 5 năm; xem xét lựa chọn các giải pháp, nội dung được ưu tiên cho phù hợp với từng giai đoạn nhằm đạt tính khả thi và hiệu quả. Xây dựng kế hoạch gắn kết với quy hoạch phát triển Nước sạch và VSMT nông thôn với việc triển khai thực hiện xây dựng Nông thôn mới. Định kỳ hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.

b) Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính: Trên cơ sở quy hoạch, chương trình dự án đầu tư, cơ chế, chính sách đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để bố trí, cân đối nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn Ngân sách cho cung cấp Nước sạch và VSMT nông thôn đúng mục đích.

c) Các sở Y tế, Giáo dục và Đào tạo: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp tổ chức, triển khai thực hiện tốt nội dung, nhiệm vụ có liên quan trong quy hoạch; Sở Y tế định kỳ kiểm tra, giám sát chất lượng nguồn nước từ các công trình cấp nước tập trung theo quy định.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Quản lý bảo vệ nguồn nước, cấp giấy phép khai thác nguồn nước, hướng dẫn các thủ tục về giao đất hoặc thuê đất theo quy định của pháp luật đối với các công trình cấp nước tập trung.

đ) Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan theo theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tham gia, tạo điều kiện thực hiện quy hoạch, góp phần thúc đẩy cung cấp Nước sạch và VSMT nông thôn của tỉnh phù hợp với định hướng quy hoạch chung.

e) UBND các huyện, thành phố

- Tăng cường tuyên truyền vận động và khuyến khích nhân dân địa phương sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh.

- Triển khai đồng bộ các chương trình dự án có liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là các dự án liên quan đến Nước sạch và VSMT nông thôn.

f) Các đơn vị đầu tư, quản lý, khai thác công trình cấp nước tập trung chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình theo quy định. Thực hiện báo cáo, hạch toán, khấu hao, bảo trì công trình theo đúng quy định tại Thông tư 54/2013/TT-BTC và pháp luật có liên quan.

(có hồ sơ điều chỉnh quy hoạch kèm theo)

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Trung tâm y tế dự phòng tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, XD.Quý.
Bản điện tử
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, TH, TNMT, CNN, KT, VX-KG;
- Trung tâm thông tin (đăng công báo).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thái

 

BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG

(Kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Tên huyện/thành phố

Tên dự án, công trình CNTT nông thôn

Công suất tăng thêm (m3/ngđ)

Số người tăng thêm

Tổng mức đầu tư dự kiến

Phạm vi cấp nước

I

Giai đoạn 2016-2020

7.656

45.034

119.593

 

1

Huyện Hiệp Hòa

CTCN xã Mai Đình

680

4.000

9.756

Nâng cấp, mở rộng CTCN xã Mai Đình cấp nước cho 02 xã Hương Lâm, Châu Minh

2

Huyện Hiệp Hòa

CTCN Hiệp Hòa

1.530

9.000

21.951

Mở rộng CTCN Hiệp Hòa cho 06 xã Hoàng Vân, Thái Sơn, Hòa Sơn, Hùng Sơn, Hoàng An, Thanh Vân

3

Huyện Lạng Giang

CTCN TT Kép

204

1.200

2.927

TT Kép

4

Huyện Lạng Giang

CTCN xã An Hà

136

800

1.951

Xã An Hà

5

Huyện Lục Nam

CTCN TT Lục Nam

136

800

1.951

TT Lục Nam

6

Huyện Lục Nam

CTCN xã Cương Sơn

1500

8.824

21.521

Mở rộng CTCN xã Cương Sơn cấp nước cho 2 xã Nghĩa Phương và Huyền Sơn.

7

Huyện Lục Ngạn

CTCN xã Đèo Gia

102

600

1.463

Xã Đèo Gia

8

Huyện Lục Ngạn

CTCN liên xã Phong Vân, Phong Minh

102

600

1.463

Xã Phong Vân, Phong Minh

9

Huyện Lục Ngạn

CTCN thôn Thuận A xã Phú Nhuận

68

400

976

Thôn Thuận A xã Phú Nhuận

10

Huyện Sơn Động

CTCN thôn Lái và thôn Hai, xã An Bá

136

800

1.951

Thôn Lái và thôn Hai, xã An Bá

11

Huyện Sơn Động

CTCN xã An Lạc

136

800

1.951

Xã An Lạc

12

Huyện Sơn Động

CTCN xã An Lập

204

1.200

4.390

Mở rộng CTCN xã An Lập cấp nước cho Xã Vĩnh Khương và Lệ Viễn.

13

Huyện Sơn Động

CTCN xã Tuấn Đạo

136

800

2.927

Xã Tuấn Đạo

14

Huyện Tân Yên

CTCN TT Cao Thượng

255

1.500

10.976

CTCN TT Cao Thượng cấp nước cho xã Cao Thượng, Cao Xá, Liên Sơn, Việt Lập

15

Huyện Việt Yên

CTCN TP Bắc Giang

1.583

9.310

22.706

Mở rộng mạng lưới đường ống từ CTCN TP Bắc Giang cho 2 xã

16

Huyện Yên Thế

CTCN TT Cầu Gồ

408

2.400

5.854

Mở rộng CTCN TT Cầu Gồ cấp nước cho 4 xã Tam Hiệp. Đồng Tâm, Đồng Lạc và Phồn Xương

17

Huyện Yên Thế

CTCN xã Bố Hạ

204

1.200

2.927

Mở rộng CTCN xã Bố Hạ cấp nước cho TT Bố Hạ

18

Huyện Yên Thế

CTCN xã Xuân Lương

136

800

1.951

Xã Xuân Lương

 

BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY MỚI

(Kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên huyện/ thành phố

Tên dự án, công trình CNTT nông thôn

Công suất TK (m3/ngđ)

Số người TK

Tổng mức đầu tư dự kiến

Diện tích XD CT dự kiến (m2)

Nguồn cấp nước

I

Giai đoạn 2016-2020

69.966

352.487

1.291.973

365.000

 

1

Huyện Hiệp Hòa

CTCN liên xã Đông Lỗ và Đoan Bái

1.900

11.000

40.244

10.000

Nước sông Cầu

2

Huyện Hiệp Hòa

CTCN liên xã Hợp Thịnh, Đại Thành

1.600

9.287

33.978

10.000

Nước sông Cầu

3

Huyện Lạng Giang

CTCN liên xã Tân Thịnh, Quang Thịnh, Hương Sơn, An Hà, giai đoạn 2 cấp thêm cho Nghĩa Hòa và Nghĩa Hưng

3.450

20.294

76.103

20.000

Nước đập Kè Sơn

4

Huyện Lạng Giang

CTCN liên huyện cấp cho 9 xã Tiên Lục, Hương Lạc, Phi Mô, Tân Hưng, Xương Lâm, Dương Đức, Mỹ Thái, Tân Dĩnh, Xuân Hương

13.530

79.588

291.176

50.000

Nước đập Kè Sơn

5

Huyện Lục Nam

CTCN liên xã Đông Hưng và Đông Phú

1.200

6.869

25.132

10.000

Nước hồ Suối Nứa

6

Huyện Lục Nam

CTCN liên xã Khám Lạng, Chu Điện và Phương Sơn

1.400

8.180

29.925

10.000

Nước sông Lục Nam

7

Huyện Lục Nam

CTCN thôn Hồng, xã Lục Sơn

41

240

1.335

5.000

Tự chảy

8

Huyện Lục Nam

CTCN thôn Bãi Đá, xã Lục Sơn

54

320

1.340

5.000

Tự chảy

9

Huyện Lục Nam

CTCN thôn Nghè Mản, xã Bình Sơn

34

200

1.500

5.000

Tự chảy

10

Huyện Lục Nam

CTCN thôn Đá Húc, xã Bình Sơn

40

236

1.500

5.000

Tự chảy

11

Huyện Lục Ngạn

CTCN xã Hồng Giang

1.100

6.490

23.745

5.000

Nước hồ Đá Mài

12

Huyện Lục Ngạn

CTCN xã liên xã Phượng Sơn và Quý Sơn

2.052

12.069

44.153

10.000

Nước sông Lục Nam

13

Huyện Lục Ngạn

CTCN xã Biển Động

900

4.954

18.125

5.000

Nước sông Cẩm Đàn

14

Huyện Lục Ngạn

CTCN thôn Khuôn Vố, xã Tân Lập

39

228

1.460

5.000

Tự chảy

15

Huyện Sơn Động

CTCN liên xã Bồng Am, và Thanh Luận

680

4.000

14.634

5.000

Nước sông Lục Nam

16

Huyện Sơn Động

CTCN thôn Đông Rỳ, TT Thanh Sơn

139

820

3.000

5.000

Nước khe suối Nhà

17

Huyện Sơn Động

CTCN thôn Khả, xã Vân Sơn

90

532

1.403

5.000

Tự chảy

18

Huyện Sơn Động

CTCN thôn Gà, xã Vân Sơn

77

452

1.403

5.000

Tự chảy

19

Huyện Sơn Động

CTCN thôn Tân Lập, xã Tuấn Mậu

47

276

1.356

5.000

Tự chảy

20

Huyện Sơn Động

CTCN thôn Mậu, xã Tuấn Mậu

80

472

1.345

5.000

Tự chảy

21

Huyện Sơn Động

CTCN thôn Thanh An, xã Tuấn Mậu

36

212

1.350

5.000

Tự chảy

22

Huyện Sơn Động

CTCN thôn Thanh Chung, xã Tuấn Mậu

63

368

1.500

5.000

Tự chảy

23

Huyện Sơn Động

CTCN thôn Bài, xã Tuấn Mậu

85

500

1.500

5.000

Tự chảy

24

Huyện Tân Yên

CTCN liên xã Phúc Sơn, Lam Cốt, Đại Hóa

1.600

9.485

34.703

10.000

Nước ngòi cầu Cái

25

Huyện Tân Yên

CTCN liên xã Hợp Đức, Phúc Hòa, Liên Chung, và Quế Nham

3.800

22.271

81.481

20.000

Nước sông Thương

26

Huyện Tân Yên

CTCN liên xã Ngọc Lý, Ngọc Thiện và Song Vân

2.900

16.933

61.949

20.000

Nước ngòi Đình Vồng

27

Huyện Việt Yên

CTCN liên xã Nếnh, Ninh Sơn, Bích Động, Tăng Tiến, Tiên Sơn, Hương Mai, Tự Lạn, Việt Tiến, Bích Sơn, Trung Sơn

18.000

83.422

305.202

40.000

Nước sông Cầu

28

Huyện Yên Dũng

CTCN liên xã Lãng Sơn và Xuân Phú, Quỳnh Sơn, Trí Yên

2.439

14.347

52.488

15.000

Nước sông Thương

29

Huyện Yên Dũng

CTCN liên xã Nham Sơn, Thắng Cương, Tư Mại, Yên Lư, Nội Hoàng, Tiền Phong

8.829

16.320

59.707

20.000

Nước sông Cầu

30

Huyện Yên Dũng

CTCN Hương Gián, Tân An

1.350

7.940

29.048

10.000

Nước sông Thương

31

Huyện Yên Thế

CTCN liên xã Tam Tiến và Đồng Vương

1.105

6.500

23.780

5.000

Nước sông Sỏi

32

Huyện Yên Thế

CTCN Tam Hiệp và Tân Hiệp

957

5.630

20.598

5.000

Nước sông Sỏi

33

Huyện Yên Thế

CTCN bản Chay, xã Cạnh Nậu

112

660

1.405

5.000

Tự chảy

34

Huyện Yên Thế

CTCN bản Đình, xã Cạnh Nâu

97

568

1.405

5.000

Tự chảy

35

Huyện Yên Thế

CTCN bản Nà Táng, xã Canh Nậu

53

312

1.500

5.000

Tự chảy

36

Huyện Yên Thế

CTCN bản Nghè, xã Xuân Lương

87

512

1.500

5.000

Tự chảy

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NHỎ LẺ CẦN XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên huyện

Giếng khoan

Giai đoạn 2016 - 2020

Giai đoạn 2021-2030

Công trình

Số người

Công trình

Số người

 

TỔNG CỘNG

8.586

42.931

18.532

92.662

1

Huyện Hiệp Hòa

1.359

6.793

2.458

12.289

2

Huyện Lạng Giang

701

3.506

1.259

6.295

3

Huyện Lục Nam

1.512

7.561

3.389

16.944

4

Huyện Lục Ngạn

1.623

8.113

4.946

24.730

5

Huyện Sơn Động

230

1.152

795

3.975

6

Huyện Tân Yên

804

4.022

1.347

6.736

7

Huyện Việt Yên

545

2.725

1.593

7.963

8

Huyện Yên Dũng

559

2.795

1.601

8.004

9

Huyện Yên Thế

548

2.738

1.145

5.726

10

TP. Bắc Giang

705

3.525

-

0

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH CẦN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

(Kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên huyện/thành phố

Số hộ 2015

Số hộ năm 2020

Số hộ có nhà tiêu HVS 2015

Số nhà tiêu HVS cần xây dựng đến 2020

1

2

3

4

5

6=4-5

 

Tổng cộng

391.631

426.372

323.871

102.501

1

Huyện Hiệp Hòa

52.711

59.337

45.781

13.556

2

Huyện Lạng Giang

52.464

56.540

46.653

9.887

3

Huyện Lục Nam

53.439

57.265

44.100

13.165

4

Huyện Lục Ngạn

51.093

57.893

39.615

18.278

5

Huyện Sơn Động

18.104

20.257

13.557

6.700

6

Huyện Tân Yên

44 407

46.217

39.426

6.791

7

Huyện Việt Yên

39.483

42.732

33.697

9.035

8

Huyện Yên Dũng

36.049

38.558

30.027

8.531

9

Huyện Yên Thế

27.777

29.949

20.657

9.292

10

Thành phố Bắc Giang

16.104

17.625

10.358

7.267

 

BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC VÀ NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH TRƯỜNG HỌC CẦN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

(Kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Địa điểm

Tổng số trường

Số trường có nước và nhà tiêu HVS năm 2015

Số trường cần xây dựng CTCN và nhà tiêu HVS đến năm 2020

Tổng cộng

834

783

51

1

Huyện Hiệp Hòa

104

91

13

2

Huyện Lạng Giang

78

71

7

3

Huyện Lục Nam

107

107

0

4

Huyện Lục Ngạn

108

108

0

5

Huyện Sơn Động

73

73

0

6

Huyện Tân Yên

81

73

8

7

Huyện Việt Yên

82

72

10

8

Huyện Yên Dũng

72

68

4

9

Huyện Yên Thế

71

62

9

10

TP Bắc Giang

58

58

0

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ CHUỒNG TRẠI HỢP VỆ SINH CẦN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

(Kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên huyện/thành phố

Số chuồng trại sử dụng hầm Biogas

Số chuồng trại sử dụng hố ủ phân HVS cần xây dựng

Số hộ cần có chuồng trại HVS giai đoạn 2016-2020

1

Huyện Hiệp Hòa

2.975

1.275

4.250

2

Huyện Lạng Giang

3.382

1.449

4.831

3

Huyện Lục Nam

4.117

1.764

5.881

4

Huyện Lục Ngạn

7.076

3.033

10.109

5

Huyện Sơn Động

2.194

940

3.134

6

Huyện Tân Yên

3.689

1.581

5.270

7

Huyện Việt Yên

2.585

1.108

3.693

8

Huyện Yên Dũng

2.897

1.242

4.139

9

Huyện Yên Thế

3.579

1.534

5.113

10

Thành phố Bắc Giang

1.229

527

1.756

 

TỔNG

33.723

14.453

48.176

 

BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC VÀ NHÀ VỆ SINH CHO TRẠM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020

(Kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Địa điểm

Tổng số trạm y tế

Số trạm có nước và nhà tiêu HVS năm 2015

Số trạm cần xây dựng CTCN và nhà tiêu HVS đến năm 2020

1

Huyện Hiệp Hòa

26

17

9

2

Huyện Lạng Giang

23

14

9

3

Huyện Lục Nam

27

27

0

4

Huyện Lục Ngạn

30

21

9

5

Huyện Sơn Động

23

10

13

6

Huyện Tân Yên

24

14

10

7

Huyện Việt Yên

19

9

10

8

Huyện Yên Dũng

21

17

4

9

Huyện Yên Thế

21

9

12

10

TP Bắc Giang

6

6

0

Tổng cộng

220

144

76