THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1511/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN HỒ CHỨA NƯỚC BẢN LẢI GIAI ĐOẠN 1, TỈNH LẠNG SƠN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 8011/TTr-BNN-XD ngày 25 tháng 9 năm 2017 và Báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định số 01/BC-HĐTĐ ngày 28 tháng 8 năm 2017 về thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn số 7751/BC-BKHĐT ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án Hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hồ chứa nước Bản Lải giai đoạn 1, tỉnh Lạng Sơn với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Địa điểm thực hiện: Huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
2. Mục tiêu đầu tư:
- Chống lũ tiểu mãn và lũ sớm, giảm lũ chính vụ cho thành phố Lạng Sơn và vùng phụ cận với tần suất P=1%.
- Cấp nước tưới cho 2.045 ha đất canh tác, tạo nguồn cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, đảm bảo dòng chảy môi trường, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát điện.
3. Quy mô đầu tư:
- Xây dựng hồ chứa nước có dung tích khoảng 164 triệu m3. Các hạng mục chính bao gồm: đập ngăn sông, tràn xả lũ, cống lấy nước và các công trình phụ trợ.
- Hệ thống kênh tưới.
4. Loại, cấp công trình và nhóm dự án:
a) Loại, cấp công trình: Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, cấp II.
b) Nhóm dự án: Nhóm A.
5. Tổng mức đầu tư dự kiến: 2.998,5 tỷ đồng (Hai nghìn, chín trăm chín mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng).
6. Cơ cấu nguồn vốn:
- Vốn trái phiếu Chính phủ đã bố trí và triển khai thực hiện giai đoạn trước năm 2015 là 36,5 tỷ đồng;
- Vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 là 2.962 tỷ đồng (chưa trừ tiết kiệm 10%) để đầu tư hoàn thiện cụm công trình đầu mối và hệ thống các kênh chính (bao gồm giải phóng mặt bằng lòng hồ).
7. Thời gian và tiến độ thực hiện: 5 năm (từ năm 2017 đến 2021).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Trên cơ sở chủ trương đầu tư được duyệt, tổ chức rà soát hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế đã lập, cập nhật hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư giai đoạn 1, phê duyệt và triển khai tiếp các bước theo đúng các quy định hiện hành.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thiện đồng bộ (giai đoạn 2) dự án, bảo đảm hiệu quả đầu tư.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính cân đối, bố trí đủ vốn theo kế hoạch để thực hiện Dự án theo đúng tiến độ.
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn:
Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư trong phạm vi nguồn vốn dự kiến, đảm bảo tiến độ; trường hợp phát sinh vượt quá hạn mức trên, Tỉnh chịu trách nhiệm huy động từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành như đã cam kết tại văn bản số 469/UBND-KTN ngày 29 tháng 5 năm 2017.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Thông báo 5512/TB-BNN-VP kết luận của Thứ trưởng Hoàng Văn Thắng về Dự án đầu tư xây dựng công trình hồ chứa nước Nậm Cắt, tỉnh Bắc Kạn và hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh Lạng Sơn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 5967/VPCP-NN năm 2017 kiểm tra báo cáo thông tin của báo xây dựng điện tử việc chậm trễ thực hiện Dự án hồ chứa nước Nậm Cắt, tỉnh Bắc Kạn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 5532/TB-BNN-VP năm 2017 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Hoàng Văn Thắng về tình hình thực hiện dự án hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh Lạng Sơn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 93/2019/QH14 về chủ trương đầu tư Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận do Quốc hội ban hành
- 5Công văn 3858/VPCP-NN năm 2024 triển khai kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện các Nghị quyết về chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Ka Pét (Bình Thuận); chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện dự án hồ chứa nước sông Than (Ninh Thuận), dự án hồ chứa nước Bản Mồng (Nghệ An) do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 1Thông báo 5512/TB-BNN-VP kết luận của Thứ trưởng Hoàng Văn Thắng về Dự án đầu tư xây dựng công trình hồ chứa nước Nậm Cắt, tỉnh Bắc Kạn và hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh Lạng Sơn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 6Công văn 5967/VPCP-NN năm 2017 kiểm tra báo cáo thông tin của báo xây dựng điện tử việc chậm trễ thực hiện Dự án hồ chứa nước Nậm Cắt, tỉnh Bắc Kạn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 5532/TB-BNN-VP năm 2017 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Hoàng Văn Thắng về tình hình thực hiện dự án hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh Lạng Sơn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị quyết 93/2019/QH14 về chủ trương đầu tư Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận do Quốc hội ban hành
- 9Công văn 3858/VPCP-NN năm 2024 triển khai kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện các Nghị quyết về chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Ka Pét (Bình Thuận); chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện dự án hồ chứa nước sông Than (Ninh Thuận), dự án hồ chứa nước Bản Mồng (Nghệ An) do Văn phòng Quốc hội ban hành
Quyết định 1511/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hồ chứa nước Bản Lải giai đoạn 1, tỉnh Lạng Sơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1511/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực