Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1518/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 08 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BNNPTNT , ngày 19/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc qui định Quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 22/2011/TT-BNNPTNT , ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, thi đua khen thưởng, quản lý đề tài khoa học theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 88/TTr-SNN&PTNT, ngày 02/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1518/QĐ-UBND, ngày 08/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Nông nghiệp |
|
1 | Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Nông nghiệp:
1. Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu);
- Bản chính giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp (trong trường hợp rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Tôi là: ............................................................................. Nam/Nữ:.....................
Năm sinh: …………………………………………………………............................
Chứng minh nhân dân số .................................... ngày cấp............/......../.........
Nơi cấp: ..............................................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp...../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp...............................
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:.....................................................................................................
Số Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đã được cấp: ………. ngày cấp ………..
Lý do đề nghị cấp lại: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………......
............................................................................................................................
Để thuận tiện trong hoạt động, tôi đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
| .........., ngày .... tháng .... năm ....... |
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1518/QĐ-UBND, ngày 08/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định |
1 | Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại | Quyết định số 1555/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 |
2 | Thẩm định hồ sơ di dân | Quyết định số 1555/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 |
- 1Quyết định 1467/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi thủ tục hành chính thuộc bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 2311/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 22/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, thi đua khen thưởng, quản lý đề tài khoa học theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 5Thông tư 27/2011/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1467/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi thủ tục hành chính thuộc bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 2311/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1518/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1518/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra