Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 7 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định Số: 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 06/2009/ QĐ-UBND ngày 24/3/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
Xét Tờ trình số 726/TTr-SNV ngày 09 tháng năm 2010 của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC KHEN THƯỞNG CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Quy định này quy định rõ các hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn và chế độ khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ (bao gồm tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia chủ trì, thực hiện Đề tài, Dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - gọi tắt là tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ).
2. Khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là quá trình xem xét, đánh giá, ghi nhận, biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể có thành tích đóng góp vào hoạt động khoa học và công nghệ cho tỉnh, nhằm thu hút nguồn nhân lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoạt động KH&CN góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên.
3. Các hình thức khen thưởng khác của ngành Khoa học và Công nghệ được thực hiện theo quy định hiện hành.
Quy định này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư ngân sách một phần hay toàn bộ từ kinh phí nhà nước. Được Hội đồng khoa học công nghệ tỉnh nghiệm thu, đánh giá xếp loại khá trở lên và được cấp có thẩm quyền quyết định ghi nhận kết quả hoặc được ứng dụng nhân rộng mang lại hiệu quả cao, có tác động lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3. Nguyên tắc khen thưởng
1. Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời.
2. Căn cứ vào ý kiến kết luận của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh và phê duyệt kết quả của cấp có thẩm quyền.
3. Mỗi hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng.
4. Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.
CÁC HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 4. Các hình thức khen thưởng gồm
1. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thưởng tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010.
2. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thưởng tiền khuyến khích.
3. Giấy khen của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và thưởng tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/ NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010.
4. Ngoài những hình thức khen thưởng nêu trên, các Đề tài, Dự án được xếp loại xuất sắc khác, tùy theo tính chất mức độ, tỉnh sẽ đề nghị Bộ, Thủ tướng Chính phủ có hình thức khen thưởng khác.
Điều 5. Tiêu chuẩn khen thưởng
1. Cá nhân, tổ chức được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thưởng tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010, phải đạt tiêu chuẩn sau:
a) Cá nhân, tổ chức trực tiếp chủ trì mà kết quả nghiên cứu, triển khai Đề tài, Dự án khi nghiệm thu được Hội đồng KHCN tỉnh đánh giá công nhận xếp loại khá và được cấp có thẩm quyền quyết định ghi nhận kết quả.
b) Cá nhân có công đóng góp quyết định vào sự thành công của Đề tài, Dự án (do cơ quan chủ trì xác nhận thành tích).
c) Hoàn thành Đề tài, Dự án đúng thời gian đã được ký kết trong hợp đồng.
d) Hoàn tất thủ tục thanh quyết toán đối với cơ quan chủ quản Đề tài, Dự án.
đ) Nộp kinh phí thu hồi (nếu có) đúng tiến độ đã được ký kết trong hợp đồng.
e) Hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng.
2. Cá nhân, tổ chức được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thưởng tiền khuyến khích, phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Trực tiếp chủ trì mà kết quả nghiên cứu, triển khai Đề tài, Dự án khi nghiệm thu được Hội đồng KHCN tỉnh đánh giá công nhận xếp loại xuất sắc; có giá trị đối với tỉnh và được cấp có thẩm quyền quyết định ghi nhận kết quả.
b) Có đóng góp quyết định vào sự thành công của Đề tài, Dự án (do cơ quan chủ trì xác nhận thành tích).
c) Hoàn thành Đề tài, Dự án đúng thời gian đã được ký kết trong hợp đồng.
d) Hoàn tất thủ tục thanh quyết toán đối với cơ quan chủ quản Đề tài, Dự án.
đ) Nộp kinh phí thu hồi đúng tiến độ đã được ký kết trong hợp đồng.
e) Hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng.
3. Cá nhân được tặng Giấy khen của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và thưởng tiền theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010, phải đạt tiêu chuẩn sau:
Khi tham gia thực hiện nhân rộng mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ (gồm cả kinh phí đầu tư từ Ngân sách sự nghiệp khoa học và kinh phí tự đầu tư) có kết quả sau khi ứng dụng nhân rộng được xếp loại Khá trở lên và đóng góp quyết định vào sự thành công của mô hình nhân rộng hoặc tham gia tích cực giúp cho dự án hoàn thành đạt hiệu quả cao.
Điều 6. Mức tiền thưởng đối với hình thức được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh và thưởng tiền khuyến khích, như sau:
a) Tổ chức, được thưởng 5.000.000 đồng.
b) Cá nhân được thưởng 3.000.000 đồng.
Điều 7. Mức tiền thưởng đối với hình thức được tặng Giấy khen của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, được thưởng 200.000 đồng.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm:
1. Đối với Đề tài, Dự án có kinh phí đầu tư từ ngân sách Nhà nước khi nghiệm thu được Hội đồng xếp loại khá, xuất sắc; hồ sơ như sau
a) Tổ chức
- Biên bản họp Hội đồng KHCN nghiệm thu Đề tài, Dự án;
- Quyết định phê chuẩn kết quả Đề tài, Dự án nghiên cứu khoa học.
- Bản thanh lý hợp đồng.
- Công văn đề nghị khen thưởng của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
- Tờ trình của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh.
b) Cá nhân
Ngoài các văn bản đã nêu ở khoản 1. điểm a) của Điều này thì cần có thêm báo cáo thành tích cá nhân có xác nhận của cơ quan chủ trì.
2. Đối với Đề tài, Dự án được đầu tư kinh phí từ ngân sách Nhà nước có kết quả nhân rộng được đánh giá đạt hiệu quả cao, có giá trị đối với tỉnh, gồm:
a) Báo cáo thành tích Dự án - do Chủ nhiệm viết - có xác nhận của cơ quan chủ trì (nếu là tổ chức); Báo cáo thành tích cá nhân có xác nhận của cơ quan chủ trì (nếu là cá nhân);
b) Biên bản họp Hội đồng KHCN đánh giá kết quả Dự án sau ứng dụng, nhân rộng;
c) Công văn đề nghị khen thưởng của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
d) Tờ trình của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh.
Điều 9. Kinh phí khen thưởng được lấy từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh phân bổ cho Sở Khoa học và Công nghệ hàng năm.
Điều 10. Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai Quy định này đến các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 72/2012/QĐ-UBND quy định khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong kỳ xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định thi đua, khen thưởng trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 6Quyết định 72/2012/QĐ-UBND quy định khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong kỳ xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 15/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Xuân Đương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra