- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Báo chí 1989
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 26/2008/QH12 về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết số 724/2009/UBTVQH12 về việc danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 về việc điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 02/2021/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1576/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND | Cần Giờ, ngày 24 tháng 11 năm 2010 |
VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN CẦN GIỜ
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện - quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 724/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 17/2010/TTLT- BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh-Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 3252/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về cho phép thành lập Đài truyền thanh huyện Cần Giờ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Trưởng Đài truyền thanh huyện tại Tờ trình số 03/TTr-ĐTT ngày 02 tháng 11 năm 2010 và Trưởng phòng Nội vụ huyện tại Tờ trình số 86/ TTr-NV ngày 22 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Nội vụ huyện, Trưởng Đài truyền thanh huyện, Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã-thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN CẦN GIỜ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ)
Đài truyền thanh huyện Cần Giờ là đơn vị sự nghiệp, chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện Ủy ban nhân dân huyện, quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông và chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật của Đài tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Đài truyền thanh huyện có chức năng là công cụ thông tin tuyên truyền, là phương tiện chỉ đạo điều hành của Đảng bộ, chính quyền ở địa phương, là diễn đàn của các tầng lớp nhân dân trong huyện. Hướng dẫn hoạt động phát thanh, truyền thanh trên địa bàn.
Đài truyền thanh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của Nhà nước.
1. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các chủ trương, chính sách của Thành phố, của huyện trên sóng phát thanh và Bản tin Cần Giờ một cách có hiệu quả đến toàn thể nhân dân trong huyện.
2. Xây dựng các chương trình thời sự, chuyên mục của địa phương phát hàng ngày trên sóng phát thanh và xuất bản Bản tin Cần Giờ hàng tháng. Nội dung chương trình thời sự, Bản tin Cần Giờ phải luôn bám sát các nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước, địa phương; chuyển tải các thông tin kịp thời đến với công chúng, làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và nguyện vọng chính đáng của nhân dân, tập trung vào sự chỉ đạo, điều hành của Đảng bộ và chính quyền huyện, các hoạt động tại cơ sở, phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, gương người tốt việc tốt, điển hình tiên tiến tới nhân dân theo quy định; nhằm góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện.
3. Phối hợp cùng Ủy ban nhân dân các xã- thị trấn để quản lý, chỉ đạo về mặt nghiệp vụ chuyên môn đối với các trạm truyền thanh cơ sở.
4. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện củng cố nâng cấp, phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở; xây dựng và phát triển lực lượng cộng tác viên, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân.
5. Phối hợp với Đài tiếng nói nhân dân Thành phố sản xuất các chương trình phát thanh để phát sóng trên Đài tiếng nói nhân dân thành phố. Tham gia các hoạt động nghiệp vụ, liên hoan phát thanh do Đài Tiếng nói nhân dân thành phố và Đài Tiếng nói Việt Nam tổ chức.
6. Tổ chức quay phim các sự kiện chính trị, tư liệu về phát triển kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện, định kỳ phát trên Đài truyền hình thành phố những hình ảnh, sự kiện diễn ra trên địa bàn.
7. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế tiền lương; thực hiện chính sách đối với cán bộ, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định.
8. Quản lý tài chính, tài sản của Đài truyền thanh được giao theo quy định hiện hành của pháp luật.
9. Thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ, đột xuất với Uỷ ban nhân dân Huyện và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác được Ủy ban nhân dân Huyện giao.
1. Đài truyền thanh do Trưởng Đài phụ trách và có các Phó Trưởng Đài giúp việc cho Trưởng Đài.
Trưởng Đài là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện về hoạt động của Đài truyền thanh và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đài.
Phó Trưởng Đài phụ trách nội dung là người giúp Trưởng Đài điều hành đơn vị khi Trưởng Đài vắng mặt. Phụ trách công tác biên tập nội dung chương trình thời sự hàng ngày và Bản tin Cần Giờ hàng tháng để xuất bản; chịu trách nhiệm trước Trưởng Đài về nhiệm vụ được phân công.
Phó Trưởng Đài phụ trách kỹ thuật: phụ trách quản lý, hưóng dẫn kỹ thuật trạm truyền thanh cơ sở, đảm bảo kỹ thuật công tác thu phát sóng hàng ngày, nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào phát thanh, truyền thanh đúng với quy định của pháp luật về tần số phát sóng của Đài truyền thanh huyện và cơ sở. Tham mưu củng cố nâng cấp, phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở khi có yêu cầu, chịu trách nhiệm trước Trưởng Đài về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng đài, Phó Trưởng đài do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ làm công tác Đài truyền thanh phải là những người có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, am hiểu về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, theo dõi; được áp dụng chế độ, chính sách đãi ngộ theo quy định của pháp luật; được bố trí tương xứng với nhiệm vụ được giao.
3. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, quyền hạn; Đài truyền thanh huyện sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy các bộ phận nghiệp vụ, xác định nhiệm vụ tương ứng với các chức danh, bố trí cán bộ, viên chức cho các bộ phận phù hợp với yêu cầu thực tế nhằm đảm bảo hoạt động đạt hiệu quả cao. Các cán bộ, viên chức chịu trách nhiệm với chức danh được phân công gồm:
+ Tổ phóng viên biên tập.
+ Tổ kỹ thuật - sản cuất chương trình.
+ Tổ hành chính - dịch vụ.
Biên chế cúa Đài truyền thanh huyện do Ủy ban nhân dân huyện giao biên chế trong chỉ tiêu sự nghiệp được Ủy ban nhân dân thành phố giao hàng năm.
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH
Điều 5. Quản lý hoạt động của Đài
1. Chương trình phát thanh hàng ngày của Đài truyền thanh huyện phù hợp với thời lượng, thời gian theo các điều kiện vật chất kỹ thuật hiện có của Đài.
2. Lịch phát sóng của Đài truyền thanh phải được trình duyệt thống nhất của UBND huyện và các cơ quan có thẩm quyền.
3. Nội dung các chương trình thời sự hàng ngày của Đài trước khi phát lên sóng được ủy quyền cho Trưởng đài duyệt theo đúng các nguyên tắc tuyên truyền và Luật Báo chí hiện hành.
Điều 6. Tài chính của Đài truyền thanh
1. Nguồn tài chính:
1.1. Ngân sách Nhà nước cấp:
- Kinh phí đảm bảo cho các hoạt động theo kế hoạch được giao.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao.
- Kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị ứng dụng công nghệ phục vự sự nghiệp theo kế hoạch năm.
1.2. Nguồn thu từ các hoạt động nghiệp vụ:
Thu sự nghiệp từ các hoạt động nghiệp vụ như thông tin thông báo, quãng bá, thông tin kinh tế trên đài truyền thanh và bản tin Cần Giờ.
2. Chi sự nghiệp:
- Lương, các khoản phụ cấp lương, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ, viên chức, người lao động của Đài truyền thanh.
- Chi quản lý hành chính: vật tư văn phòng, dịch vụ công, thông tin liên lạc, công tác phí …
- Chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn
- Chi các hoạt động có thu phí sự nghiệp.
- Chi đầu tư phát triển cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
3. Cơ chế quản lý tài chính:
Đài truyền thanh huyện Cần Giờ thực hiện việc quản lý tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của Chính phủ quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với dơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 71/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
Đài truyền thanh huyện Cần Giờ có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính và thực hiện chế độ kế toán tài chính theo quy định của Nhà nước.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Trưởng Đài truyền thanh huyện phụ trách, điều hành mọi hoạt động của Đài và phụ trách những công tác trọng tâm. Các Phó Trưởng đài phụ trách những lĩnh vực công tác được Trưởng Đài phân công, trực tiếp giải quyết các công việc phát sinh.
2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Trưởng đài khác, các Phó Trưởng đài chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Trưởng đài quyết định các vấn đề chưa nhất trí với các Phó Trưởng đài khác hoặc những vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong trường hợp Trưởng đài trực tiếp yêu cầu viên chức giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó Trưởng đài, yêu cầu đó được thực hiện nhưng viên chức đó phải báo cáo cho Phó Trưởng đài trực tiếp phụ trách biết.
Điều 8. Chế độ sinh hoạt, hội họp
1. Hàng tuần, lãnh đạo Đài họp giao ban một lần để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phương hướng công tác cho tuần sau.
2. Mỗi tháng họp toàn thể cán bộ, viên chức một lần.
3. Lịch làm việc với tổ chức và cá nhân có liên quan thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc được chuẩn bị chu đáo để kịp thời giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh liên quan đến hoạt động chuyên môn của Đài.
1. Đối với Ủy ban nhân dân huyện.
Đài truyền thanh huyện Cần Giờ chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Đài có trách nhiệm báo cáo tình hình, kế hoạch hoạt động định kỳ và đột xuất cho Ủy ban nhân dân huyện theo quy định, tham mưu với Ủy ban nhân dân huyện về củng cố, phát triển ngành truyền thanh huyện; tham dự đầy đủ các cuộc họp do Ủy ban nhân dân huyện triệu tập; thực hiện đúng chế độ báo cáo và chấp hành nghiêm các quyết định của Ủy ban nhân dân huyện có liên quan đến Đài truyền thanh.
2. Đối với Đài tiếng nói nhân dân thành phố.
Đài truyền thanh huyện chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn và phối hợp thực hiện các hoạt động, công tác vì mục đích của ngành. Có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với Đài tiếng nói nhân dân thành phố.
3. Đối với Ban tuyên giáo Huyện uỷ.
Nội dung chương trình thời sự trên Đài truyền thanh, nội dung Bản tin Cần Giờ được thực hiện theo hướng dẫn tuyên truyền trọng tâm hàng tháng, hàng quý của Ban Tuyên giáo Huyện uỷ
4. Đối với Phòng Văn hoá - thể thao Huyện.
Đài truyền thanh chịu sự quản lý nhà nước của phòng Văn hoá và thông tin huyện về hoạt động phát thanh, xuất bản theo đúng pháp luật, đúng quy định của ngành.
5. Đối với các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội trên địa bàn huyện và các xã, thị trấn.
Đài truyền thanh huyện có quan hệ phối hợp với các cơ quan chuyên môn, đoàn thể, các tổ chức xã hội trên địa bàn huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn để thực hiện tốt nhiệm vụ huyện giao;
Đài Truyền thanh có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ về công tác chuyên môn đối với các Đài truyền thanh cơ sở ở các xã, thị trấn.
Điều 10. Căn cứ Quy chế này, Trưởng Đài truyền thanh huyện có trách nhiệm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ của Đài; quyền hạn, trách nhiệm, chức danh, tiêu chuẩn viên chức của Đài phù hợp với đặc điểm của huyện nhưng không trái với nội dung Quy chế này.
Điều 11. Trưởng Đài truyền thanh huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện sau khi được Ủy ban nhân dân huyện ký quyết định ban hành. Trong quá trình thực hiện nếu có những có những khó khăn vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung thì Trưởng Đài truyền thanh huyện trao đổi thống nhất với Phòng Nội vụ huyện đề xuất Ủy ban nhân dân huyện điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
- 1Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Nhà Bè
- 2Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 02/2021/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 1576/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 02/2021/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1576/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Báo chí 1989
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết số 26/2008/QH12 về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết số 724/2009/UBTVQH12 về việc danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 về việc điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Nhà Bè
- 10Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn do tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- Số hiệu: 15/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Huỳnh Cách Mạng
- Ngày công báo: 15/12/2010
- Số công báo: Số 99
- Ngày hiệu lực: 01/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 19/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực