- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 3Thông tư 01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1447/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 11 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT TRẠM 220 KV SƠN LA VÀ ĐẤU NỐI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 161/TTr-STNMT ngày 26 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trạm 220 KV Sơn La và đấu nối (Sau đây gọi là Cơ sở) được lập bởi Công ty Truyền tải điện Tây Bắc thuộc Công ty Truyền tải điện 1 - Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc Gia (Sau đây gọi là Chủ cơ sở) phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Sunshine, gồm các nội dung sau:
1. Vị trí, quy mô, công suất hoạt động
1.1. Vị trí
Trạm đặt tại địa phận bản Tiến Xa, xã Mường Bon, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, toạ độ địa lý X = 402,766; Y = 2.350,893 (Hệ VN 2000, múi chiếu 6 độ).
1.2. Loại hình, quy mô, công suất hoạt động
- Loại hình sản xuất: Cung cấp điện cho phụ tải thuộc các khu vực của 2 tỉnh Sơn La và Lai Châu, đồng thời truyền tải một phần công suất từ Trạm 500 KV Sơn La về Trạm 220 KV Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, đảm bảo cung cấp điện tin cậy, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Bắc và các tỉnh miền núi phía Bắc. Toàn bộ thiết bị trong trạm được điều khiển và giám sát tại phòng điều khiển trung tâm thông qua hệ thống máy tính. Việc quản lý vận hành và sửa chữa bao gồm công tác sửa chữa, thí nghiệm định kỳ, xử lý sự cố.
- Tổng diện tích mặt bằng sản xuất: 58.766 m2.
- Nước sử dụng cho sinh hoạt: 60 m3/tháng.
- Điện sử dụng cho sinh hoạt của trạm: 678 KW/tháng.
- Công nghệ vận hành của trạm:
+ Kiểu trạm nửa ngoài trời nửa trong nhà, trong đó thiết bị phân phối phía 220 KV, 110 KV và máy biến áp lực được đặt ngoài trời; phần tủ, bảng điều khiển, bảo vệ và phân phối 22 KV được đặt trong nhà. Trạm vận hành với 3 cấp điện áp 220 KV, 110 KV và 22 KV.
+ Máy biến áp tự ngẫu 225/115/23 KV - 125 MVA đặt trên sân 220 KV.
- Đấu nối: Gồm có 1 nhánh rẽ là 220 KV với chiều dài là 9,87 km, số cột là 31 cột.
2. Các hạng mục bảo vệ môi trường chính
2.1. Về nước thải
Tổng nhu cầu sử dụng nước phục vụ sinh hoạt của Văn phòng Chi nhánh và các Trạm là khoảng 50 m3/ngày, nước thải được thu gom, xử lý qua hệ thống tự hoại.
2.2. Tiếng ồn và độ rung, điện trường
Trạm biến áp được xây dựng tại những vị trí riêng biệt, có hàng rào bảo vệ. Đối với công nhân vận hành: Theo tiêu chuẩn ngành quy định tại Quyết định số 183/NL/HKKT ngày 12 tháng 4 năm 1994 của Bộ Năng lượng.
2.3. Đường dây đấu nối 220 KV được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật để đạt mức điện từ trường < 5 KV/m, do vậy dưới đường dây tải điện người dân, cây trồng, vật nuôi không bị ảnh hưởng bởi điện từ trường.
2.4. Nhà cửa trong hành lang tuyến sẽ được xử lý theo quy định tại Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
2.5. Việc thu gom và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại:
- Đối với rác thải sinh hoạt: Được thu gom vào thùng chứa.
- Đối với chất thải nguy hại: Thu gom, lưu chứa ở kho của Trạm, sau đó định kỳ Tổng Công ty phê duyệt cho Công ty được cho cơ sở có Giấy phép vận chuyển và xử lý theo quy định.
3. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở
3.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án.
3.2. Phải đảm bảo các chất thải được xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành trước khi thải ra môi trường.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu nội dung hoạt động của cơ sở, nội dung của đề án có thay đổi, chủ cơ sở phải có văn bản báo cáo với UBND tỉnh Sơn La và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Chủ tịch UBND huyện Mai Sơn; Giám đốc Công ty truyền tải điện Tây Bắc; Trạm trưởng Trạm 220 KV Sơn La; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Chi nhánh Lưới điện Cao thế Sơn La
- 3Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết “Công trình sửa chữa, khôi phục tuyến đường sắt từ ga Bắc Giang vào kho urê của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Nhà máy sản xuất phụ kiện cho điện thoại di động, xe ô tô và thiết bị điện tử" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 81/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 106/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp
- 3Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 4Thông tư 01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Chi nhánh Lưới điện Cao thế Sơn La
- 7Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết “Công trình sửa chữa, khôi phục tuyến đường sắt từ ga Bắc Giang vào kho urê của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Nhà máy sản xuất phụ kiện cho điện thoại di động, xe ô tô và thiết bị điện tử" do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trạm 220 KV Sơn La và đấu nối
- Số hiệu: 1447/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực