- 1Quyết định 311/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 32/2008/QĐ-UBND xếp hạng di tích cấp tỉnh: Di tích lịch sử Chiến thắng Chư Ty, thuộc thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 659/QĐ-UBND năm 2018 về xếp hạng di tích lịch sử cấp tỉnh "Khu lưu niệm Anh hùng Wừu (Wơu)" do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 93/QĐ-TTg năm 2022 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2023 Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC KIỂM KÊ DI TÍCH VÀ DỰ KIẾN LẬP HỒ SƠ KHOA HỌC ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG DI TÍCH GIAI ĐOẠN 2024-2029 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hoá và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá;
Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2024-2029 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 72 di tích (với 96 điểm di tích), trong đó:
- 01 Quần thể di tích Tây Sơn Thượng đạo gồm 09 di tích/cụm di tích (gồm 25 điểm di tích) và di tích Rộc Tưng - Gò Đá (gồm 02 điểm di tích) đã được xếp hạng là di tích quốc gia đặc biệt.
- 08 di tích đã được xếp hạng là di tích quốc gia.
- 25 di tích (gồm 31 điểm di tích) đã được xếp hạng là di tích cấp tỉnh.
- 29 di tích (gồm 30 điểm di tích) dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng cấp tỉnh trong giai đoạn 2024-2029.
(Có Danh mục kiểm kê di tích kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm công bố Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2024 - 2029 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Hàng năm rà soát, đánh giá và trình bổ sung danh mục kiểm kê để phục vụ công tác quản lý nhà nước về di tích trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, xếp hạng; định kỳ 05 năm tổ chức rà soát, kiểm kê, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các di tích được giao quản lý; chủ động xây dựng kế hoạch, tổchức lập hồ sơ khoa học di tích đề nghị xếp hạng di tích theo danh mục đã được phê duyệt, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết; hằng năm, phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục kiểm kê đối với các di tích trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Bảo tàng tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
KIỂM KÊ DI TÍCH VÀ DỰ KIẾN LẬP HỒ SƠ KHOA HỌC ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG DI TÍCH GIAI ĐOẠN 2024-2029 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 15/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
I. Di tích đã được xếp hạng
1. Di tích quốc gia đặc biệt
Stt | Tên di tích | Địa điểm | Diện tích | Phân loại di tích | Quyết định công nhận/xếp hạng |
| Quần thể di tích Tây Sơn Thượng đạo (nâng cấp sau Quyết định số 1057 VH/QĐ ngày 14/6/1991) 71.66 ha | ||||
1 | Lũy An Khê, An Khê trường, An Khê đình và Gò chợ | Phường Tây Sơn, thị xã An Khê | 12 ha KV I: 1,05 ha KV II:10,05 ha | Lịch sử | 93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 |
2 | Miếu Xà, Cây Ké phất cờ, Cây Cầy nổi trống | Thôn Thượng An, xã Song An, thị xã An Khê | 7,2 ha | Lịch sử | 93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 |
3 | Hòn Bình, Hòn Nhược, Hòn Tào, Gò Kho, xóm Ké | Thôn Thượng An, xã Song An, thị xã An Khê | 6,54 ha | Lịch sử | 93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 |
4 | Đình Cửu An, Dinh Bà | Xã Cửu An, thị xã An Khê | 0,5 ha | Lịch sử | 93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 |
5 | Gò Đồn, Gò Trại, Vườn Lính, Mễ Kho | Xã Cửu An, thị xã An Khê | 13,6 ha | Lịch sử | 93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 |
6 | Núi Hoàng Đế | Xã Tú An, thị xã An Khê | 6,88 ha | Lịch sử | 93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 |
7 | Hòn đá Ông Nhạc | Làng Đê Chơ Gang, xã Phú An, huyện Đak Pơ | 0,2 ha KV I: 0,01 ha KV II: 0,19 ha | Lịch sử | 93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 |
8 | Vườn Mít và Cánh đồng Cô Hầu | Xã Nghĩa An, huyện Kbang | 20,68 ha KV I: 5,4 ha KV II: 15,28 ha | Lịch sử | 93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 |
9 | Nền Nhà, Hồ Nước, Kho tiền Ông Nhạc | Đê Hlang, xã Yang Nam, huyện Kông Chro | 4,06 ha KV I: 2,06 ha KV II: 2 ha | Lịch sử | 93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 |
10 | Rộc Tưng - Gò Đá | Xã Xuân An, phường An Bình, thị xã An Khê | 528.649,987 m2 | Khảo cổ | 1649/QĐ-TTg ngày 29/12/2022 (nâng cấp sau QĐ 3237/QĐ-BVHTTDL ngày 04/11/2020; QĐ 15/QĐ-UBND ngày 15/01/2018) |
2. Di tích quốc gia
Stt | Tên di tích | Địa điểm | Diện tích | Phân loại di tích | Quyết định công nhận/xếp hạng |
1 | Biển Hồ | Xã Biển Hồ, TP. Pleiku | 280.000 m2 (khu vực I) | Danh lam thắng cảnh | 1288 VH/QĐ ngày 16/11/1988 |
2 | Địa điểm lịch sử Làng kháng chiến Stơr | Thôn 1, xã Tơ Tung, huyện Kbang | 4.000 m2 | Lịch sử | 281/QĐ-BT ngày 24/3/1993 |
3 | Plei Ơi | Xã Ayun Hạ, huyện Phú Thiện | 9.000 m2 (khu vực II) | Lịch sử | 281/QĐ-BT ngày 24/3/1993 |
4 | Nhà lao Pleiku | Phường Ia Kring, TP. Pleiku | 5.200 m2 | Lịch sử | 3211/QĐ-BT ngày 12/12/1994 |
5 | Địa điểm chiến thắng Đak Pơ | TDP 4, thị trấn Đak Pơ (xã An Thành cũ), huyện Đak Pơ | 8.000 m2 | Lịch sử | 53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001 |
6 | Địa điểm chiến thắng đường 7 - sông Bờ | Xã Ia Rtô, thị xã Ayun Pa | 15.396 m2 | Lịch sử | 53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001 |
7 | Địa điểm chiến thắng Pleime | Xã Ia Ga, huyện Chư Prông | KV I: 55.176 m2 KV II: 54.896 m2 | Lịch sử | 311/QĐ-BVHTTDL ngày 22/01/2009 |
3. Di tích cấp tỉnh
Stt | Tên di tích | Địa điểm | Diện tích | Phân loại di tích | Quyết định xếp hạng |
1 | Đền tưởng niệm và mộ liệt sỹ | Tổ 11, phường Hội Phú, TP. Pleiku | 6.422 m2 | Lịch sử | 53/2007/QĐ-UBND ngày 5/3/2007 |
2 | Căn cứ địa cách mạng khu 10 | Xã Krong, huyện Kbang | 47.000 m2 | Lịch sử | 52/2007/ QĐ-UBND ngày 5/3/2007 |
3 | Chiến thắng Chư Ty | Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ | 2.190 m2 | Lịch sử | 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 |
4 | Căn cứ cách mạng Khu 9 - xã Gào | Thôn 5, xã Gào, TP.Pleiku | 23.600 m2 | Lịch sử | 433/QĐ-UBND ngày 5/7/2010 |
5 | Vụ thảm sát nhân dân làng Tân Lập năm 1947 | Tổ 6, xã Đak Hlơ, huyện Kbang | 5.040 m2 | Lịch sử | 138/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 |
6 | Địa điểm đón thư Bác Hồ gửi Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam tại Pleiku năm 1946 | 02 Hai Bà Trưng, phường Tây Sơn, TP. Pleiku – khuôn viên Tỉnh uỷ Gia Lai | 2.680 m2 KV I: 490 m2 KV II: 2.190 m2 | Lịch sử | 894/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 |
7 | Khu lưu niệm Anh hùng Wừu (Wơu) | Xã Đak Sơmei, huyện Đak Đoa | 76.474 m2 KV I: 24.592 m2 KV II: 51.882 m2 | Lịch sử | 659/QĐ-UBND ngày 27/6/2018 |
8 | Chiến thắng Chư Nghé | Làng Doch Ia Krot, xã Ia Krăi, huyện Ia Grai | 22.732,2 m 2 | Lịch sử | 1146/QĐ-UBND ngày 16/11/2018 |
9 | Chiến thắng Chư Bồ - Đức Cơ | Thôn Chư Bồ 1, xã Ia Kla, huyện Đức Cơ | 594 m2 | Lịch sử | QĐ 33/QĐ-UBND ngày 16/01/2021 (thay thế 1140/QĐ- UBND ngày 05/12/2019) |
10 | Khu mộ nhà giáo Nay Der | 01 Đào Duy Từ, thị xã Ayun Pa | 1.006,8 m2 | Lịch sử | 1190/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
11 | Địa điểm chiến thắng Plei Ring | Làng Ring, xã HBông, huyện Chư Sê | 10.000 m2 | Lịch sử | 327/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 |
12 | Bến đò A Sanh | Làng Nú, xã Ia Khai, huyện Ia Grai | 31.249 m2 | Lịch sử | 548/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 |
13 | Miếu Thanh Minh | Tổ 9, phường An Phú, thị xã An Khê | 276,7 m2 | Lịch sử | 1133/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 |
14 | Cụm đình miếu Tân Lai - Tân Chánh | Tổ 1 và Tổ 3, phường An Bình, thị xã An Khê | 4.917 m2 | Lịch sử | 1134/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 |
15 | Đình Tân An | Tổ 3, phường An Bình, thị xã An Khê | 363,7 m2 | Lịch sử | 1135/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 |
16 | Khu tưởng niệm liệt sĩ Tú Thuỷ | Thôn Tú Thuỷ 1 và Tú Thuỷ 2, xã Tú An, thị xã An Khê | 19.960,8 m2 KV I: 6.641,8 m2 KV II: 13.319 m2 | Lịch sử | 1121/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 |
17 | Địa điểm thành lập chi bộ đầu tiên của huyện Cheo Reo (10/8/1947) | Buôn Ia Rnho, xã Đất Bằng, huyện Krông Pa | 18.038,4 m² KV I: 2.381 m² KV II: 15.657,4 m² | Lịch sử | 406/QĐ-UBND ngày 02/8/2022 |
18 | Chiến thắng Suối Vối, Rộc Dứa | Tổ 1, phường Ngô Mây, thị xã An Khê | 489 m2 KV I: 100 m2 KV II: 389 m2 | Lịch sử | 599/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 |
19 | Quảng trường Đại Đoàn Kết | Phường Tây Sơn, TP. Pleiku | 10.6 ha KV I: 1.487 m2 KV II: 9.113 m2 | Danh lam thắng cảnh | 637/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 |
20 | Bia Chăm Tư Lương | Xã Tân An, huyện Đak Pơ | 229 m2 KV I: 72 m2 KV II: 157 m2 | Lịch sử | 642/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 |
21 | Căn cứ cách mạng Huyện 6 (Khu 6) | Làng Ktu, xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang | KV I: 7.66 ha KV II: 5.16 ha | Lịch sử | 125/QĐ-UBND ngày 02/3/2023 |
22 | Quần thể di tích Ấp Tây Sơn Nhì - Cửu An | Thuộc các xã Cửu An, Xuân An và phường An Phước, thị xã An Khê | 8.742,41 m². Trong đó, + Tổng diện tích KV I: 4.359,28 m²; + Tổng diện tích KV II: 4.383,13 m² | Lịch sử | 566/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 |
23 | Miếu An Tân | Tổ 2, phường An Tân, thị xã An Khê | 3.525,4 m² KV I: 1.530,5 m² KV II: 1.994,9 m². | Lịch sử | 567/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 |
24 | Đình Cửu Định | Tổ 1, phường An Phước, thị xã An Khê | 1.461,7 m² KV I: 654 m² KV II: 807,7 m² | Lịch sử | 568/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 |
25 | Chiến thắng cứ điểm 42 Biển Hồ - 1972 | Thôn 8, xã Nghĩa Hưng, huyện Chư Păh | KV I: 482.2 m² | Lịch sử | 1136/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 |
II. Di tích dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng giai đoạn 2024-2029
Stt | Địa phương | Tên di tích | Địa chỉ | Phân loại di tích | Thời gian, cấp xếp hạng |
1 | An Khê 3 di tích | Đình Tú Thủy | Xã Tú An | Di tích lịch sử | 2024, cấp tỉnh |
2 | Đình An Dân | Phường An Bình | Di tích lịch sử | 2024, cấp tỉnh | |
3 | Nơi ở và phần mộ chí sỹ yêu nước Nguyễn Hữu Hảo | Xã Song An | Di tích lịch sử | 2024, cấp tỉnh | |
4 | Chư Păh 4 di tích | Núi lửa Chư Đang Ya | Làng Ia Gri, xã Chư Đang Ya | Danh lam thắng cảnh | 2024-2029, cấp tỉnh |
5 | Núi Chư Pao (Chư Thoi - Chư Pao) | Xã Ia Khươl, Ia Phí | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh | |
6 | Chùa Bửu Minh | Thôn 1, xã Nghĩa Hưng | Di tích lịch sử (Danh lam thắng cảnh) | 2024-2029, cấp tỉnh | |
7 | Suối đá cổ | Xã Ia Ly, Ia Phí | Danh lam thắng cảnh | 2024-2029, cấp tỉnh | |
8 | Chư Prông 4 di tích | Địa điểm chiến thắng làng Siu (711- 601) năm 1974 | Xã Ia Tôr | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh |
9 | Địa điểm hoạt động của nhóm đảng viên cộng sản đầu tiên ở tỉnh Gia Lai | Xã Bàu Cạn | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh | |
10 | Vụ thảm sát nhân dân làng Bak năm 1962 | Xã Ia Phìn | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh | |
11 | Chiến thắng thung lũng Ia Drang năm 1965 | Xã Ia Púch | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh | |
12 | Đức Cơ 1 di tích | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ Ia Dom (Cuộc nổi dậy phá trại giam Cuty – Chư Drông, Đức Cơ) | Thôn Ia Mút, xã Ia Dom | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh |
13 | Kbang 2 di tích | Đền tưởng niệm liệt sỹ Ka Nak | Thị trấn Kbang | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh |
14 | Thác 50 thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng | Xã Sơn Lang | Danh lam thắng cảnh | 2024-2029, cấp tỉnh | |
15 | Chư Pưh 1 di tích | Di tích lịch sử căn cứ kháng chiến huyện H3 | Xã Ia Phang | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh |
16 | Đak Pơ 7 di tích | Đình Chí Công | Thôn Chí Công, xã Cư An | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh |
17 | Đình Chí Thành | Thôn Tân Bình, xã Tân An | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh | |
18 | Đình An Thuận | Thôn Tân Hiệp, xã Tân An | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh | |
19 | Đình Tân Phong | Thôn Tân Phong, xã Tân An | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh | |
20 | Đình An Hội | Thôn Tân Phong, xã Tân An | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh | |
21 | Đình An Mỹ | Thôn An Phong, xã Phú An | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh | |
22 | Miếu An Phong | Thôn An Phong, xã Phú An | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh | |
23 | Ia Grai 1 di tích | Điểm máy bay Mỹ bị thanh niên Puih Glớ cùng du kích xã Ia Hrung huyện Ia Grai bắn rơi | Làng Máih, xã Ia Hrung | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh |
24 | Mang Yang 1 di tích | Nhà ở của họa sĩ Xu Man tại làng Plei Bông | Xã Ayun | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh |
25 | Kông Chro 1 di tích | Địa điểm đồng chí Phạm Hồng đã chỉ huy đội tự vệ mật phục kích diệt địch tại Kông Yang | Thôn 2, xã Kông Yang | Di tích lịch sử | 2027, cấp tỉnh |
26 | Krông Pa 1 di tích | Tháp Chăm Bang Keng - Krông Pa | Buôn Jú, xã Krông Năng | Di tích lịch sử | 2024-2029, cấp tỉnh |
27 | Pleiku 3 di tích | Đình An Mỹ | Thôn 2, xã An Phú | Di tích lịch sử | 2025, cấp tỉnh |
28 | Chùa An Thạnh | Thôn 2, xã An Phú | Di tích lịch sử | 2025, cấp tỉnh | |
29 | Trại giam tù binh Pleiku (1966- 1972) | Tổ dân phố 2, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku | Di tích lịch sử | 2024, cấp tỉnh |
Danh mục này gồm có 72 di tích (với 96 điểm di tích)./.
- 1Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2018-2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020-2025
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Quyết định 311/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 4Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 5Quyết định 32/2008/QĐ-UBND xếp hạng di tích cấp tỉnh: Di tích lịch sử Chiến thắng Chư Ty, thuộc thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2018-2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 659/QĐ-UBND năm 2018 về xếp hạng di tích lịch sử cấp tỉnh "Khu lưu niệm Anh hùng Wừu (Wơu)" do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020-2025
- 12Quyết định 93/QĐ-TTg năm 2022 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2023 Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2024-2029 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 15/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết