- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 01/BCĐCCCVCC triển khai Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" do Ban Chỉ đạo Trung ương về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1486/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 20 tháng 09 năm 2013 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức";
Căn cứ Công văn số 01/BCĐCCCVCC ngày 01/3/2013 của Ban Chỉ đạo Trung ương đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức về việc triển khai Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 239/TTr-SNV ngày 29 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1486/QĐ-UBND ngày 20/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 như sau:
- Việc cải cách chế độ công vụ, công chức phải được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, thực hiện thường xuyên, lâu dài nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và cải thiện, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Cải cách chế độ công vụ, công chức phải gắn với quá trình thực hiện cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, phù hợp với đổi mới chính trị, đổi mới tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, góp phần xây dựng một nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhu cầu của nhân dân ngày càng tốt hơn.
- Kết quả thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức được xác định là một trong những nội dung, tiêu chí đánh giá công tác thi đua, khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
1. Mục tiêu chung: Tạo được sự chuyển biến tích cực trong hoạt động công vụ, công chức, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, năng động, trách nhiệm, minh bạch, hiệu quả, tăng cường vai trò quản lý của cơ quan có thẩm quyền, đồng thời phát huy sự chủ động, sáng tạo của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
- Triển khai xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong các cơ quan, tổ chức. Phấn đấu đến năm 2015 có trên 70% các cơ quan, tổ chức của Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng và hoàn thiện vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch.
- Xây dựng và hoàn thiện 100% tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn chức danh công chức trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới căn bản công tác theo dõi, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo vị trí việc làm và kết quả thực thi công vụ. Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Thí điểm thi tuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương.
- Đổi mới công tác tuyển dụng công chức, thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh.
- Quy định và thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng về công tác tại tỉnh và các chính sách hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức tự túc đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thực thi công vụ và quản lý cán bộ, công chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ, tổ chức tuyển dụng, thi nâng ngạch, thống kê, tổng hợp, quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
1. Nghiên cứu, sửa đổi bổ sung các quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ, công chức, viên chức; từng bước gắn thẩm quyền tuyển dụng với thẩm quyền sử dụng. Bảo đảm đổi mới căn bản việc quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện xác định vị trí việc làm và xây dựng cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công trên phạm vi toàn tỉnh.
a) Tổ chức tuyên truyền, thống nhất về nhận thức và hành động để triển khai thực hiện nhiệm vụ xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, đơn vị.
b) Tổ chức tập huấn kiến thức, kỹ năng và nghiệp vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức.
c) Triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, đơn vị.
d) Thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch tại các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
3. Tiếp tục thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức và tiêu chuẩn chức danh công chức.
a) Triển khai thực hiện kịp thời quy định của Trung ương về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
b) Xây dựng và thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn công chức trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức, đưa công tác thống kê báo cáo vào nề nếp.
a) Đưa vào sử dụng thống nhất phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Thực hiện việc quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức trong tỉnh và hệ thống các biểu mẫu, báo cáo thống kê.
c) Lưu giữ đầy đủ và thường xuyên cập nhật các thông tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức; hình thành hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức theo phân cấp quản lý.
d) Triển khai thực hiện quy định chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức.
5. Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển công chức và thi nâng ngạch công chức.
a) Xây dựng bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của các vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương thức thi tuyển công chức và thi nâng ngạch công chức để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài; lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực để tuyển dụng vào bộ máy nhà nước hoặc bổ nhiệm vào ngạch cao hơn.
c) Tổ chức thực hiện tốt các quy định về tổ chức thi công chức theo nguyên tắc cạnh tranh, quy chế tổ chức kỳ thi nâng ngạch và nội quy thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh.
6. Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp phòng.
a) Hoàn thiện các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương.
b) Xây dựng Đề án thí điểm và tổ chức thi tuyển lãnh đạo cấp Phòng theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài.
7. Xây dựng và thực hiện thu hút, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ và các chính sách khuyến khích CBCC tự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn.
a) Xây dựng và triển khai thực hiện quy định về chế độ tiến cử, giới thiệu những người có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt động công vụ.
b) Tiếp tục rà soát, tham mưu ban hành và triển khai thực hiện các chính sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao về làm việc tại tỉnh.
c) Xây dựng và triển khai quy định về hỗ trợ, khuyến khích CBCC, VC đào tạo trình độ đại học và sau đại học hướng đến xây dựng đội ngũ cán bộ công chức đủ năng lực để thực thi công vụ.
8. Nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ, duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ.
a) Triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị chấn chỉnh lề lối làm việc và thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Thực hiện chế độ trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ.
c) Xây dựng và triển khai thực hiện quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực thi công vụ.
d) Xây dựng đội ngũ công chức thanh tra công vụ để thực hiện việc thanh, kiểm tra công vụ có hiệu quả.
đ) Thường xuyên tổ chức các cuộc thanh tra công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
9. Thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
a) Tổ chức thực hiện quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã - phường, thị trấn.
b) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học về công tác tại cấp xã và chính sách cho nghỉ việc và thôi việc đối với CBCC không đủ trình độ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp cơ sở.
c) Thực hiện việc khoán kinh phí đối với các chức danh không chuyên trách ở thôn, buôn, bán, tổ dân phố theo nguyên tắc: một người kiêm nhiều chức danh thì được hưởng phụ cấp cao, khắc phục việc tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách.
d) Xây dựng quy chế thi tuyển công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
10. Xây dựng và ban hành quy định đánh giá, phân loại công chức căn cứ vào kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức, đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai, chính xác.
a) Ban hành và thực hiện quy định về tiêu chí, quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai, chính xác.
b) Thực hiện cơ chế đào thải, giải quyết cho thôi việc và miễn nhiệm công chức không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật; thực hiện lấy phiếu tín nhiệm hằng năm đối với công chức lãnh đạo.
11. Kết hợp việc đào tạo cán bộ nguồn dài hạn của tỉnh với việc luân chuyển cán bộ về công tác tại cấp cơ sở để đội ngũ cán bộ nguồn của tỉnh được rèn luyện trong thực tiễn và thuần thục các kỹ năng trong thực thi công vụ.
a) Liên kết với các trường đại học có uy tín, tổ chức các khóa đào tạo ngoại ngữ, đào tạo sau đại học cho đội ngũ cán bộ nguồn dài hạn của tỉnh;
b) Tổ chức bồi dưỡng ngắn hạn các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho cán bộ, công chức trong thực thi công vụ. Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định.
c) Xây dựng và thực hiện có hiệu quả phương án luân chuyển cán bộ có trình độ về công tác tại cơ sở.
12. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành; nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho CBCC.
a) Điều tra, đánh giá hiệu quả ứng dụng các phần mềm quản lý đang áp dụng trên địa bàn tỉnh và nghiên cứu ứng dụng các phần mềm quản lý mới để nâng cao hiệu quả quản lý trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng CNTT cho CBCC trên địa bàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Kinh phí triển khai Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh do ngân sách Nhà nước phân bổ hàng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Thời gian thực hiện Kế hoạch: Từ tháng 10/2013 đến tháng 10/2015.
2. Phân công nhiệm vụ.
2.1. Sở Nội vụ.
- Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá, sơ kết, tổng kết, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền về tình hình, kết quả thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung tại các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 thuộc chương III của Kế hoạch này.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các đơn vị liên quan thực hiện nội dung tại mục 11, chương III của Kế hoạch này.
2.2. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư: tham mưu, đề xuất UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức của tỉnh cân đối, bố trí, huy động các nguồn lực tài chính thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức.
Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí hàng năm phục vụ cho cải cách chế độ công vụ, công chức trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2.3. Sở Khoa học và Công nghệ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại hóa.
- Chủ trì triển khai thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học vào việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
2.4. Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tham mưu UBND tỉnh triển khai nội dung tại mục 12, chương III của Kế hoạch này.
- Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền các nội dung về cải cách hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức.
2.5. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan đôn đốc, giám sát việc xây dựng, triển khai thực hiện và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật về quản lý công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh.
2.6. Trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt, phổ biến Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, các nội dung về cải cách hành chính và cải cách công vụ, công chức đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức nhằm tạo chuyển biến trong nhận thức và hành động của cán bộ, công chức, viên chức trước yêu cầu mới.
- Trên cơ sở Kế hoạch này và các văn bản hướng dẫn của các Sở, ngành có liên quan, triển khai có hiệu quả cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan, đơn vị quản lý.
- Khẩn trương xây dựng, hoàn thành việc xây dựng Đề án vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức của đơn vị.
- Nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ, thực thi nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị.
- Định kỳ hàng năm trước ngày 20/10 tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức của các ngành, các cấp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
- Các Sở, ngành chủ trì thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về cải cách chế độ công vụ, công chức nêu tại Phần III Kế hoạch này, khẩn trương triển khai, tổ chức thực hiện bảo đảm đúng nội dung, yêu cầu chất lượng, tiến độ quy định.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị cần phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH VÀ QUY ĐỊNH VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1486/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Stt | Tên đề án, chương trình và quy định | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Quyết định thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức của tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Quý II/2013 |
2 | Sửa đổi, bổ sung quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý I/2014 |
3 | Triển khai Đề án xác định vị trí việc làm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý IV/2013 |
4 | Xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức tại cơ quan hành chính nhà nước | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Sở Nội vụ thẩm định | Quý IV/2013 |
5 | Xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập | Các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ thẩm định | Quý IV/2013 |
6 | Quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong thực thi công vụ | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý IV/2013 |
7 | Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý khối khà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý II/2014 |
8 | Quy định đánh giá, phân loại cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính theo vị trí công việc và gắn với kết quả thực thi nhiệm vụ, công vụ | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý IV/2014 |
9 | Đề án thí điểm thi tuyển cán bộ lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc các Sở, ban, ngành và một số chức danh khác theo hướng dẫn của Chính phủ nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý II/2015 |
10 | Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý II/2015 |
11 | Quy chế thi tuyển công chức và quy chế thi nâng ngạch công chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý IV/2014 |
12 | Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý IV/2014 |
13 | Xây dựng bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của các vị trí việc làm cần tuyển dụng | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý IV/2014 |
14 | Xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao về công tác tại tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý I/2014 |
15 | Xây dựng chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ, công chức đào tạo đại học và sau đại học | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý I/2014 |
16 | Ban hành Chỉ thị chấn chỉnh lề lối làm việc và thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý III/2013 |
17 | Xây dựng đội ngũ thanh tra công vụ đáp ứng nhu cầu cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý IV/2013 |
18 | Đôn đốc, giám sát, thẩm định các văn bản QPPL về quản lý công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Thường xuyên |
19 | Điều tra, đánh giá hiệu quả ứng dụng các phần mềm quản lý đang áp dụng trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã | Quý III/2014 |
- 1Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ nay đến năm 2015
- 2Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình năm 2014-2015
- 3Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 01/BCĐCCCVCC triển khai Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" do Ban Chỉ đạo Trung ương về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức ban hành
- 5Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 6Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ nay đến năm 2015
- 7Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thái Bình năm 2014-2015
- 8Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015
Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015
- Số hiệu: 1486/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết