Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1454/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 16 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TỔ CHỨC - CÁN BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 28/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 451/TTr-SNV ngày 02/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Tổ chức - Cán bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình). Quy trình này thay thế các Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính có số thứ tự 1, 2, 3, 7, 8, 12, 13 Phần A đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 22/02/2023.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
01 | Điều chỉnh, xếp lại lương đối với công chức | Công chức | Sở Nội vụ |
|
02 | Điều động công chức trong tỉnh | Công chức | Sở Nội vụ |
|
03 | Chuyển công tác ngoài tỉnh đối với công chức | Công chức | Sở Nội vụ |
|
04 | Nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức. | Công chức | Sở Nội vụ |
|
05 | Hủy bỏ quyết định tuyển dụng và hủy bỏ kết quả tuyển dụng công chức. | Công chức | Sở Nội vụ |
|
06 | Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức khi đã có thông báo nghỉ hưu. | Công chức | Sở Nội vụ |
|
07 | Liên hệ chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức | Viên chức | Sở Nội vụ |
|
08 | Công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. | Viên chức | Sở Nội vụ |
|
09 | Quyết định chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức | Viên chức | Sở Nội vụ |
|
10 | Quyết định tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác | Viên chức | Sở Nội vụ |
|
11 | Xét chuyển chức danh nghề nghiệp | Viên chức | Sở Nội vụ |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Điều chỉnh, xếp lại lương đối với công chức
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trường hợp 1: Trong thời gian 7,8 ngày làm việc (cắt giảm 2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.
+ Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh, xếp lại lương (01 bản chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức có ngạch lương chuyên viên và tương đương trở xuống hoặc của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh và đề xuất ngạch, bậc, hệ số, thời điểm hưởng, thời gian nâng bậc lương hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
b) 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
c) 01 bản sao danh sách đề nghị điều chỉnh lương theo Mẫu 4;
d) 01 bộ, bản sao các quyết định lương có liên quan.
- Số lượng hồ sơ:
+ Nộp 01 bộ hồ sơ đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương.
+ Nộp 03 bộ hồ sơ đối với ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7,8 ngày làm việc (cắt giảm 2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
+ Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
2. Điều động công chức trong tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết theo quy định, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định..
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chuyển công tác (01 bản chính) của người có yêu cầu chuyển công tác hoặc văn bản đề nghị của tổ chức có yêu cầu tiếp nhận công chức do yêu cầu công việc của tổ chức;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức (đối với cơ quan thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện);
c) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển đi (ban hành sau khi có văn bản đồng ý cho chuyển công tác quy định tại điểm b khoản 1 Điều này);
d) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển đến (ban hành sau khi có văn bản đồng ý cho chuyển công tác quy định tại điểm c khoản 1 Điều này), trong đó, nêu rõ vị trí việc làm dự kiến bố trí công chức và số lượng biên chế được giao chưa sử dụng;
đ) 01 bản chính sơ yếu lý lịch mẫu 2C-BNV/2008 có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
e) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch công chức; trường hợp có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước Ngày làm việc 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
g) 01 bản sao phiếu đánh giá công chức, thời gian đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;
h) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
3. Nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trường hợp 1: Trong thời gian 3,78 ngày làm việc (cắt giảm 1,22/05 ngày làm việc, tỷ lệ 24,4%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối Chuyên viên chính và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.
+ Trường hợp 2: Đối với trường hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối Chuyên viên cao cấp và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định. Không quy định thời gian.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (01 bản chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức có ngạch lương chuyên viên và tương đương trở xuống hoặc của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
Nội dung văn bản đề nghị phải nêu rõ trong thời gian giữ bậc, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề công chức có hoàn thành nhiệm vụ không, có bị kỷ luật không, hình thức kỷ luật (nếu có);
b) 01 bản chính danh sách đề nghị theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Quy định này;
c) 01 bản sao quyết định lương, phụ cấp thâm niên vượt khung (hiện hưởng) hoặc quyết định phụ cấp thâm niên nghề hiện hưởng;
d) 01 bản sao quyết định kỷ luật công chức (nếu có).
- Số lượng hồ sơ:
+ Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống: 01 bộ hồ sơ;
+ Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 02 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp 1: Trong thời gian 3,78 ngày làm việc (cắt giảm 1,22/05 ngày làm việc, tỷ lệ 24,4%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối Chuyên viên chính và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.
+ Trường hợp 2: Đối với trường hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối Chuyên viên cao cấp và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định. Không quy định thời gian.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ đối với chuyên viên chính và tương đương; Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chuyên viên cao cấp và tương đương.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
4. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng và hủy bỏ kết quả tuyển dụng công chức
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan tuyển dụng công chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời hạn 7,8 ngày làm việc (cắt giảm 2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị hủy bỏ kết quả tuyển dụng công chức (01 bản chính) của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong đó nêu rõ lý do hủy bỏ kết quả tuyển dụng;
b) 01 bản chính danh sách đề nghị hủy kết quả tuyển dụng công chức theo Mẫu 1 ban hành kèm theo Quy định này;
c) 01 bản sao quyết định tuyển dụng và quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7,8 ngày làm việc (cắt giảm 2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%)) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
5. Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức khi đã có thông báo nghỉ hưu
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trường hợp 1: Trong thời hạn 5,4 ngày làm việc (cắt giảm 1,6/07 ngày làm việc, tỷ lệ 22,86%) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương khi đã có thông báo nghỉ hưu, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.
+ Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương khi đã có thông báo nghỉ hưu, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công thức theo quy định: Không quy định thời gian.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (01 bản chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức có ngạch lương chuyên viên và tương đương trở xuống hoặc của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) 01 bản chính danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Quy định này;
c) 01 bản sao quyết định lương hiện hưởng;
d) 01 bản sao thông báo nghỉ hưu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a) Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống: 01 bộ hồ sơ;
b) Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 02 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5.4 ngày làm việc (cắt giảm 1,6/07 ngày làm việc, tỷ lệ 22,86%) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp có ngạch lương chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống; Riêng trường hợp có ngạch lương chuyên viên cao cấp và tương đương: không quy định thời gian).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ đối với chuyên viên chính và tương đương; Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chuyên viên cao cấp và tương đương.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
6. Chuyển công tác đối với viên chức trong tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức (đối với đơn vị thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với sự nghiệp y tế, giáo dục, trong văn bản phải nêu rõ việc cho viên chức chuyển công tác không ảnh hưởng đến công việc chuyên môn của đơn vị;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển đi;
c) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển đến (ban hành sau khi có văn bản đồng ý cho chuyển công tác), trong đó, nêu rõ vị trí việc làm dự kiến bố trí viên chức và số lượng người làm việc được giao chưa sử dụng;
d) 01 bản chính đơn đề nghị chuyển công tác của người có nhu cầu chuyển công tác hoặc văn bản đề nghị của tổ chức có yêu cầu tiếp nhận viên chức do yêu cầu công việc của tổ chức;
đ) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
e) 01 bản sao phiếu đánh giá viên chức, thời gian đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;
g) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ;
h) 01 bản sao sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định đối với viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%)) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
7. Liên hệ chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức (đối với đơn vị thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với sự nghiệp y tế, giáo dục, trong văn bản phải nêu rõ việc cho viên chức chuyển công tác không ảnh hưởng đến công việc chuyên môn của đơn vị;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi chuyển đi);
c) 01 bản chính đơn xin chuyển công tác;
d) 01 bản sao phiếu đánh giá viên chức, thời gian đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;
đ) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
e) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ;
g) 01 bản sao bản sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định đối với viên chức;
h) 01 bản chính giấy xác nhận quá trình đào tạo của viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập trong đó nêu rõ có sử dụng ngân sách nhà nước để đào tạo viên chức không, thời gian công tác của viên chức sau khi được đào tạo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
8. Công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm 3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét giải quyết, công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công nhận kết quả tuyển dụng viên chức (01 bản chính);
b) 01 bản sao quyết định phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức (nếu có);
c) 01 bản sao thông báo tuyển dụng viên chức;
d) 01 bản sao hợp đồng đăng tải thông báo tuyển dụng viên chức trên phương tiện thông tin đại chúng;
đ) 01 bộ, bản sao các quyết định: Thành lập Hội đồng, Ban, Tổ giúp việc Hội đồng tuyển dụng;
e) 01 bộ, bản sao các văn bản thể hiện quá trình làm việc của Hội đồng, các Ban, Tổ giúp việc Hội đồng tuyển dụng;
g) 01 bộ, bản sao thông báo triệu tập thí sinh hoặc danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ tuyển dụng (tùy theo hình thức tuyển dụng);
h) 01 bộ, bản sao phiếu đăng ký dự tuyển
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm 3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
9. Quyết định chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 3,7 ngày làm việc (cắt giảm 1,3/05 ngày làm việc, tỷ lệ 26%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của cơ quan có thẩm quyền;
b) 01 bản chính biên lai thu hồi kinh phí đào tạo (đối với trường hợp phải bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 3,7 ngày làm việc (cắt giảm 1,3/05 ngày làm việc, tỷ lệ 26%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
10. Quyết định tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 3,7 ngày làm việc (cắt giảm 1,3/05 ngày làm việc, tỷ lệ 26%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) 01 bản chính quyết định cho chuyển công tác đối với viên chức của cơ quan có thẩm quyền;
b) 01 bản sao giấy thôi trả lương của đơn vị cũ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 3,7 ngày làm việc (cắt giảm 1,3/05 ngày làm việc, tỷ lệ 26%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
11. Xét chuyển chức danh nghề nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trường hợp 1: Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm 3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết theo quy định đối với trường hợp xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I), đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.
+ Trường hợp 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xét chuyển chức danh nghề nghiệp (01 bản chính) của đơn vị sử dụng viên chức đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) 01 bản sao quyết định lương hiện hưởng;
c) 01 bản sao quyết định chuyển công tác, biệt phái, luân chuyển của cấp có thẩm quyền
d) 01 bộ, bản sao các văn bằng, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu chức danh nghề nghiệp cần bổ nhiệm;
đ) 01 bản chính danh sách đề nghị xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo Mẫu 4.
- Số lượng hồ sơ:
+ 01 bộ hồ sơ đối với viên chức loại A2 và tương đương;
+ 03 bộ hồ sơ đối với viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương.
- Thời hạn giải quyết: Đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I). Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm 3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
+ Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I);
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Điều chỉnh, xếp lại lương đối với công chức
a) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Đối với việc điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương. Trong thời gian 7,8 ngày làm việc (cắt giảm 2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; Không quy định thời gian.
b) Quy trình giải quyết:
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2:
Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 7,55 ngày làm việc.
Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.
- Bước 3: Đối với trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định thời gian.
2. Các thủ tục: Quyết định tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác; Quyết định chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 3,7 ngày làm việc (cắt giảm 1,3/05 ngày làm việc, tỷ lệ 26%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 3,2 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Phòng Tổ chức - Cán bộ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
3. Các thủ tục: Điều động công chức trong tỉnh; Chuyển công tác đối với viên chức trong tỉnh; Liên hệ chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 3,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Phòng Tổ chức - Cán bộ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
4. Nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp 1: Đối với trường hợp Giám đốc Sở Nội vụ xem xét, giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với Chuyên viên chính và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định. Trong thời gian 3,78 ngày làm việc (cắt giảm 1,22/05 ngày làm việc, tỷ lệ 24,4%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
+ Trường hợp 2: Đối với trường hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với Chuyên viên cao cấp và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định. Không quy định thời gian.
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2:
Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 3,53 ngày làm việc.
Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.
- Bước 3: Đối với trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định thời gian.
5. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng và hủy bỏ kết quả tuyển dụng công chức
a) Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 7,8 ngày làm việc (cắt giảm 2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ Tại Sở Nội vụ: 5,8 ngày làm việc;
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 5,3 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 1,75 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
6. Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức khi đã có thông báo nghỉ hưu
a) Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp 1: Đối với trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên chính và tương đương khi đã có thông báo nghỉ hưu. Trong thời hạn 5,4 ngày làm việc (cắt giảm 1,6/07 ngày làm việc, tỷ lệ 22,86%) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp 2: Trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương khi đã có thông báo nghỉ hưu: Không quy định thời gian.
b) Quy trình giải quyết:
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2:
Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 5,15 ngày làm việc.
Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.
+ Bước 3: Đối với trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định thời gian.
7. Công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm 3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ Tại Sở Nội vụ 8,8 ngày làm việc;
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 03 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng viên chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 8,3 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 2,75 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
8. Xét tuyển chức danh nghề nghiệp
a) Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp 1: Trường hợp xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I). Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm 3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ trường hợp chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác: Không quy định thời gian.
b) Quy trình giải quyết:
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng viên chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2:
Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 11,55 ngày làm việc.
Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: Không quy định thời gian.
+ Bước 3: Đối với trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: Không quy định thời gian.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định thời gian./.
- 1Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1399/QĐ-UBND năm 2023 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thông hành chính nhà nước; phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành; Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết, phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 2415/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2023 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 1978/QĐ-UBND năm 2023 về công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước; phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ các lĩnh vực tổ chức cán bộ, người có công, trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, huyện và xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 3009/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1399/QĐ-UBND năm 2023 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thông hành chính nhà nước; phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành; Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết, phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 2415/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2023 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 1978/QĐ-UBND năm 2023 về công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước; phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ các lĩnh vực tổ chức cán bộ, người có công, trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, huyện và xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2023 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tổ chức - Cán bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1454/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra