- 1Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1465/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 04 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ số 1666/TTr-SGTVT ngày 02/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
1. Bãi bỏ 05 quy trình số 06, 55, 56, 102 và 105 ban hành kèm theo Quyết định số 3897/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
2. Bãi bỏ 02 quy trình số 01 và 02 ban hành kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 06/04/2023 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 04 /7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Sóc Trăng)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm) | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | - Xem xét, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định thì dự thảo Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe. | Công chức Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông | 1,5 ngày làm việc | - Dự thảo Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe, hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. | Lãnh đạo Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông | 0,25 ngày làm việc | - Dự thảo Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả TTHC | Văn phòng Sớ | 0,5 ngày làm việc | - Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt. | Lãnh đạo Sở | |||
Văn phòng Sở vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ của TTHC (nếu có) về Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông. | Văn phòng Sở | |||
Bước 5 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Trung tâm. Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC. | Công chức Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông | 0,25 ngày làm việc | - Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức để thông báo cho tổ chức biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Giấy phép lưu hành xe hoặc văn bản nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc. |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm) | 01 ngày | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ trình thẩm định chưa hoàn chỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc thì công chức soạn thảo văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung, điều chỉnh hồ sơ hoặc dự thảo văn bản nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định (nếu có). + Trường hợp cần lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung của dự án: Gửi văn bản kèm theo trích lục hồ sơ có liên quan đến cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có). + Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, tiến hành thẩm định và tổng hợp các thông báo kết quả thẩm định; trình lãnh đạo Phòng dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định đầu tư). | Công chức Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông | - Dự án nhóm A: 28 ngày. - Dự án nhóm B: 18 ngày. - Dự án nhóm C: 08 ngày. | - Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định, hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. | Lãnh đạo Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông | 03 ngày | - Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả TTHC. | Văn phòng Sở | 01 ngày | - Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt. | Lãnh đạo Sở | |||
Văn phòng Sở vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ của TTHC (nếu có) về Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông. | Văn phòng Sở | |||
Bước 5 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyến kết quả TTHC về Trung tâm. Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC. | Công chức Phòng chất lượng công trình giao thông | 01 ngày | - Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức để thông báo cho tổ chức biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm | 01 ngày | - Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và dự thảo Tờ trình phê duyệt dự án (trường hợp UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
- Tổng thời gian giải quyết TTHC thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh: + Đối với dự án nhóm A: 35 ngày; + Đối với dự án nhóm B: 25 ngày; + Đối với dự án nhóm C: 15 ngày. |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm) | 01 ngày | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ trình thẩm định chưa hoàn chỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc thì công chức soạn thảo văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung, điều chỉnh hồ sơ hoặc dự thảo văn bản nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định (nếu có). + Trường hợp cần lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung của dự án: Gửi văn bản kèm theo trích lục hồ sơ có liên quan đến cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có). + Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, tiến hành thẩm định và tổng hợp các thông báo kết quả thẩm định; trình lãnh đạo Phòng Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh. | Công chức Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông | - Công trình cấp I, đặc biệt: 33 ngày. -Công trình cấp II, III: 23 ngày. - Công trình cấp còn lại: 13 ngày. | - Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định, hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu thành phần hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu hồ sơ chưa phù hợp. | Lãnh đạo Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông | 03 ngày | - Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả TTHC. | Văn phòng Sở | 01 ngày | - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt. | Lãnh đạo Sở | |||
Văn phòng Sở vào sổ, ghi số hiệu, ngày cấp phát, đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ của TTHC (nếu có) về Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông. | Văn phòng Sở | |||
Bước 5 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Trung tâm. Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC. | Công chức Phòng chất lượng công trình giao thông | 01 ngày | - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức để thông báo cho tổ chức biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm | 01 ngày | - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh hoặc văn bản nêu rõ lý do không thẩm định. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có) |
- Tổng thời gian giải quyết TTHC thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh: + Đối với Công trình cấp I, đặc biệt: 40 ngày; + Đối với Công trình cấp II, III: 30 ngày; + Đối với Công trình còn lại: 20 ngày. |
Thủ tục: Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
Trình tự các bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
I. Trường hợp cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch là xe ô tô | ||||
Bước 1 | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm) | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ Sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo văn bản, nêu rõ lý do thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ phù hợp theo quy định thì dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trình lãnh đạo Phòng thẩm định. | Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,5 ngày làm việc | - Dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. | Lãnh đạo Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,25 ngày làm việc | ||
Bước 3 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt văn bản. | Văn phòng Sở | 0,5 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt | Lãnh đạo Sở | |||
Văn phòng đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn. | Văn phòng Sở | |||
Bước 4 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Trung tâm. | Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,25 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 5 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc. | ||||
II. Trường hợp cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch là phương tiện thủy nội địa | ||||
Bước 1 | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm) | 0,5 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo văn bản, nêu rõ lý do thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ phù hợp theo quy định thì dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trình lãnh đạo Phòng thẩm định. | Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 04 ngày làm việc | - Dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. | Lãnh đạo Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,5 ngày làm việc | ||
Bước 3 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt văn bản. | Văn phòng Sở | 01 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt | Lãnh đạo Sở | |||
Văn phòng đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn. | Văn phòng Sở | |||
Bước 4 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Trung tâm. | Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,5 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 5 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc. |
Thủ tục: Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
I. Trường hợp cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch là xe ô tô | ||||
Bước 1 | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm) | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo văn bản, nêu rõ lý do thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ phù hợp theo quy định thì dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trình lãnh đạo Phòng thẩm định, | Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,5 ngày làm việc | - Dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. | Lãnh đạo Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,25 ngày làm việc | ||
Bước 3 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt văn bản. | Văn phòng Sở | 0,5 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt | Lãnh đạo Sở | |||
Văn phòng đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn. | Văn phòng Sở | |||
Bước 4 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Trung tâm. ... | Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,25 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 5 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc. | ||||
II. Trường hợp cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch là phương tiện thủy nội địa | ||||
Bước 1 | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm) | 0,5 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo văn bản, nêu rõ lý do thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ phù hợp theo quy định thì dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trình lãnh đạo Phòng thẩm định. | Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 04 ngày làm việc | - Dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân; | Lãnh đạo Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,5 ngày làm việc | ||
Bước 3 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt văn bản. | Văn phòng Sở | 01 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt | Lãnh đạo Sở | |||
Văn phòng đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn. | Văn phòng Sở | |||
Bước 4 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Trung tâm. | Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,5 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 5 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm | 0,5 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có) |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc. |
Thủ tục: Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức, viên chức Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận thực hiện số hóa và cập nhật vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, in phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. | Công chức, viên chức của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm) | 0,25 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ được trao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). |
Bước 2 | Xem xét, xử lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo văn bản, nêu rõ lý do thông báo cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp hồ sơ phù hợp theo quy định thì dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trình lãnh đạo Phòng thẩm định. | Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,5 ngày làm việc | - Dự thảo nội dung Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc dự thảo văn bản thông báo (nếu hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Xem xét, thẩm định kết quả TTHC hoặc văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. | Lãnh đạo Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,25 ngày làm việc | ||
Bước 3 | Văn phòng tiếp nhận hồ sơ TTHC, kiểm tra thể thức văn bản trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt văn bản. | Văn phòng Sở | 0,5 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã được ký duyệt hoặc văn bản thông báo đã được ký. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và phê duyệt | Lãnh đạo Sở | |||
Văn phòng đóng dấu, chuyển giao kết quả và hồ sơ lưu của TTHC (nếu có) về Phòng chuyên môn. | Văn phòng Sở | |||
Bước 4 | - Nhận kết quả TTHC, hồ sơ lưu (nếu có) và chuyển kết quả TTHC về Trung tâm. | Công chức Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái | 0,25 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch đã được ký duyệt và đóng dấu hoặc văn bản thông báo đã được ký và đóng dấu (nếu hồ sơ không phù hợp). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 5 | - Tiếp nhận kết quả TTHC. - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm. - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân để thông báo cho tổ chức, cá nhân biết, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), sau đó cập nhật hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Giao thông vận tải/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc văn bản thông báo sẵn sàng trao cho tổ chức, cá nhân. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc. |
- 1Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị
Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 1465/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực