- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 1269/QĐ-BTTTT năm 2021 về Bộ Tiêu chí chất lượng đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 01/2024/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật Hoạt động báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 09/2024/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 19/2024/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1449/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 14 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1269/QĐ-BTTTT ngày 24/8/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ Tiêu chí chất lượng đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TRÊN BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1449/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Quy định này quy định về tiêu chí chất lượng, đánh giá, nghiệm thu đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ thông tin, tuyên truyền không điều chỉnh tại Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Các cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động thông tin, tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền tỉnh Hải Dương.
2. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ đặt hàng xây dựng sản phẩm báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương (sau đây gọi tắt là Cơ quan đặt hàng).
3. Báo Hải Dương; các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác tham gia cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin tuyên truyền đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử (sau đây gọi tắt là Đơn vị cung ứng dịch vụ).
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Điều 3. Tiêu chí đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử
1. Tiêu chí về nội dung sản phẩm trên báo in, báo điện tử
STT | TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | YÊU CẦU ĐÁP ỨNG | PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH |
1 | Chủ đề tuyên truyền | Phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chí | Đối chiếu tôn chỉ, mục đích quy định trong Giấy phép hoạt động báo chí. |
Phù hợp với yêu cầu, định hướng tuyên truyền của cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước | Đối chiếu yêu cầu, định hướng tuyên truyền tại các văn bản thương thảo giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu của Cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước. | ||
Bám sát yêu cầu, định hướng tuyên truyền của Cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. | ||
2 | Nội dung tuyên truyền | Phục vụ nhiệm vụ chính trị: - Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; - Thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng, an ninh, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch; Thông tin, tuyên tuyên truyền - xã hội và các giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; - Tuyên truyền về hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế; - Tuyên truyền khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc. | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. |
Phục vụ thông tin thiết yếu về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, phòng, chống, khắc phục thiên tai, hiểm họa, dịch bệnh cho cộng đồng. | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. | ||
Phù hợp đối tượng độc giả mục tiêu | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. | ||
Có tính định hướng dư luận, tạo đồng thuận xã hội | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. | ||
Không vi phạm quyền tác giả và quyền liên quan | Văn bản cam kết thực hiện đúng quy định về quyên tác giả và quyên liên quan của người đứng đầu cơ quan báo chí. | ||
Không vi phạm quy định pháp luật về báo chí | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. | ||
Phân tích, đánh giá chuyên sâu phù hợp với yêu cầu, định hướng tuyên truyền | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. |
2. Tiêu chí về hình thức sản phẩm trên báo in, báo điện tử
STT | TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | YÊU CẦU ĐÁP ỨNG | PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH |
1 | Vị trí đăng tải | Tại chuyên trang, chuyên mục, trang nhất, trang chủ phù hợp với chủ đề tuyên truyền và phù hợp quy định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. |
2 | Hình thức thể hiện | Phù hợp với yêu cầu, định hướng tuyên truyền của cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước (dạng sản phẩm Mega Story, Timeline, Ảnh, Video, Infographic, Audio...) | Đối chiếu theo các văn bản thương thảo giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu của cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước hoặc hợp đồng đặt hàng hoặc quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền. |
Phù hợp với đối tượng mục tiêu | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. | ||
Phù hợp với thuần phong, mỹ tục và pháp luật Việt Nam | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. |
3. Tiêu chí về số lượng, thời gian phát hành/đăng tải; lưu trữ sản phẩm đặt hàng
STT | TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | YÊU CẦU ĐÁP ỨNG | PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH |
|
1 | Số lượng phát hành ấn phẩm/số lượng page view trang (đăng tải sản phẩm) của cơ quan báo chí | Phù hợp với yêu cầu, định hướng tuyên truyền của cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước | Kết quả đo kiểm, kiểm tra để xác định số lượng phát hành, số lượng page view |
|
2 | Hiệu ứng lan tỏa trên các phương tiện truyền thông khác | Sản phẩm được đăng tải lại trên các ấn phẩm của cơ quan báo chí khác, mạng xã hội hoặc phương tiện truyền thông khác. | Kiểm tra thực tế theo báo cáo của người đứng đầu cơ quan báo chí |
|
3 | Thời gian và số lượng sản phẩm đăng tải | Phù hợp yêu cầu, định hướng tuyên truyền của cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước | Đối chiếu yêu cầu, định hướng tuyên truyền tại các văn bản thương thảo giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước. | |
4 | Lưu trữ sản phẩm đặt hàng |
|
|
|
4.1 | Lưu trữ sản phẩm báo in | Lưu trữ sản phẩm đã phát hành. | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. |
|
4.2 | Lưu trữ sản phẩm báo điện tử | Lưu trữ sản phẩm đã đăng tải trên máy chủ | Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm: Đạt. |
|
Điều 4. Quy định về đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc đánh giá chất lượng dịch vụ thực hiện theo các tiêu chí chất lượng, phương án đánh giá và yêu cầu đáp ứng theo các quy định tại Điều 3 Quy định này.
2. Khi phát hiện sai sót trong quá trình cung ứng dịch vụ, các cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ yêu cầu bên cung ứng dịch vụ khắc phục, xử lý sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
QUY ĐỊNH VỀ BÀN GIAO, NGHIỆM THU SẢN PHẨM DỊCH VỤ
1. Thời gian và phương thức bàn giao
a) Thời gian bàn giao: Theo thỏa thuận giữa Cơ quan đặt hàng và Đơn vị cung ứng dịch vụ nhưng không được trái quy với quy định của pháp luật.
b) Phương thức bàn giao: Thực hiện bàn giao qua đường truyền hoặc bàn giao trực tiếp nhưng không được trái quy với quy định của pháp luật.
2. Nội dung bàn giao
a) Biên bản bàn giao sản phẩm.
b) Sản phẩm bàn giao:
- Đối với sản phẩm báo in: Danh mục tin, bài, ảnh của các số báo phát hành, gồm: Tiêu đề/số báo/ngày phát hành/tác giả/số tiền/thể loại/mã số...
- Đối với sản phẩm báo điện tử: Danh mục tin bài đăng tải, gồm: Tiêu đề/ngày đăng/đường link/tác giả/đơn giá/thể loại/mã số...
Điều 6. Nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ
1. Cơ quan đặt hàng phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thành lập Hội đồng nghiệm thu kiểm tra trực tiếp sản phẩm, đánh giá nội dung sản phẩm dịch vụ.
a) Các tiêu chí để nghiệm thu sản phẩm: Theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
b) Cơ quan đặt hàng có quyền không nghiệm thu các sản phẩm đặt hàng nếu sản phẩm không đảm bảo yêu cầu quy định tại hợp đồng đã ký kết. Khối lượng nghiệm thu theo thực tế.
c) Thời gian nghiệm thu: Theo thỏa thuận giữa Cơ quan đặt hàng và Đơn vị cung ứng dịch vụ nhưng không được trái quy với quy định của pháp luật.
d) Đơn vị cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Cơ quan đặt hàng về nội dung, chất lượng thông tin trong các sản phẩm đặt hàng khi được phát hành, đăng tải.
2. Biểu mẫu Quyết định, hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo mẫu tại Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
1. Tổ chức thực hiện việc đặt hàng, nghiệm thu sản phẩm trên báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước của Đơn vị cung ứng dịch vụ theo nội dung của quy định này và các văn bản giao nhiệm vụ có liên quan của cấp có thẩm quyền.
2. Tham mưu đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nội dung đặt hàng tuyên truyền phù hợp với văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, quy định pháp luật và tình hình thực tế.
3. Chủ trì thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền theo quy định.
4. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc đặt hàng đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước đối với đơn vị cung ứng dịch vụ theo quy định.
Điều 8. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với Cơ quan đặt hàng báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện các nội dung tại quy định này, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của pháp luật.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc đặt hàng đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 10. Đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với Cơ quan đặt hàng thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, đề xuất các nội dung, khối lượng và dự toán kinh phí để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng các sản phẩm, dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hợp đồng đã ký kết.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, Cơ quan đặt hàng về nội dung, chất lượng sản phẩm dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng, không được đặt hàng lại dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị khác thực hiện.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ dịch vụ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 01/2024/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật Hoạt động báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 09/2024/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 19/2024/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí chất lượng, đánh giá, nghiệm thu đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 1449/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực