Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1506/2011/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 13 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM 4.3 KHOẢN 4 ĐIỀU 6 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1111/2008/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TUYỂN GIÁO VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà n­ước;

Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 và Thông tư số 02/2008/TT-BNV ngày 03 tháng 3 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn Cứ Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 4.3 Khoản 4 Điều 6 Quyết định số 1111/2008/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét tuyển giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên, như sau:

“Điều 6. Quy trình xét tuyển

..............................................

4.3. Ưu tiên trong xét tuyển

4.3.1. Đối tượng được ưu tiên xét trúng tuyển:

a) Người có học vị tiến sĩ, thạc sĩ đúng chuyên ngành đào tạo, phù hợp với chuyên ngành tuyển dụng được xét trúng tuyển;

b) Người tốt nghiệp đại học hệ cử tuyển của huyện nào cử đi học, nếu các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện đó có nhu cầu tuyển dụng thì được xét trúng tuyển theo nhu cầu, chỉ tiêu, chuyên ngành đã đăng ký của các cơ sở giáo dục trên địa bàn của huyện đó (kể cả các cơ sở giáo dục thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn huyện).

4.3.2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên trong xét tuyển:

a) Người dân tộc thiểu số ít người (trừ Tày, Nùng, Thái, Mường, Hoa) có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động; người hưởng chính sách như thương binh; con đẻ của liệt sĩ; con đẻ của thương binh; con đẻ của bệnh binh; con đẻ của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước); con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; con đẻ của Anh hùng Lực lượng vũ trang; con đẻ của Anh hùng Lao động được cộng 30 điểm vào kết quả tuyển dụng;

b) Những người tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, hoặc loại khá được kết nạp Đảng trong trường học, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng được cộng 20 điểm vào kết quả tuyển dụng;

c) Những người tốt nghiệp loại giỏi hoặc và xuất sắc ở bậc đào tạo cao đẳng (hệ chính quy) trở xuống có chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyên phục vụ nông thôn, miền núi từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ; cán bộ, công chức cấp xã có thời gian làm việc liên tục tại cơ quan, tổ chức cấp xã từ ba năm trở lên; người có hộ khẩu thường trú tại huyện đủ từ 36 tháng trở lên (trừ những trường hợp đặc biệt như con theo bố đẻ, mẹ đẻ; vợ theo chồng thì không quy định thời gian) nếu đăng ký dự tuyển vào cơ sở giáo dục trung học cơ sở, tiểu học, mầm non đóng trên địa bàn huyện đó được cộng 10 điểm vào kết quả tuyển dụng.

...........................................”.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lý Hải Hầu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1506/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 4.3 Khoản 4 Điều 6 Quyết định 1111/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển giáo viên trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành

  • Số hiệu: 1506/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/07/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Lý Hải Hầu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản