- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 13 tháng 2 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CƠ SỞ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/NĐ-CP, ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NQ-HĐND, ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ, chính sách cán bộ không chuyên trách cơ sở tại kỳ họp thứ 11, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 79/SNV-XDCQ, ngày 15 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cơ sở như sau:
1. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra hoặc Cấp uỷ viên phụ trách công tác kiểm tra: 540.000 đồng/người/tháng.
2. Cấp uỷ viên phụ trách Tuyên giáo: 540.000 đồng/người/tháng.
3. Cấp uỷ viên phụ trách Tổ chức: 540.000 đồng/người/tháng.
4. Cấp uỷ viên phụ trách Dân vận: 540.000 đồng/người/tháng.
5. Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQVN: 365.000 đồng/người/tháng.
6. Văn phòng Đảng uỷ: 406.000 đồng/người/tháng.
7. Phó Quân sự: 386.000 đồng/người/tháng.
8. Phó Công an: 386.000 đồng/người/tháng.
9. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông lâm nghiệp: 280.000 đồng/người/tháng.
10. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ: 345.000 đồng/người/tháng.
11. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên: 345.000 đồng/người/tháng.
12. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 345.000 đồng/người/tháng.
13. Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 345.000 đồng/người/tháng.
14. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 345.000 đồng/người/tháng.
15. Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố: 210.000 đồng/người/tháng.
16. Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố: 210.000 đồng/người/tháng.
17. Công an viên ở thôn: 140.000 đồng/người/tháng.
18. Phó Bí thư Chi bộ thôn, chi bộ tổ dân phố: 100.000 đồng/người/tháng.
19. Phó trưởng thôn, tổ phó dân phố: 100.000 đồng/người/tháng.
Các chức danh nêu trên, nếu chức danh nào không có cán bộ đảm nhiệm thì bố trí cán bộ kiêm nhiệm và được hưởng 40% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng 40% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
* Các chức danh bố trí kiêm nhiệm:
20. Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 146.000 đồng/người/tháng.
21. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 146.000 đồng/người/tháng.
22. Cán bộ Dân số - Kế hoạch hoá gia đình: 112.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Điều chỉnh kinh phí hỗ trợ hoạt động cho 05 cán bộ Mặt trận và các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố từ 3.000.000 đồng/thôn, tổ dân phố/năm lên 6.000.000 đồng/thôn, tổ dân phố/năm.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và thay thế Quyết định số 71/2005/QĐ-UBND, ngày 25/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố; Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum về chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 3412/QĐ-UB năm 2002 quy định tạm thời chính sách đối với cán bộ tăng cường về xã do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách cán bộ không chuyên trách cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 3Quyết định 3412/QĐ-UB năm 2002 quy định tạm thời chính sách đối với cán bộ tăng cường về xã do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách cán bộ không chuyên trách cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 15/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Hà Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 07/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực