Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 24 tháng 03 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn phòng quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định về xác định các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 18/2006/QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 90/TTr-KHCN ngày 19/3/2008 về việc ban hành quyết định quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là bản quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước.
- Thay thế khoản 1, Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định về xác định các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Thay thế khoản 2, Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Thay thế Điều 16 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Thay thế Quyết định số 38/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định về một số định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các ngành, huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, UBMT Tổ quốc và các đoàn thể); Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (gọi tắt là đề tài, dự án khoa học và công nghệ) có sử dụng ngân sách Nhà nước. Bao gồm đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh; đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
Các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh và các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở của cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Theo Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ CẤP KINH PHÍ
Điều 3. Quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh là những đề tài, dự án có quy mô ứng dụng rộng, có tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh tư vấn xác định và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đầu tư, được Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành thông qua đề cương và đánh giá nghiệm thu ở cấp tỉnh (nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh)
Những đề tài, dự án khoa học và công nghệ của các sở, ngành; các huyện, thị và thành phố có quy mô lớn, do Thủ trưởng đơn vị đề nghị được UBND tỉnh phê duyệt cho áp dụng theo đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh (nguồn kinh phí sự nghiệp của đơn vị).
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Điều 4. Quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở là những đề tài, dự án khoa học và công nghệ nhằm phục vụ các yêu cầu thực tiễn, trong phạm vi của từng sở, ngành, huyện, thị, thành phố và các các đơn vị khác trong tỉnh do Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị phê duyệt đầu tư (nguồn kinh phí sự nghiệp của đơn vị).
Phòng chuyên môn của các đơn vị có nhiệm vụ quản lý khoa học và công nghệ, tham mưu giúp Thủ trưởng đơn vị quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 5. Lập dự toán đề tài, dự án khoa học và công nghệ
1. Lập dự toán đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn và thông qua đề cương các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trong năm và khung định mức chi tại quy định này để lập dự toán cho hoạt động phục vụ công tác quản lý đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
Chủ nhiệm và đơn vị chủ trì khi được giao thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh, có nhiệm vụ lập dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ trình cơ quan quản lý thẩm định. Việc lập dự toán căn cứ vào nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh, các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành; khung định mức chi tại quy định này và các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì phải thuyết minh cụ thể chi tiết về căn cứ lập dự toán.
2. Lập dự toán đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Các đơn vị căn cứ vào kế hoạch danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc đơn vị mình trong năm, lập dự toán kinh phí cho hoạt động phục vụ công tác quản lý đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp của đơn vị.
Chủ nhiệm và đơn vị chủ trì khi được giao thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở, có nhiệm vụ lập dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở trình cơ quan quản lý thẩm định. Việc lập dự toán căn cứ vào nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở, các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành; khung định mức chi tại quy định này và các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì phải thuyết minh cụ thể chi tiết về căn cứ lập dự toán.
Điều 6. Thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ
Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án khoa học và công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án khoa học và công nghệ được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật, cụ thể được phân cấp như sau:
1. Đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh
UBND tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng thông qua đề cương, nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ; thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ từ 300 triệu đồng trở lên thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn và 600 triệu đồng trở lên thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ. Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có dự toán kinh phí dưới mức nêu trên, UBND tỉnh giao cho Giám đốc Sở khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng thông qua đề cương, nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ, thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
Căn cứ vào biên bản của hội đồng thông qua đề cương đề tài, dự án khoa học và công nghệ đã xác định mục tiêu, phương pháp và nội dung nghiên cứu. Tổ thẩm định dự toán kinh phí xem xét khối lượng công việc cần triển khai, các quy định hiện hành của cơ quan thẩm quyền ban hành và định mức tại quy định này để xác định tổng dự toán kinh phí, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Căn cứ vào biên bản của Hội đồng thông qua đề cương đề tài, dự án KH&CN đã xác định mục tiêu, phương pháp và nội dung nghiên cứu. Phòng chuyên môn của đơn vị có nhiệm vụ quản lý khoa học và công nghệ, phối hợp với bộ phận kế toán xem xét khối lượng công việc cần triển khai, các quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền ban hành và định mức tại quy định này giúp thủ trưởng đơn vị xác định tổng dự toán kinh phí đề tài, dự án KH&CN. Nếu xét thấy cần thiết thì tham mưu cho thủ trưởng đơn vị quyết định thành lập tổ thẩm định dự toán kinh phí đề tài, dự án KH&CN cấp cơ sở.
Điều 7. Cấp và quyết toán kinh phí
1. Cấp kinh phí
a) Đối với các đề tài, dự án cấp tỉnh
Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được giao hàng năm. Sở Khoa học và Công nghệ trực tiếp chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý Nhà nước đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh; chi cho việc triển khai thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh cho các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên cơ sở ký kết hợp đồng.
b) Đối với các đề tài, dự án cấp cơ sở
- Đối với các đề tài, dự án thuộc phạm vi sở, ngành quản lý: Căn cứ vào dự toán được giao hàng năm; các sở, ngành thực hiện như nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh.
- Đối với các đề tài, dự án thuộc phạm vi huyện, thị, thành phố quản lý: Phòng chuyên môn thực hiện chức năng quản lý đề tài, dự án tại địa phương chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND huyện, thị xã, thành phố quản lý nguồn vốn và cấp kinh phí cho các đơn vị thực hiện. Trường hợp chưa thực hiện phân cấp ngân sách cơ quan tài chính tỉnh sẽ cấp bằng hình thức ủy quyền qua Phòng Tài chính các huyện, thị, thành phố.
2. Quyết toán kinh phí
Thực hiện quyết toán theo phân cấp ngân sách: Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học cấp tỉnh do Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo cáo quyết toán cơ quan tài chính tỉnh; nguồn kinh phí sự nghiệp sở, ngành do sở, ngành tổng hợp báo cáo quyết toán cơ quan tài chính tỉnh; nguồn ngân sách huyện được phân bổ chi cho khoa học công nghệ; do các phòng chuyên môn quản lý đề tài, dự án huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm báo cáo quyết toán cơ quan tài chính huyện, thị, thành phố.
Điều 8. Định mức xây dựng dự toán (đây là mức tối đa)
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
Đơn vị: 1.000 đồng.
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức xây dựng dự toán | |
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | |||
1 | Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố (nêu được mục tiêu, nội dung, phương pháp nghiên cứu, địa chỉ áp dụng phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh) | Đề tài, dự án (ĐT/DA) | 1.200 | 800 |
b | Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án | ĐT/DA |
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 300 | 200 |
- | Thành viên, thư ký |
| 200 | 150 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 50 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì, đề tài, dự án |
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
|
|
- | Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 350 |
|
- | Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 300 |
|
- | Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 hồ sơ | 250 |
|
b | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
|
|
- | Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 250 |
|
- | Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký | 01 hồ sơ | 220 |
|
- | Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 hồ sơ | 200 |
|
c | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, thông qua đề cương đề tài, dự án | Đề tài, dự án |
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 300 | 200 |
- | Thành viên, thư ký |
| 200 | 150 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 50 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
- | Tổ trưởng tổ thẩm định (nếu có) | ĐT/DA | 250 | 200 |
- | Thành viên tham gia thẩm định (nếu có) | ĐT/DA | 200 | 150 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ) |
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
|
- | Nhận xét đánh giá của phản biện (nếu có) | ĐT/DA | 800 | 550 |
- | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | ĐT/DA | 480 | 350 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (nếu có) (số lượng không quá 3 chuyên gia/đề tài, dự án) | Báo cáo | 800 | 550 |
c | Họp Tổ chuyên gia (nếu có) | ĐT/DA |
|
|
- | Tổ trưởng |
| 250 | 200 |
- | Thành viên |
| 200 | 150 |
d | Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức | ĐT/DA |
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 400 | 300 |
- | Thành viên, thư ký |
| 300 | 200 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 50 |
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan chủ trì thực hiện và chủ nhiệm đề tài
Đơn vị: 1.000 đồng.
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức xây dựng dự toán | |
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | |||
1 | Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | ĐT/DA | 1.600 | 1.000 |
2 | Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình khoa học công nghệ và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án, cho mỗi đề tài, dự án không quá 03 chuyên đề) | Chuyên đề |
|
|
- | Chuyên đề loại 1 |
| 8.000 | 6.000 |
- | Chuyên đề loại 2 |
| 24.000 | 17.000 |
3 | Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án, nhưng không quá 03 chuyên đề/đề tài, dự án) | Chuyên đề |
|
|
- | Chuyên đề loại 1 |
| 6.500 | 4.500 |
- | Chuyên đề loại 2 |
| 10.000 | 7.000 |
4 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án |
| 2.500 | 1.500 |
5 | Lập mẫu phiếu điều tra | Phiếu mẫu được duyệt |
|
|
- | Trong nghiên cứu khoa học công nghệ | 500 | 500 | |
- | Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: |
|
| |
| + Từ 20 đến 30 chỉ tiêu |
| 500 | 500 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 1.000 | 1.000 |
6 | Cung cấp thông tin | Phiếu |
|
|
- | Trong nghiên cứu khoa học công nghệ |
| 50 | 50 |
- | Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: |
|
|
|
| + Từ 20 đến 30 chỉ tiêu |
| 50 | 50 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 70 | 70 |
7 | Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra | ĐT/DA | 3.500 | 2.500 |
8 | Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính, báo cáo tóm tắt và tóm lược đề tài, dự án) | ĐT/DA | 10.000 | 7.000 |
9 | Đánh giá nghiệm thu cơ sở của đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh |
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
|
- | Nhận xét đánh giá của phản biện | ĐT/DA | 650 |
|
- | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | ĐT/DA | 400 |
|
b | Họp Hội đồng nghiệm thu | Buổi |
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 200 |
|
- | Thành viên, thư ký |
| 150 |
|
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
|
10 | Hội thảo khoa học | Buổi |
|
|
- | Người chủ trì |
| 200 | 150 |
- | Thư ký hội thảo |
| 100 | 70 |
- | Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
| 500 | 350 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 50 |
11 | Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án | Tháng | 800 | 600 |
12 | Quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ + Trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án (trong đó có thù lao của thư ký, kế toán của đề tài, dự án theo mức chủ nhiệm đề tài quyết định) + Chi trả điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì (nếu có) | Năm | 12.000 | 8.000 |
Các định mức nêu trại Quy định này để thống nhất việc xây dựng dự toán; Khi tiến hành chi và kiểm soát chi thì thực hiện theo dự toán thẩm định và các quy định khoán của các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Đối với các đề tài, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Các quy định trước đây trái quy định này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc; các sở, ngành, các địa phương phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét để xử lý.
- 1Quyết định 38/2006/QĐ-UBND về Quy định định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành, huyện, thị, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp huyện, ngành do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực
- 1Quyết định 38/2006/QĐ-UBND về Quy định định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành, huyện, thị, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực
- 1Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 2Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp huyện, ngành do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 15/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra