Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1517/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 22 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/06/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 126/TTr-SXD ngày 18/9/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức dự toán cho các công tác xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thống nhất thực hiện áp dụng định mức; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách (HĐND tỉnh);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các Phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT(HVTr).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lương Trọng Quỳnh

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

I. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CẤP PHỐI VỮA SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN TỪ CUỘI, SỎI

1. Thuyết minh chung

- Cấp phối vữa bê tông sử dụng cát nghiền theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9382:2012 về chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền.

- Vật liệu để sản xuất vữa xây, trát và vữa bê tông là những vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. Số lượng vật liệu trong định mức dự toán đã tính hao hụt trong thi công không bao gồm vận chuyển, bảo quản.

- Định mức dự toán cấp phối vật liệu được tính cho vữa xây, vữa trát có các mác 50, 75, 100. Mác vữa được xác định bằng cường độ nén ở tuổi 28 ngày lấy các mẫu lập phương kích thước (70,7x70,7x70,7)mm hoặc trên các nửa mẫu (40x40x40)mm sau khi uốn gãy.

- Định mức dự toán cấp phối vật liệu được tính cho các mác bê tông 100, 150, 200, 250, 300 xác định bằng cường độ nén ở tuổi 28 ngày lấy các mẫu lập phương kích thước (150x150x150)mm theo TCVN 3118:1993.

- Cát nghiền cho bê tông và vữa phân loại theo TCVN 9205:2012.

- Trường hợp mác vữa khác trong định mức thì phải tính toán xác định thành phần cấp phối và thí nghiệm cụ thể theo yêu cầu kỹ thuật của công trình.

- Trong thi công phải căn cứ tính chất cơ lý của các cốt liệu, biện pháp thi công, điều kiện thi công để thí nghiệm xác định cấp phối vật liệu vữa bê tông (xi măng, cát vàng, đá dăm, phụ gia, nước) phù hợp đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật cua công trình.

2. Nội dung định mức cấp phối

2.1. Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây dựng sử dụng cát nghiền từ cuội, sỏi

2.1.1. Xi măng PCB 30

a) Cát nghiền M>2

hiệu

Thành phn hao phí

Đơn v

Mác vữa

75

100

BCN 111

Xi măng

Cát nghiền M>2

ớc

kg

m3

lít

332

1,21

272

427

1,16

269

 

1

2

b) Cát nghiền M=1,5-2

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mác vữa

75

BCN 112

Xi măng

Cát nghiền M=1,5-2

Nước

kg

m3

lít

362

1,19

277

 

1

2.1.2. Xi măng PCB 40

a) Cát nghiền M>2

hiệu

Thành phn hao phí

Đơn v

Mác vữa

75

100

BCN 211

Xi măng

Cát nghiền M>2

ớc

kg

m3

lít

264

1,23

278

340

1,19

277

 

1

2

b) Cát nghiền M=1,5-2

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mác vữa

75

BCN 212

Xi măng

Cát nghiền M=1,5-2

Nước

kg

m3

lít

281

1,23

281

 

1

2.2. Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông thông thường sử dụng cát nghiền từ cuội, sỏi

2.2.1. Xi măng PCB 30

a) Độ sụt 6-8 cm

- Đá dmax = 20mm

hiệu

Thành phn hao phí

Đơn vị

Mác vữa

200

250

300

CCN 111

Xi măng

Cát nghiền M>2

Đá

ớc

Phgia a do Sikament

kg

m3

m3

lít

kg

360

0,471

0,782

176

416

0,441

0,762

176

437

0,446

0,742

140

4,33

 

1

2

3

- Đá dmax = 40mm

hiệu

Thành phn hao phí

Đơn vị

Mác vữa

200

250

300

CCN 112

Xi măng

Cát nghiền M>2

Đá

ớc

Ph gia a do Sikament

kg

m3

m3

lít

kg

338

0,463

0,769

158

395

0,432

0,750

158

419

0,437

0,741

127

4,15

 

1

2

3

b) Độ sụt 14-17 cm

- Đá dmax = 20mm

hiệu

Thành phn hao phí

Đơn vị

Mác vữa

200

250

300

CCN 121

Xi măng

Cát nghiền M>2

Đá

ớc

Ph gia a do Sikament

kg

m3

m3

lít

kg

361

0,467

0,761

158

3,57

416

0,428

0,743

158

4,12

440

0,458

0,714

158

4,36

 

1

2

3

2.2.2. Xi măng PCB 40

a) Độ sụt 6-8 cm

- Đá dmax = 20mm

hiệu

Thành phn hao phí

Đơn vị

Mác vữa

200

250

300

CCN 211

Xi măng

Cát nghiền M>2

Đá

ớc

kg

m3

m3

lít

287

0,507

0,800

176

334

0,489

0,787

176

388

0,479

0,762

140

 

1

2

3

- Đá dmax = 40mm

hiệu

Thành phn hao phí

Đơn vị

Mác vữa

200

250

300

CCN 212

Xi măng

Cát nghiền M>2

Đá

ớc

Ph gia a do Sikament

kg

m3

m3

lít

kg

276

0,501

0,799

158

317

0,487

0,782

158

374

0,472

0,768

127

3,7

 

1

2

3

b) Độ sụt 14-17 cm

- Đá dmax = 20mm

hiệu

Thành phn hao phí

Đơn vị

Mác vữa

200

250

300

CCN 221

Xi măng

Cát nghiền M>2

Đá

ớc

Phgia a do Sikament

kg

m3

m3

lít

kg

297

0,541

0,767

158

2,94

343

0,515

0,749

158

3,4

419

0,437

0,745

158

4,15

 

1

2

3

II. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG

1. Thuyết minh chung

a) Định mức dự toán xây dựng công trình qui định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

b) Định mức dự toán xây dựng công trình được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy định về quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; mức độ trang bị máy thi công; biện pháp thi công phổ biến và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng.

c) Định mức dự toán xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, qui định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:

- Thành phần công việc qui định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác hoặc kết cấu xây dựng theo điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.

- Bảng các hao phí định mức gồm:

+ Mức hao phí vật liệu: là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

Mức hao phí vật liệu trong định mức đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng còn bao gồm hao hụt do độ dôi của cát. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động: là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân. Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

+ Mức hao phí máy thi công: là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

d) Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công của công trình xây dựng, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với điều kiện thi công của công trình.

2. Nội dung định mức dự toán các công tác xây dựng

2.1. LS.21100 ĐÀO PHÁ ĐÁ NHÓM IV CẤP IV BẰNG MÁY ĐÀO 1,6M3

* Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào phá đá bằng máy đào, đổ vào đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

LS.2110

Đào phá đá nhón IV cấp IV bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,0/7

Máy thi công: Máy đào 1,6m3, >300 mã lực

công

ca

1,32

1,32

 

 

1

* Ghi chú: định mức đào phá đá bằng máy đào 1,6m3 được xác định cho đá cấp IV nhóm IV theo TCVN11676:2016.

2.2. LS.22100 ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY ĐÀO 0,18M3, CHIỀU RỘNG MÓNG ≤ 2M

* Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào đất bằng máy đào, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Hoàn thiện hố móng bằng thủ công theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3 đất nguyên thổ

hiệu

Công tác xây dựng

Thành phn hao phí

Đơn v

Cấp đất

II

III

LS.2210

Đào móng công trình bng máy đào 0,18m3, chiu rng móng 2m

Nhân công 3,0/7

Máy thi công: Máy đào 0,18m3

m3

m3

4,03

0,95

4,78

1,383

 

1

2

2.3. LS.23000 VẬN CHUYỂN BẰNG GÁNH VÁC BỘ, CỰ LY VẬN CHUYỂN ≥300M

* Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đóng bao đối với vật liệu rời, chằng, buộc, bốc vật liệu lên vai; vận chuyển vật liệu đến nơi quy định; đổ vật liệu thành đống hoặc xếp gọn vào nơi quy định.

Nhân công bậc 3,0/7

Đơn vị tính: công

hiệu

Loại vật liệu

Đơn vị

Bc dỡ

Vận chuyển

300 m đu

100 m tiếp theo, cự ly

≤500m

≤1km

>1km

LS.2301

Cát các loại

m3

0,29

1,272

0,447

0,483

0,511

LS.2302

Sỏi, đá dăm các loi

m3

0,33

1,453

0,510

0,551

0,583

LS.2303

Đá hc

m3

0,33

1,430

0,502

0,542

0,574

LS.2304

Gạch xây các loi

1000v

0,50

2,192

0,770

0,832

0,880

LS.2305

Ngói cácloi

1000v

0,57

2,478

0,870

0,940

0,994

LS.2306

Xi măng

tấn

0,22

0,953

0,335

0,362

0,382

LS.2307

G ván khuôn

m3

0,46

0,667

0,241

0,250

0,259

LS.2308

Cc gỗ, cây chng

100 cây

0,52

0,755

0,274

0,283

0,294

LS.239

Sắt thép các loại

tấn

0,70

1,058

0,371

0,391

0,411

 

1

2

3

4

5

* Ghi chú:

- Đối với những nơi có đường cho xe thi công, phương tiện vận chuyển thô sơ vào được công trình thì không được tính vận chuyển vật liệu, vật tư, phụ kiện bằng gánh vác bộ.

- Định mức vận chuyển được xây dựng trong điều kiện độ dốc ≤ 70, đường không trơn, không lầy lún. Gặp đường dốc, đường gồ ghề, lởm chởm, đường trơn, lầy lún thì định mức trên được nhân với hệ số điều chỉnh tại bảng sau:

Stt

Địa hình cho công tác vận chuyển thủ công

Hệ số

1

Đường độ dốc ≤ 100

1,20

2

Đường độ dốc ≤ 150

1,35

3

Đường độ dốc ≤ 200

1,70

4

Đường độ dốc ≤ 250

2,00

5

Đường độ dốc ≤ 300

2,50

6

Đường gồ ghề, lởm chởm

1,50

7

Đường trơn, lầy lún

2,50