- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1474/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DỊCH VỤ, SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÃ NINH AN VÀ XÃ NINH VÂN, HUYỆN HOA LƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1101/TTr-SXD ngày 12/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, sản xuất kinh doanh tại xã Ninh An và xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, sản xuất kinh doanh tại xã Ninh An và xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết toàn bộ các lô đất 4-2/LN4, 4-2/LN5, 4-2/LN6, 4-2/LN7 và 4-2/CN1 trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tổng diện tích khoảng 42 ha, phạm vi ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp Sông Hệ dưỡng;
- Phía Nam giáp đường trục xã và khu công nghiệp;
- Phía Tây giáp dân cư hiện trạng;
- Phía Đông giáp dân cư hiện trạng.
(Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
3. Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 42 ha (diện tích đất cụ thể sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
4. Tính chất khu quy hoạch
Là khu dịch vụ, sản xuất kinh doanh, phát triển công nghiệp, góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương; là khu quy hoạch phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tuân thủ định hướng Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế, phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, khớp nối về quy hoạch không gian và sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các dự án liên quan.
- Nghiên cứu thiết kế quy hoạch - kiến trúc giàu bản sắc, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực xung quanh cơ cấu sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, và đảm bảo về điều kiện vệ sinh môi trường; tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hợp lý, hình thành một khu Dịch vụ, Sản xuất kinh doanh đồng bộ, phù hợp với cảnh quan khu vực.
6.2. Nội dung nghiên cứu
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng
- Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, công trình, giao thông, môi trường, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc... của khu vực xung quanh và khu vực quy hoạch, các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế, những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển và những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch. Xác định ranh giới sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án đã triển khai trong khu quy hoạch.
- Phân tích đánh giá các quy định của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Trên cơ sở hiện trạng được tổng hợp, đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan không gian
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện có, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực; tạo nét khang trang, hiện đại, không đơn điệu, phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành. Đề xuất các mô hình sản xuất, kinh doanh phù hợp với tính chất của khu hoạch.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; Xác định lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp với hệ thống kênh nước và các lưu vực đã xác định trong quy hoạch chung. Có giải pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu dân cư xã Ninh An, xã Ninh Vân và các dự án trong khu quy hoạch, các dự án lân cận.
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; Xác định mặt cắt các tuyến đường theo các dự án, quy hoạch đã được duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông của tuyến QL1A đoạn tránh thành phố Ninh Bình (ĐT 477 kéo dài) đi qua khu quy hoạch đảm bảo giao thông hợp lý.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định các chỉ tiêu về thoát nước, chất thải rắn, hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng. Thiết kế mạng lưới đường ống thu gom về trạm xử lý nước thải của khu vực. Xác định khu vực tập trung rác. Tính toán quy mô, đề xuất phương án thu gom rác thải hợp lý.
e) Đánh giá môi trường chiến lược: Thực hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
7. Hồ sơ sản phẩm đồ án quy hoạch
TT | Tên sản phẩm | Tỷ lệ bản vẽ |
I | Phần bản vẽ |
|
1 | Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất | 1/2.000 |
2 | Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp | 1/500 |
3 | Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất | 1/500 |
4 | Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan | 1/500 |
5 | Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật | 1/500 |
6 | Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới xây dựng | 1/500 |
7 | Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa | 1/500 |
8 | Bản đồ quy hoạch cấp nước | 1/500 |
9 | Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị | 1/500 |
10 | Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn | 1/500 |
11 | Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật | 1/500 |
12 | Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược | 1/500 |
II | Phần văn bản |
|
2 | Thuyết minh tổng hợp |
|
3 | Các Văn bản pháp lý kèm theo |
|
8. Tổ chức thực hiện:
a) Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND huyện Hoa Lư.
b) Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng Ninh Bình.
c) Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
d) Thời gian lập quy hoạch: Không quá 06 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư lập quy hoạch có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4044/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dịch vụ sản xuất kinh doanh thôn Đông Trang, xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Phân khu Cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 4044/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dịch vụ sản xuất kinh doanh thôn Đông Trang, xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Phân khu Cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, sản xuất kinh doanh tại xã Ninh An và xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Binh
- Số hiệu: 1474/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết