Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 15 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC KIỂM KÊ DI TÍCH VÀ DỰ KIẾN LẬP HỒ SƠ KHOA HỌC ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG DI TÍCH GIAI ĐOẠN 2024-2029 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Di sản văn hóa năm 2001;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hoá và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá;

Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý, bảo vệ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Gia Lai.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2024-2029 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 72 di tích (với 96 điểm di tích), trong đó:

- 01 Quần thể di tích Tây Sơn Thượng đạo gồm 09 di tích/cụm di tích (gồm 25 điểm di tích) và di tích Rộc Tưng - Gò Đá (gồm 02 điểm di tích) đã được xếp hạng là di tích quốc gia đặc biệt.

- 08 di tích đã được xếp hạng là di tích quốc gia.

- 25 di tích (gồm 31 điểm di tích) đã được xếp hạng là di tích cấp tỉnh.

- 29 di tích (gồm 30 điểm di tích) dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng cấp tỉnh trong giai đoạn 2024-2029.

(Có Danh mục kiểm kê di tích kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm công bố Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2024 - 2029 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Hàng năm rà soát, đánh giá và trình bổ sung danh mục kiểm kê để phục vụ công tác quản lý nhà nước về di tích trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, xếp hạng; định kỳ 05 năm tổ chức rà soát, kiểm kê, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các di tích được giao quản lý; chủ động xây dựng kế hoạch, tổchức lập hồ sơ khoa học di tích đề nghị xếp hạng di tích theo danh mục đã được phê duyệt, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết; hằng năm, phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục kiểm kê đối với các di tích trên địa bàn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Bảo tàng tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (báo cáo);
- Cục Di sản văn hoá (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Văn hóa - Xã hội, HĐND tỉnh;
- Các hội, đoàn thể của tỉnh;
- Cổng thông tin điện từ tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KTTH, NL, CNXD, KGVX

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Lịch

 


DANH MỤC

KIỂM KÊ DI TÍCH VÀ DỰ KIẾN LẬP HỒ SƠ KHOA HỌC ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG DI TÍCH GIAI ĐOẠN 2024-2029 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 15/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

I. Di tích đã được xếp hạng

1. Di tích quốc gia đặc biệt

Stt

Tên di tích

Địa điểm

Diện tích

Phân loại di tích

Quyết định công nhận/xếp hạng

 

Quần thể di tích Tây Sơn Thượng đạo (nâng cấp sau Quyết định số 1057 VH/QĐ ngày 14/6/1991) 71.66 ha

1

Lũy An Khê, An Khê trường, An Khê đình và Gò chợ

Phường Tây Sơn, thị xã An Khê

12 ha

KV I: 1,05 ha

KV II:10,05 ha

Lịch sử

93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022

2

Miếu Xà, Cây Ké phất cờ, Cây Cầy nổi trống

Thôn Thượng An, xã Song An, thị xã An Khê

7,2 ha

Lịch sử

93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022

3

Hòn Bình, Hòn Nhược, Hòn Tào, Gò Kho, xóm Ké

Thôn Thượng An, xã Song An, thị xã An Khê

6,54 ha

Lịch sử

93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022

4

Đình Cửu An, Dinh Bà

Xã Cửu An, thị xã An Khê

0,5 ha

Lịch sử

93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022

5

Gò Đồn, Gò Trại, Vườn Lính, Mễ Kho

Xã Cửu An, thị xã An Khê

13,6 ha

Lịch sử

93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022

6

Núi Hoàng Đế

Xã Tú An, thị xã An Khê

6,88 ha

Lịch sử

93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022

7

Hòn đá Ông Nhạc

Làng Đê Chơ Gang, xã Phú An, huyện Đak Pơ

0,2 ha

KV I: 0,01 ha

KV II: 0,19 ha

Lịch sử

93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022

8

Vườn Mít và Cánh đồng Cô Hầu

Xã Nghĩa An, huyện Kbang

20,68 ha

KV I: 5,4 ha

KV II: 15,28 ha

Lịch sử

93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022

9

Nền Nhà, Hồ Nước, Kho tiền Ông Nhạc

Đê Hlang, xã Yang Nam, huyện Kông Chro

4,06 ha

KV I: 2,06 ha

KV II: 2 ha

Lịch sử

93/QĐ-TTg ngày 18/01/2022

10

Rộc Tưng - Gò Đá

Xã Xuân An, phường An Bình, thị xã An Khê

528.649,987 m2

Khảo cổ

1649/QĐ-TTg ngày 29/12/2022 (nâng cấp sau QĐ 3237/QĐ-BVHTTDL ngày 04/11/2020; QĐ 15/QĐ-UBND ngày 15/01/2018)

2. Di tích quốc gia

Stt

Tên di tích

Địa điểm

Diện tích

Phân loại di tích

Quyết định công nhận/xếp hạng

1

Biển Hồ

Xã Biển Hồ, TP. Pleiku

280.000 m2 (khu vực I)

Danh lam thắng cảnh

1288 VH/QĐ ngày 16/11/1988

2

Địa điểm lịch sử Làng kháng chiến Stơr

Thôn 1, xã Tơ Tung, huyện Kbang

4.000 m2

Lịch sử

281/QĐ-BT ngày 24/3/1993

3

Plei Ơi

Xã Ayun Hạ, huyện Phú Thiện

9.000 m2 (khu vực II)

Lịch sử

281/QĐ-BT ngày 24/3/1993

4

Nhà lao Pleiku

Phường Ia Kring, TP. Pleiku

5.200 m2

Lịch sử

3211/QĐ-BT ngày 12/12/1994

5

Địa điểm chiến thắng Đak Pơ

TDP 4, thị trấn Đak Pơ (xã An Thành cũ), huyện Đak Pơ

8.000 m2

Lịch sử

53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001

6

Địa điểm chiến thắng đường 7 - sông Bờ

Xã Ia Rtô, thị xã Ayun Pa

15.396 m2

Lịch sử

53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001

7

 Địa điểm chiến thắng Pleime

Xã Ia Ga, huyện Chư Prông

KV I: 55.176 m2

KV II: 54.896 m2

Lịch sử

311/QĐ-BVHTTDL ngày 22/01/2009

3. Di tích cấp tỉnh

Stt

Tên di tích

Địa điểm

Diện tích

Phân loại di tích

Quyết định xếp hạng

1

Đền tưởng niệm và mộ liệt sỹ

Tổ 11, phường Hội Phú, TP. Pleiku

6.422 m2

Lịch sử

53/2007/QĐ-UBND ngày 5/3/2007

2

Căn cứ địa cách mạng khu 10

Xã Krong, huyện Kbang

47.000 m2

Lịch sử

52/2007/ QĐ-UBND ngày 5/3/2007

3

Chiến thắng Chư Ty

Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ

2.190 m2

Lịch sử

32/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008

4

Căn cứ cách mạng Khu 9 - xã Gào

Thôn 5, xã Gào, TP.Pleiku

23.600 m2

Lịch sử

433/QĐ-UBND ngày 5/7/2010

5

Vụ thảm sát nhân dân làng Tân Lập năm 1947

Tổ 6, xã Đak Hlơ, huyện Kbang

5.040 m2

Lịch sử

138/QĐ-UBND ngày 20/3/2017

6

Địa điểm đón thư Bác Hồ gửi Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam tại Pleiku năm 1946

02 Hai Bà Trưng, phường Tây Sơn, TP. Pleiku – khuôn viên Tỉnh uỷ Gia Lai

2.680 m2

KV I: 490 m2

KV II: 2.190 m2

Lịch sử

894/QĐ-UBND ngày 26/12/2017

7

Khu lưu niệm Anh hùng Wừu (Wơu)

Xã Đak Sơmei, huyện Đak Đoa

76.474 m2

KV I: 24.592 m2

KV II: 51.882 m2

Lịch sử

 659/QĐ-UBND ngày 27/6/2018

8

Chiến thắng Chư Nghé

Làng Doch Ia Krot, xã Ia Krăi, huyện Ia Grai

22.732,2 m 2

Lịch sử

1146/QĐ-UBND ngày 16/11/2018

9

Chiến thắng Chư Bồ - Đức Cơ

Thôn Chư Bồ 1, xã Ia Kla, huyện Đức Cơ

594 m2

Lịch sử

QĐ 33/QĐ-UBND ngày 16/01/2021 (thay thế 1140/QĐ- UBND ngày 05/12/2019)

10

 Khu mộ nhà giáo Nay Der

01 Đào Duy Từ, thị xã Ayun Pa

1.006,8 m2

Lịch sử

1190/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

11

Địa điểm chiến thắng Plei Ring

Làng Ring, xã HBông, huyện Chư Sê

10.000 m2

Lịch sử

327/QĐ-UBND ngày 20/3/2020

12

Bến đò A Sanh

Làng Nú, xã Ia Khai, huyện Ia Grai

31.249 m2

Lịch sử

548/QĐ-UBND ngày 12/6/2020

13

Miếu Thanh Minh

Tổ 9, phường An Phú, thị xã An

Khê

276,7 m2

Lịch sử

1133/QĐ-UBND ngày 02/12/2020

14

Cụm đình miếu Tân Lai - Tân Chánh

Tổ 1 và Tổ 3, phường An Bình, thị xã An Khê

4.917 m2

Lịch sử

1134/QĐ-UBND ngày 02/12/2020

15

Đình Tân An

Tổ 3, phường An Bình, thị xã An Khê

363,7 m2

Lịch sử

1135/QĐ-UBND ngày 02/12/2020

16

Khu tưởng niệm liệt sĩ Tú Thuỷ

Thôn Tú Thuỷ 1 và Tú Thuỷ 2, xã Tú An, thị xã An Khê

19.960,8 m2

KV I: 6.641,8 m2

KV II: 13.319 m2

Lịch sử

1121/QĐ-UBND ngày 24/12/2021

17

Địa điểm thành lập chi bộ đầu tiên của huyện Cheo Reo (10/8/1947)

Buôn Ia Rnho, xã Đất Bằng, huyện Krông Pa

18.038,4 m²

KV I: 2.381 m²

KV II: 15.657,4 m²

Lịch sử

406/QĐ-UBND ngày 02/8/2022

18

Chiến thắng Suối Vối, Rộc Dứa

Tổ 1, phường Ngô Mây, thị xã An Khê

489 m2

KV I: 100 m2

KV II: 389 m2

Lịch sử

599/QĐ-UBND ngày 09/11/2022

19

Quảng trường Đại Đoàn Kết

Phường Tây Sơn, TP. Pleiku

10.6 ha

KV I: 1.487 m2

KV II: 9.113 m2

Danh lam thắng cảnh

637/QĐ-UBND ngày 25/11/2022

20

Bia Chăm Tư Lương

Xã Tân An, huyện Đak Pơ

229 m2

KV I: 72 m2

KV II: 157 m2

Lịch sử

642/QĐ-UBND ngày 28/11/2022

21

Căn cứ cách mạng Huyện 6 (Khu 6)

Làng Ktu, xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang

KV I: 7.66 ha

KV II: 5.16 ha

Lịch sử

125/QĐ-UBND ngày 02/3/2023

22

Quần thể di tích Ấp Tây Sơn Nhì - Cửu An

Thuộc các xã Cửu An, Xuân An và phường An Phước, thị xã An Khê

8.742,41 m². Trong đó,

+ Tổng diện tích KV I: 4.359,28 m²;

+ Tổng diện tích KV II: 4.383,13 m²

Lịch sử

566/QĐ-UBND

ngày 25/9/2023

23

Miếu An Tân

Tổ 2, phường An Tân, thị xã An Khê

3.525,4 m²

KV I: 1.530,5 m²

KV II: 1.994,9 m².

Lịch sử

567/QĐ-UBND ngày 25/9/2023

24

Đình Cửu Định

Tổ 1, phường An Phước, thị xã An Khê

1.461,7 m²

KV I: 654 m²

KV II: 807,7 m²

Lịch sử

568/QĐ-UBND ngày 25/9/2023

25

Chiến thắng cứ điểm 42 Biển Hồ - 1972

Thôn 8, xã Nghĩa Hưng, huyện Chư Păh

KV I: 482.2 m²

Lịch sử

1136/QĐ-UBND ngày 30/12/2023

II. Di tích dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng giai đoạn 2024-2029

Stt

Địa phương

Tên di tích

Địa chỉ

Phân loại di tích

Thời gian, cấp xếp hạng

1

An Khê 3 di tích

Đình Tú Thủy

Xã Tú An

Di tích lịch sử

2024, cấp tỉnh

2

Đình An Dân

Phường An Bình

Di tích lịch sử

2024, cấp tỉnh

3

Nơi ở và phần mộ chí sỹ yêu nước Nguyễn Hữu Hảo

Xã Song An

Di tích lịch sử

2024, cấp tỉnh

4

Chư Păh 4 di tích

Núi lửa Chư Đang Ya

Làng Ia Gri, xã Chư Đang Ya

Danh lam thắng cảnh

2024-2029, cấp tỉnh

5

Núi Chư Pao (Chư Thoi - Chư Pao)

Xã Ia Khươl, Ia Phí

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

6

Chùa Bửu Minh

Thôn 1, xã Nghĩa Hưng

Di tích lịch sử (Danh lam thắng cảnh)

2024-2029, cấp tỉnh

7

Suối đá cổ

Xã Ia Ly, Ia Phí

Danh lam thắng cảnh

2024-2029, cấp tỉnh

8

Chư Prông 4 di tích

Địa điểm chiến thắng làng Siu (711- 601) năm 1974

Xã Ia Tôr

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

9

Địa điểm hoạt động của nhóm đảng viên cộng sản đầu tiên ở tỉnh Gia Lai

Xã Bàu Cạn

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

10

Vụ thảm sát nhân dân làng Bak năm 1962

Xã Ia Phìn

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

11

Chiến thắng thung lũng Ia Drang năm 1965

Xã Ia Púch

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

12

Đức Cơ 1 di tích

Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ Ia Dom (Cuộc nổi dậy phá trại giam Cuty – Chư Drông, Đức Cơ)

Thôn Ia Mút, xã Ia Dom

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

13

Kbang 2 di tích

Đền tưởng niệm liệt sỹ Ka Nak

Thị trấn Kbang

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

14

Thác 50 thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng

Xã Sơn Lang

Danh lam thắng cảnh

2024-2029, cấp tỉnh

15

Chư Pưh 1 di tích

Di tích lịch sử căn cứ kháng chiến huyện H3

Xã Ia Phang

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

16

Đak Pơ 7 di tích

Đình Chí Công

Thôn Chí Công, xã Cư An

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

17

Đình Chí Thành

Thôn Tân Bình, xã Tân An

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

18

Đình An Thuận

Thôn Tân Hiệp, xã Tân An

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

19

Đình Tân Phong

Thôn Tân Phong, xã Tân An

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

20

Đình An Hội

Thôn Tân Phong, xã Tân An

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

21

Đình An Mỹ

Thôn An Phong, xã Phú An

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

22

Miếu An Phong

Thôn An Phong, xã Phú An

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

23

Ia Grai 1 di tích

Điểm máy bay Mỹ bị thanh niên Puih Glớ cùng du kích xã Ia Hrung huyện Ia Grai bắn rơi

Làng Máih, xã Ia Hrung

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

24

Mang Yang 1 di tích

Nhà ở của họa sĩ Xu Man tại làng Plei Bông

Xã Ayun

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

25

Kông Chro 1 di tích

Địa điểm đồng chí Phạm Hồng đã chỉ huy đội tự vệ mật phục kích diệt địch tại Kông Yang

Thôn 2, xã Kông Yang

Di tích lịch sử

2027, cấp tỉnh

26

Krông Pa 1 di tích

Tháp Chăm Bang Keng - Krông Pa

Buôn Jú, xã Krông Năng

Di tích lịch sử

2024-2029, cấp tỉnh

27

Pleiku 3 di tích

Đình An Mỹ

Thôn 2, xã An Phú

Di tích lịch sử

2025, cấp tỉnh

28

Chùa An Thạnh

Thôn 2, xã An Phú

Di tích lịch sử

2025, cấp tỉnh

29

Trại giam tù binh Pleiku (1966- 1972)

Tổ dân phố 2, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku

Di tích lịch sử

2024, cấp tỉnh

Danh mục này gồm có 72 di tích (với 96 điểm di tích)./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

​Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục kiểm kê di tích và dự kiến lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích giai đoạn 2024-2029 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 15/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Nguyễn Thị Thanh Lịch
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản