Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2019/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 13 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KHU KINH TẾ ĐÌNH VŨ - CÁT HẢI VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT/BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

Theo đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng tại Tờ trình số 2570/TTr-BQL ngày 01/11/2018, Công văn số 867/BC-BQL ngày 22/3/2019; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 59/BCTĐ-STP ngày 15/10/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải và các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng; Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Công an thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện có khu công nghiệp, khu kinh tế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TN&MT (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
- TTTU, HĐND thành phố (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT&TH, Báo HP;
- Cổng TTĐT; Công báo thành phố;
- Các Phòng: NNTNMT, KTGSTĐKT;
- Các CV: MT, KHĐT;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KHU KINH TẾ ĐÌNH VŨ - CÁT HẢI VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2019/QD-UBND ngày 13/5/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải và các Khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

2. Quy chế này áp dụng đối với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Công an thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế và các tổ chức cá nhân có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp quản lý nhà nước về môi trường dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 1, các quy định hiện hành nhằm đảm bảo: Hoạt động hiệu quả của các cơ quan, đơn vị phối hợp; tính khách quan trong quá trình phối hợp; sự phối hợp thống nhất và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng là cơ quan đầu mối phối hợp, được tham gia và tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị tham gia phối hợp thực hiện tốt hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đối với Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải theo đúng quy định của pháp luật.

3. Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp công tác bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải theo quy định và theo ủy quyền của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 3. Nội dung phối hợp

Nội dung phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường Khu công nghiệp và Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải bao gồm:

1. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các nội dung trong Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với các dự án đầu tư trong các Khu công nghiệp và Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.

2. Giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải hoặc với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ-Cát Hải.

3. Phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường xảy ra trong phạm vi các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải và các khu vực xung quanh có liên quan.

4. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án đối với các dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.

5. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố đối với việc cấp phép xả nước thải vào nguồn nước.

6. Quản lý chất thải và phế liệu.

7. Tuyên truyền, phổ biến và quán triệt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; cung cấp, trao đổi tài liệu trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về môi trường trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 4. Phương thức phối hợp

Tùy theo tính chất, nội dung công việc cần phối hợp với các cơ quan khác, cơ quan chủ trì quyết định áp dụng một trong các phương thức phối hợp sau đây:

1. Gửi văn bản hoặc gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan phối hợp tham gia ý kiến. Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm nghiên cứu trả lời bằng văn bản theo thời hạn đề nghị của cơ quan chủ trì; quá thời hạn trên mà không trả lời, được xem như đã đồng ý về nội dung đã được hỏi ý kiến.

2. Tổ chức họp, lập biên bản làm việc để làm cơ sở xác định nội dung công việc, trách nhiệm các bên phải thực hiện theo thẩm quyền. Trường hợp có một hoặc các bên không thống nhất nội dung thì được bảo lưu ý kiến của mình trong biên bản cuộc họp và trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.

3. Đề nghị cơ quan phối hợp cử cán bộ có thẩm quyền, đúng chuyên môn nghiệp vụ để giúp cơ quan chủ trì giải quyết công việc nhanh chóng, thuận lợi và đảm bảo đúng nguyên tắc phối hợp.

4. Căn cứ Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được phê duyệt hàng năm, thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành gồm thành viên của các Sở, ban, ngành liên quan để triển khai nội dung công việc theo kế hoạch đã được duyệt.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an thành phố, các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện trong khu công nghiệp theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố tại Quyết định số 3471/QĐ-UBND ngày 27/12/2018;

b) Tiếp nhận đăng ký và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối tượng thuộc diện phải đăng ký trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải khi có văn bản ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

c) Tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án đối với các dự án trong các Khu công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;

d) Hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, Khu kinh tế; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện các quy định bảo vệ môi trường; phát hiện và kịp thời báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; huy động lực lượng ứng phó, khắc phục khi xảy ra sự cố môi trường tại các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải;

đ) Công khai thông tin về bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải;

e) Tổng hợp kết quả thực hiện thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường do Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng thực hiện và gửi báo cáo định kỳ đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;

g) Chủ trì xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 31 tháng 12 hàng năm và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 hàng năm theo quy định;

h) Thực hiện các nội dung quản lý và bảo vệ môi trường khác tại các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải theo chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền.

2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Công an thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Phối hợp với cơ quan chức năng giải quyết các kiến nghị, tranh chấp về môi trường giữa các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải hoặc với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải;

b) Phối hợp kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải;

c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Công an thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều 6, Khoản 1 Điều 7, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Quy chế này.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Sở Công Thương, Công an thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Thẩm định các chỉ tiêu môi trường trong các chiến lược, quy hoạch, đề án, dự án trong các KCN, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố;

b) Thanh tra, giám sát việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường đối với các dự án tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải;

c) Cấp, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải;

d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố đối với việc cấp phép xả nước thải vào nguồn nước;

đ) Tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ, để xác định thiệt hại đối với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải;

e) Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải theo kế hoạch;

g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường giữa chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế với các tổ chức, cá nhân bên ngoài các Khu công nghiệp, Khu kinh tế theo thẩm quyền;

h) Thông tin kết quả xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường và xử lý vi phạm sau kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đĩnh Vũ - Cát Hải đến Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế và Công an thành phố để theo dõi, quản lý;

i) Thực hiện các nội dung quản lý và bảo vệ môi trường Khu công nghiệp, Khu kinh tế khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền.

2. Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Công an thành phố, Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế thực hiện các nhiệm vụ được quy định Khoản 1 Điều 5, Khoản 1 Điều 7, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Quy chế này.

Điều 7. Trách nhiệm của Công an thành phố

1. Chủ động triển khai các biện pháp để thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, xử lý với các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.

2. Chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố về các vấn đề liên quan đến an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực môi trường.

3. Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế tiến hành thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; thông tin kết quả xử lý vi phạm pháp luật về môi trường đến các cơ quan chức năng để theo dõi.

4. Phối hợp huy động lực lượng ứng phó, khắc phục khi xảy ra sự cố môi trường tại các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Công Thương

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trên địa bàn thành phố kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất, mặt hàng kinh doanh có điều kiện bao gồm xăng dầu, khí gas và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn theo quy định của pháp luật trong phạm vi các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.

2. Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng sản phẩm công nghiệp; việc thực hiện quy định pháp luật về an toàn thực phẩm từ khâu sản xuất đến khi đưa vào lưu thông đối với các sản phẩm thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.

3. Tham gia phối hợp với các đơn vị chức năng: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Hài Phòng, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế tiến hành kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, quy định an toàn trong khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trong khu vực quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

4. Tham gia phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế thực hiện các nhiệm vụ được quy định Khoản 1 Điều 5, Khoản 1 Điều 6, Khoản 1 Điều 7, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Quy chế này.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế

1. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường giữa các tổ chức, cá nhân bên ngoài Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải với các chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải theo thẩm quyền.

2. Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Công an thành phố trong việc xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải khi được yêu cầu; chuyển đơn khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực môi trường không thuộc thẩm quyền cho cơ quan có thẩm quyền xử lý; kịp thời chuyển tin báo tội phạm môi trường cho Công an thành phố xử lý.

3. Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Công an thành phố thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều 5, Khoản 1 Điều 6, Khoản 1 Điều 7, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 của Quy chế này.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng chủ trì cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Công an thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện có Khu công nghiệp, Khu kinh tế tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.

Những quy định khác liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về môi trường tại các Khu công nghiệp, Khu kinh tế không được quy định trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải và các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu: 15/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/05/2019
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Nguyễn Văn Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/05/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản