- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1509/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 09 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH ĐẾN NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 18/8/2015 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 393/TTr-VPUBND ngày 16/11/2015 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 308/TTr-SNV ngày 26/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Văn phòng UBND tỉnh đến năm 2021 với những nội dung chính như sau:
1. Chỉ tiêu biên chế công chức và số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) được giao năm 2015: 68 biên chế (công chức: 52 biên chế, sự nghiệp: 16 biên chế).
2. Chỉ tiêu biên chế công chức thực hiện tinh giản đến năm 2021: 05 biên chế (tương ứng tỉ lệ giảm 10%).
(Kế hoạch tinh giản biên chế và đối tượng thực hiện từng năm cụ thể theo Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chỉ tiêu biên chế thực hiện tinh giản nêu trên của Văn phòng UBND tỉnh được đưa vào tổng chỉ tiêu biên chế công chức và số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) phải thực hiện tinh giản của tỉnh từ năm 2015 đến năm 2021 theo quy định của Chính phủ; được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế của Văn phòng UBND tỉnh theo các nội dung đã được phê duyệt trong phạm vi thẩm quyền được giao; công khai Đề án tinh giản biên chế cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động biết, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ quan.
- Hàng năm có kế hoạch rà soát, sắp xếp, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phù hợp với trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn, yêu cầu của vị trí việc làm và nhiệm vụ của cơ quan; thực hiện đánh giá, phân loại, đưa ra khỏi biên chế những người không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu công việc, không đạt yêu cầu tiêu chuẩn quy định về phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn... mà không thể sắp xếp bố trí công tác khác để thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo tình hình thực hiện Đề án tinh giản biên chế, kế hoạch tinh giản biên chế từng năm cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, theo dõi và quản lý theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 1
KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH ĐẾN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT | Tên cơ quan | Tổng biên chế được giao năm 2015 | Tổng biên chế giảm tối thiểu 10% | Biên chế thực hiện tinh giản theo Đề án | Dự kiến tinh giản từng năm | Biên chế năm 2021 | Biên chế giảm còn thiếu so với chỉ tiêu tối thiểu | ||||||
Tổng số | Tỷ lệ % | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| TỔNG CỘNG (I+II) | 68 | -6 | -5 | 7,4 | 0 | -1 | -1 | -1 | -1 | -1 | 63 |
|
I | Cơ quan hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Văn phòng UBND tỉnh | 52 | -5 | -5 | 9,6 | 0 | -1 | -1 | -1 | -1 | -1 | 47 |
|
II | Đơn vị sự nghiệp | 16 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| 16 |
|
1 | Trung tâm Công báo | 7 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 |
|
2 | Trung tâm Tin học | 9 | -1 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 |
|
PHỤ LỤC SỐ 2
KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ PHÂN THEO ĐỐI TƯỢNG CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH ĐẾN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT | Tên cơ quan | Tổng biên chế được giao năm 2015 | Tổng biên chế giảm tối thiểu 10% | Biên chế thực hiện tinh giản theo Đề án | Phân theo đối tượng | Biên chế năm 2021 | Biên chế giảm còn thiếu so với chỉ tiêu tối thiểu | |||||
Tổng số | Tỷ lệ % | Nghỉ hưu đứng tuổi | Nghỉ hưu trước tuổi | Chuyển sang tổ chức khác | Thôi việc ngay | Thôi việc sau khi học nghề | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG CỘNG (I+II) | 68 | -6 | -5 | 7,4 | -5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 63 |
|
I | Cơ quan hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Văn phòng UBND tỉnh | 52 | -5 | -5 | 9,6 | -5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 47 |
|
II | Đơn vị sự nghiệp | 16 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| 16 |
|
1 | Trung tâm Công báo | 7 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 |
|
2 | Trung tâm Tin học | 9 | -1 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 |
|
- 1Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2016
- 2Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Đề án tinh giản biên chế của Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 3Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 39-NQ-TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2016 về tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách, kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2016
- 7Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Đề án tinh giản biên chế của Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 8Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 39-NQ-TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2016 về tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách, kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 15Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định đến 2021
- Số hiệu: 1509/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực