- 1Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) 2006
- 2Quyết định 1098/QĐ-BYT năm 2013 Hướng dẫn quốc gia về xét nghiệm huyết thanh học HIV do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 5026/QĐ-BYT năm 2012 hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS hàng năm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2015 đảm bảo tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 5256/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 5Công văn 862/BYT-UBQG50 triển khai Kế hoạch hoạt động phòng, chống HIV/AIDS năm 2016 do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1446/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 28 tháng 04 năm 2016 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH THANH HÓA NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 5026/QĐ-BYT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS hàng năm;
Căn cứ Công văn số 862/BYT-UBQG50 ngày 18/02/2016 của Bộ Y tế - Cơ quan thường trực phòng, chống HIV/AIDS về việc triển khai Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 437/TTr-SYT ngày 23/3/2016 về việc Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa năm 2016.
1. Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn theo kế hoạch được phê duyệt; chỉ đạo Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, có liên quan nghiên cứu bố trí nguồn kinh phí theo quy định để thực hiện công tác phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn sử dụng và thanh quyết toán kinh phí của các đơn vị đảm bảo đúng quy định hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với ngành y tế tổ chức, triển khai thực hiện công tác phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn theo kế hoạch.
4. Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa năm 2016 là cơ sở để ngành Y tế phối hợp với các các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai theo hướng dẫn của Bộ Y tế đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH THANH HÓA NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1446/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Thực hiện Công văn số 862/BYT-UBQG50 ngày 18/02/2016 của Bộ Y tế - Cơ quan thường trực phòng, chống HIV/AIDS về việc triển khai Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS năm 2016.
Căn cứ kết quả phòng, chống HIV/AIDS năm 2015 và thực trạng tình hình, diễn biến của dịch HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa năm 2016, gồm các nội dung như sau:
1. Mục đích:
Tổ chức thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS tới mọi đối tượng, trong đó phải kết hợp giữa tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS với tuyên truyền về tác hại, hậu quả và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. Huy động mọi nguồn lực và sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, mỗi người dân và cộng đồng vào các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Tổ chức triển khai các biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế nhằm hạn chế đến mức tối đa sự lây truyền của HIV và giải quyết các vấn đề liên quan đến sức khỏe người bệnh AIDS. Kết hợp chặt chẽ hoạt động phòng, chống HIV/AIDS với các hoạt động phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm. Thực hiện các cam kết và tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Yêu cầu:
Tăng cường các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, hướng đến mục tiêu 90-90-90 (90% người nhiễm HIV biết được tình trạng nhiễm HIV của bản thân; 90% người nhiễm HIV đủ điều kiện điều trị theo hướng dẫn điều trị quốc gia được điều trị ARV; 90% người nhiễm HIV điều trị ARV với tải lượng vi rút dưới ngưỡng lây truyền); khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng dân cư dưới 0,3%, giảm tác động của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
2.1. Yêu cầu cụ thể
2.1. 80% số người nghiện chích ma túy tiếp cận với chương trình bơm kim tiêm.
2.2. 80% số người gái mại dâm tiếp cận chương trình bao cao su.
2.3. 60% số người quan hệ tình dục đồng giới tiếp cận với chương trình bao cao su.
2.4. 70% người nghiện chích ma túy điều trị Methadone.
2.5. 100% số huyện triển khai giám sát trọng điểm HIV và giám sát phát hiện trường hợp nhiễm HIV theo đúng hướng dẫn về xét nghiệm huyết thanh học HIV tại Quyết định số 1098/QĐ-BYT ngày 4/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.6. 85% số bệnh nhân duy trì phác đồ ARV bậc 1, sau 12 tháng.
2.7. 90% số bệnh nhân đạt ngưỡng ức chế tải lượng vi rút HIV sau 12 tháng điều trị ARV (ức chế thành công tải lượng vi rút HIV).
2.8. Tỷ lệ trẻ sinh từ mẹ nhiễm HIV được chẩn đoán sớm nhiễm HIV có kết quả dương tính dưới 3%.
2.9. 100% số phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng ARV.
2.10. 90% số bệnh nhân mới đăng kí được dự phòng bằng CTX.
2.11. 90% số người nhiễm HIV mới đăng ký điều trị được dự phòng mắc lao bằng INH.
2.12. 90% số bệnh nhân HIV mắc lao được điều trị bằng ARV.
2.13. 40% số người nhiễm HIV được tiếp cận với dịch vụ y tế thanh toán qua Bảo hiểm y tế.
2.2. Yêu cầu một số chỉ tiêu cơ bản năm 2016
- Số người nghiện chích ma túy tiếp cận với chương trình bơm kim tiêm: 5,500.
- Số gái mại dâm tiếp cận chương trình bao cao su: trên 2,000.
- Người nghiện chích ma túy điều trị Methadone: 5,300.
- Số người nguy cơ cao được tiếp cận: 22,942.
- Số người nguy cơ cao được xét nghiệm: 20,609.
- Tổng số người nhiễm HIV đưa vào điều trị (50%): 2,382, trong đó:
+ Số người nhiễm HIV phát hiện mới vào điều trị: 1,792.
+ Số người nhiễm HIV cũ đưa vào điều trị (50%): 590.
- Số người được đo tải lượng vi rút: 2,144.
- Số phụ nữ mang thai xét nghiệm dự phòng lây truyền mẹ con: 33,000.
- Tổng số Cơ sở điều trị Methadone mới được thành lập: 08.
- Tổng số Điểm cấp phát thuốc Methadone mới được thành lập: 35.
- Lũy tích bệnh nhân điều trị Methadone đến hết năm 2016: 5,300.
- Thành lập 15 phòng xét nghiệm khẳng định HIV thuộc 15 huyện, thị.
- Tổng số phòng khám ngoại trú điều trị HIV/AIDS được thành lập mới tại các bệnh viện: 17.
(Phụ lục 1: Chỉ tiêu thực hiện tại các địa phương năm 2016).
II. Nội dung và giải pháp thực hiện
1. Hoạt động 1: Dự phòng và can thiệp giảm tác hại
1.1. Mục tiêu chung: Khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm nghiện chích ma túy xuống dưới 15%, nhóm người bán dâm dưới 5% và nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới dưới 10%.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: 80% tỷ lệ người nghiện chích ma túy tiếp cận với chương trình bơm kim tiêm.
- Mục tiêu 2: 80% tỷ lệ gái mại dâm tiếp cận với chương trình bao cao su.
- Mục tiêu 3: 60% tỷ lệ người quan hệ tình dục đồng giới tiếp cận với chương trình bao cao su.
- Mục tiêu 4: 5.000 người Nghiện chích ma túy được điều trị Methadone.
- Mục tiêu 5: 80% người dân trong độ tuổi từ 15-49 có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS.
- Mục tiêu 6: 80% người dân không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV.
1.3. Nội dung, giải pháp
- Tăng cường triển khai các biện pháp dự phòng phối hợp có hiệu quả, bao gồm can thiệp giảm tác hại, truyền thông có chủ đích, xét nghiệm và điều trị.
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai chương trình can thiệp giảm tác hại.
- Xây dựng các hướng dẫn về điều trị dự phòng; chú trọng điều trị dự phòng lây nhiễm HIV do quan hệ tình dục với người nhiễm HIV; nghiên cứu áp dụng các biện pháp điều trị dự phòng phổ cập ngoài cơ sở y tế.
- Xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật và tổ chức thực hiện truyền thông về can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV.
- Xây dựng hướng dẫn lập kế hoạch dựa trên phương pháp tiếp cận thị trường tổng thể cho bao cao su, chất bôi trơn và bơm kim tiêm.
2. Hoạt động 2: Xét nghiệm và giám sát dịch HIV/AIDS
2.1. Mục tiêu chung: Thiết lập hệ thống giám sát dịch HIV có khả năng dự báo xu hướng dịch ở từng địa phương cũng như toàn quốc. Mở rộng độ bao phủ, cải thiện chất lượng và tăng cường thông tin xét nghiệm HIV.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: 100% số huyện triển khai giám sát trọng điểm HIV và giám sát phát hiện trường hợp nhiễm HIV theo đúng hướng dẫn quốc gia về xét nghiệm huyết thanh học HIV đã được ban hành tại Quyết định số 1098/QĐ-BYT ngày 4/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Mục tiêu 2: 100% trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV và nghi nhiễm HIV được làm xét nghiệm chẩn đoán sớm nhiễm HIV.
- Mục tiêu 3: Thực hiện 22,942 mẫu xét nghiệm trong giám sát dịch HIV.
2.3. Nội dung, giải pháp
2.3.1. Mở rộng độ bao phủ xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV và xét nghiệm theo dõi điều trị
- Đánh giá chất lượng sinh phẩm đầu vào, cập nhật phương cách xét nghiệm 3 chiến lược.
- Thí điểm xét nghiệm HIV dựa vào cộng đồng bao gồm cả tự xét nghiệm nhằm nâng cao sự tiếp cận với dịch vụ xét nghiệm HIV của các nhóm đối tượng đích đặc biệt là nhóm “khó tiếp cận” nhằm đạt mục tiêu 90% người nhiễm HIV được chẩn đoán vào năm 2020.
- Phân vùng cung cấp hệ thống xét nghiệm CD4, PCR. Cung cấp xét nghiệm CD4 định kỳ cho các bệnh nhân.
- Thực hiện sử dụng các loại test chẩn đoán nhanh HIV mới nhằm làm tăng cơ hội xét nghiệm và phát hiện ca bệnh mới.
2.3.2. Cải thiện chất lượng xét nghiệm
- Cải thiện công tác xét nghiệm chẩn đoán sớm cho trẻ dưới 18 tháng tuổi đảm bảo 100% trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV được xét nghiệm chẩn đoán sớm.
- Mở rộng và phân cấp mạng lưới phòng xét nghiệm khẳng định.
- Xây dựng chương trình nội kiểm, ngoại kiểm toàn quốc.
- Thực hiện các quy trình chuẩn từ lấy mẫu, vận chuyển, thực hiện thông báo và báo cáo.
- Triển khai hệ thống quản lý thông tin phòng xét nghiệm tại một số Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS sử dụng trung tâm dữ liệu
2.3.3. Giám sát dịch HIV
- Triển khai đánh giá nhanh tình hình dịch.
- Cập nhập quy trình báo cáo đảm bảo giảm trùng lặp và thông tin ca bệnh được thu thập đầy đủ.
- Triển khai báo cáo qua hệ thống phần mềm xuống tuyến huyện.
2.3.4. 100% trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm và nghi nhiễm HIV được làm xét nghiệm chẩn đoán sớm nhiễm HIV.
- Tiếp tục mở rộng phòng tư vấn, xét nghiệm HIV.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ phòng xét nghiệm.
- Tiếp tục mở rộng và hoàn thiện các điểm cung cấp dịch vụ dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
3. Hoạt động 3: Điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
3.1. Mục tiêu chung
- Giảm tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con dưới 2%.
- 90% người nhiễm HIV biết được tình trạng nhiễm của bản thân.
- 90% người nhiễm HIV (biết được tình trạng nhiễm) đủ điều kiện điều trị theo hướng dẫn điều trị quốc gia được điều trị ARV.
- 90% người nhiễm HIV điều trị ARV với tải lượng virus dưới ngưỡng lây truyền.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: 90% bệnh nhân còn duy trì phác đồ ARV bậc 1 sau 12 tháng bắt đầu điều trị.
- Mục tiêu 2: 90% bệnh nhân đạt ngưỡng ức chế tải lượng vi rút HIV sau 12 tháng điều trị ARV (ức chế thành công tải lượng vi rút HIV).
- Mục tiêu 3: khống chế 3% trẻ sinh từ mẹ nhiễm HIV được chẩn đoán sớm nhiễm HIV có kết quả dương tính.
- Mục tiêu 4: 90% phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng ARV.
- Mục tiêu 5: 90% bệnh nhân mới đăng ký được dự phòng bằng CTX.
- Mục tiêu 6: 40% người nhiễm HIV được tiếp cận với dịch vụ y tế thanh toán qua Bảo hiểm y tế.
3.3. Nội dung hoạt động
- Mở rộng điều trị ARV tại cộng đồng và trong trại giam, thực hiện điều trị ARV không phụ thuộc CD4 cho một số nhóm đối tượng đặc biệt.
- Ổn định, củng cố và kiện toàn mạng lưới tổ chức phòng, chống HIV/AIDS các tuyến; lồng ghép các dịch vụ tư vấn, xét nghiệm, điều trị ARV, điều trị Methadone tạo thuận lợi cho người bệnh và tăng hiệu quả đầu tư; phân cấp và lồng ghép các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS với các cơ sở y tế phù hợp. Từng bước phân cấp điều trị ARV về tuyến xã/phường.
- Phân tích đánh giá tình hình dịch, xác định các khu vực địa lý ưu tiên các can thiệp điều trị và chăm sóc HIV/AIDS.
- Triển khai mô hình kết nối cung cấp dịch vụ tiếp cận nhóm nguy cơ cao bao gồm can thiệp dự phòng, xét nghiệm và điều trị ARV.
- Mở rộng việc điều trị ARV tại tuyến huyện và cấp phát thuốc ARV tại tuyến xã.
- Xây dựng và triển khai cung cấp gói y tế cơ bản và điều trị HIV/AIDS do Quỹ bảo hiểm y tế chi trả.
- Thông tin, truyền thông về điều trị ARV sớm, tập trung cho quần thể có hành vi nguy cơ cao.
- Mở rộng triển khai các hoạt động phối hợp HIV/lao tại các tuyến. Điều trị bằng thuốc ARV cho bệnh nhân HIV/Lao.
4. Hoạt động 4: Tăng cường năng lực hệ thống (Đào tạo, tập huấn, NCKH, hội nghị, hội thảo, quản lý, kiểm tra, giám sát,....)
4.1. Mục tiêu: tăng cường năng lực hệ thống đảm bảo tính bền vững của chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
4.2. Nội dung hoạt động:
- Tiếp tục củng cố, duy trì nâng cấp các trung tâm phòng, chống HIV/AIDS; mà tập trung đầu tư, củng cố, duy trì, nâng cấp các trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh hiện có để nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nhằm kiểm soát tốt tình hình dịch trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu dự án thành lập trung tâm kiểm soát bệnh tật cả tuyến tỉnh theo lộ trình được Bộ Y tế và Bộ Nội vụ thống nhất và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015.
- Củng cố, ổn định tổ chức và tiếp tục nâng cao năng lực cho hệ thống phòng, chống HIV/AIDS trong khuôn khổ của hệ thống y tế.
- Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động phòng, chống HIV.
- Đa dạng hóa các nguồn ngân sách cho chương trình phòng chống HIV, đặc biệt là qua việc huy động ngân sách trong nước.
- Hoàn thiện cơ chế mua sắm và cung ứng các hàng hóa có chất lượng bao gồm thuốc ARV, Methadone, sinh phẩm chẩn đoán HIV và vật dụng y tế liên quan khác.
4.2.1. Đào tạo, tập huấn, nghiên cứu khoa học
- Xây dựng tài liệu đào tạo dành cho nhân viên tiếp cận cộng đồng, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và khám, điều trị các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục.
- Tập huấn TOT các lĩnh vực chuyên môn (Can thiệp, Xét nghiệm, Điều trị, Giám sát, Truyền thông...) cho cán bộ tuyến tỉnh.
- Đào tạo về kỹ năng hỗ trợ kỹ thuật cho cán bộ hỗ trợ kỹ thuật tuyến tỉnh.
4.2.2. Quản lý, kiểm tra, giám sát, theo dõi và đánh giá hỗ trợ kỹ thuật
- Kiểm tra, giám sát, theo dõi và đánh giá việc triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu để cung cấp thông tin và tài liệu cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.
- Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu để cung cấp thông tin và tài liệu cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý ca bệnh điều trị HIV/AIDS.
- Xác định nhu cầu nhân lực và đào tạo cho hệ thống phòng, chống HIV/AIDS thông qua các bộ công cụ tính toán nhân lực.
- Phát triển mạng lưới hỗ trợ kỹ thuật về các lĩnh vực chuyên môn.
4.2.3. Cung ứng thuốc, sinh phẩm, vật dụng y tế bền vững
- Xây dựng nhu cầu thuốc điều trị ARV, Methadone và sinh phẩm hằng năm và cả giai đoạn.
- Hoàn thiện các quy trình dự trù, mua sắm, hướng dẫn sử dụng và cấp phát thuốc ARV cho các bộ y tế tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS và cơ sở điều trị.
- Thanh quyết toán BHYT cho thuốc ARV: Cơ sở điều trị tổng hợp số lượng sử dụng thuốc ARV theo từng đối tượng có thẻ BHYT gửi Sở Y tế tổng hợp gửi Bộ Y tế để thanh quyết toán với Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Các bệnh nhân không có thẻ BHYT thanh toán trực tiếp cho cơ sở điều trị, Cơ sở điều trị tổng hợp kinh phí, chuyển Sở Y tế tổng hợp từ các cơ sở trên địa bàn để chuyển cho Bộ Y tế.
4.2.4. Lồng ghép và kết nối cung cấp dịch vụ
- Lồng ghép triển khai phân phát BKT, BCS với tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện, chăm sóc, điều trị ARV.
- Lồng ghép các hoạt động can thiệp với mô hình cai nghiện tại cộng đồng, các mô hình sau cai nghiện.
- Lồng ghép tư vấn và xét nghiệm chẩn đoán sớm HIV vào các dịch vụ tại mạng lưới y tế cơ sở.
- Lồng ghép các dịch vụ điều trị HIV vào hệ thống y tế tư nhân và khuyến khích thanh toán qua bảo hiểm y tế tư nhân chi trả cho các dịch vụ.
- Phối hợp và lồng ghép các hoạt động can thiệp của chương trình dự phòng lây truyền mẹ con vào chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản đặc biệt là xét nghiệm sàng lọc HIV cho phụ nữ mang thai.
- Xây dựng cơ chế điều phối, kết nối dịch vụ trong việc chăm sóc và điều trị liên tục HIV/AIDS với các dịch vụ liên quan đến HIV.
- Kiện toàn hệ thống điều trị HIV/AIDS, lồng ghép điều trị HIV/AIDS vào hệ thống y tế tiếp cận với bảo hiểm y tế.
- Phân cấp dịch vụ HIV xuống các cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu và lồng ghép với các hoạt động chăm sóc sức khỏe nhằm tận dụng hệ thống Y tế hiện có đồng thời mở rộng sự sẵn có của dịch vụ từ đó tăng độ tiếp cận với dịch vụ cho các quần thể đích.
- Thực hiện mô hình phối hợp điều trị HIV/lao tại y tế cơ sở.
- Thí điểm mô hình lồng ghép điều trị HIV và Viêm gan C.
- Lồng ghép hệ thống cung cấp dịch vụ HIV vào hệ thống bệnh viện để đảm bảo việc tiếp cận chẩn đoán và điều trị HIV.
(Phụ lục 2: Các hoạt động cụ thể trên các phụ lục đính kèm)
III. Dự toán ngân sách năm 2016
Căn cứ Quyết định số 5026/QĐ-BYT ngày 18/12/2012 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS hàng năm; Công văn số 862/BYT-UBQG50 ngày 18/02/2016 của Bộ Y tế - Cơ quan thường trực phòng, chống HIV/AIDS về việc triển khai Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS năm 2016;
Căn cứ Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 28/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Kế hoạch đảm bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2020; các dự án tài trợ, dự toán ngân sách phòng, chống HIV/AIDS năm 2016; Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phân bổ vốn ngân sách cấp tỉnh năm 2016;
Tổng hợp dự toán ngân sách theo các nguồn như sau:
ĐVT: nghìn đồng
TT | Nguồn ngân sách | Tổng dự toán | Ghi chú |
1 | Ngân sách tỉnh | 1,980,000 |
|
2 | Ngân sách huyện, thị xã, thành phố | 945,000 |
|
3 | Ngân sách xã, phường, thị trấn | 4,726,540 |
|
4 | Ngân sách Trung ương (CTMTQG) | 1,509,360 |
|
5 | Ngân sách từ các dự án | 112,789,682 |
|
| Tổng cộng (Làm tròn): | 121,950,000 |
|
Bằng chữ: Một trăm hai mốt tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
(Chi tiết tại phụ lục 3)
1. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài Chính và các sở, ngành có liên quan nghiên cứu, xây dựng và đề xuất cơ chế, chính sách các giải pháp huy động tài chính cụ thể cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, bao gồm cả việc huy động các nguồn viện trợ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thành viên của Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế căn cứ Kế hoạch đảm bảo tại chính cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020 đề xuất tổng ngân sách nhà nước cho phòng, chống HIV/AIDS 2016; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất tình hình huy động và sử dụng kinh phí phòng, chống HIV/AIDS, bảo đảm đúng mục tiêu, nhiệm vụ, sử dụng có hiệu quả kinh phí và tuân thủ các quy định tài chính, kế toán hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường, huy động vốn đầu tư phát triển cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và thực hiện việc phân bổ, điều phối các nguồn đầu tư cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo đúng các quy định hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các sở, ngành liên quan và các địa phương chỉ đạo, hướng dẫn các phương tiện thông tin đại chúng và thông tin tuyên truyền ở cơ sở thực hiện tốt thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, góp phần nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân đối với hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chỉ đạo hướng dẫn ngành xây dựng kế hoạch huy động nguồn kinh phí triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong trường học và sử dụng có hiệu quả kinh phí phòng, chống HIV/AIDS huy động được.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị tạo điều kiện để người nhiễm HIV/AIDS và người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tiếp cận được với các chính sách xã hội hiện hành dành cho người yếu thế, những người dễ bị tổn thương.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các sở, ngành liên quan và các địa phương xây dựng cơ chế, giải pháp cụ thể huy động tài chính cho các hoạt động văn hóa thể thao và du lịch phòng, chống HIV/AIDS tại các cơ sở vui chơi giải trí, khu công cộng, bến tàu, bến xe, công viên, vườn hoa, nhà nghỉ, nhà hàng, khách sạn...
8. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn các cơ quan trực thuộc thực hiện chi trả một số dịch vụ phòng chống HIV/AIDS qua hệ thống bảo hiểm. Đẩy mạnh và mở rộng việc cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh đối với người nhiễm HIV/AIDS thông qua hệ thống Bảo hiểm y tế.
9. Sở Ngoại vụ:
Chủ trì xúc tiến vận động, quản lý hoạt động của các khoản viện trợ thuộc các chương trình, dự án nhân đạo, viện trợ của các tổ chức Phi Chính phủ...
10. Công an tỉnh:
Phối hợp với ngành Y tế; Lao động - Thương binh và xã hội tổ chức triển khai lồng ghép các hoạt động phòng, chống ma túy với điều trị thay thế. Chỉ đạo công tác điều tra khảo sát, phân loại người nghiện ma túy, cung cấp số liệu thực tế về nhu cầu triển khai cơ sở điều trị thay thế ở các địa phương.
11. Các sở, ngành, cơ quan khác
Chịu trách nhiệm sử dụng kinh phí phòng, chống HIV/AIDS đúng mục đích, có hiệu quả, thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành. Đưa hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người vào kế hoạch công tác, bao gồm kế hoạch kinh phí thường xuyên của Sở, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị.
12. Đề nghị UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
- Phối hợp với ngành Y tế và các ngành có liên quan cùng cấp tăng cường huy động các tổ chức dựa vào cộng đồng tham gia hoạt động phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn kinh phí tự huy động được.
- Triển khai rộng khắp phong trào “Toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư”; đưa hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào các phong trào, các cuộc vận động quần chúng, các sinh hoạt cộng đồng ở cơ sở.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chủ động đầu tư, bố trí ngân sách thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện phòng, chống HIV/AIDS năm 2016, đồng thời chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí và thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định về tài chính hiện hành.
Trên cơ sở Kế hoạch phê duyệt, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn lập kế hoạch ngân sách để thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao./.
CÁC HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 2016
TT | Huyện/ thị xã | Chương trình truyền thông | Can thiệp giảm hại | Điều trị ARV | Dự phòng LTMC | VCT | Theo dõi và đánh giá (M&E) | Nâng cao năng lực | ||
Trao đổi BKT | Cung cấp BCS | MMT | ||||||||
| Tổng cộng | 27 | 15 | 2 | 20 | 14 | 6 | 20 | 27 | 27 |
1 | Tp. Thanh Hóa | MT |
|
| X | QTC | QTC | QTC | QTC/MT | QTC/MT |
2 | TX. Bỉm Sơn | MT | QTC | QTC | X | QTC | QTC | QTC | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
3 | Quan Hóa | MT | QTC |
| X | QTC | QTC | QTC | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
4 | Ngọc Lặc | MT | QTC |
| X | QTC | QTC | QTC | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
5 | Thọ Xuân | MT | QTC |
| X | QTC | QTC | QTC | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
6 | Mường Lát | MT | QTC |
| X | QTC | QTC | QTC | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
7 | TX. Sầm Sơn | MT | QTC | QTC | X |
|
| VAAC-USCDC | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
8 | Đông Sơn | MT | QTC |
| X |
|
| MT | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
9 | Quảng Xương | MT | QTC |
| X |
|
| MT | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
10 | Tĩnh Gia | MT | QTC |
| X |
|
| MT | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
11 | Bá Thước | MT | QTC |
| X |
|
| MT | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
12 | Hoằng Hóa | MT | QTC |
| X |
|
| MT | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
13 | Triệu Sơn | MT | QTC |
| X |
|
| MT | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
14 | Thường Xuân | MT | QTC |
| X |
|
| MT | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
15 | Nông Cống | MT | QTC |
| X |
|
| MT | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
16 | Hà Trung | MT |
|
| X |
|
| MT | ADB/MT | ADB/MT |
17 | Hậu Lộc | MT | QTC |
| X |
|
| MT | QTC/ADB/MT | QTC/ADB/MT |
18 | Thiệu Hóa | MT |
|
| X |
|
|
| ADB/MT | ADB/MT |
19 | Cẩm Thủy | MT |
|
| X |
|
| MT | QTC/MT | QTC/MT |
20 | Yên Định | MT |
|
|
|
|
|
| MT | MT |
21 | Lang Chánh | MT |
|
|
|
|
|
| MT | MT |
22 | Nga Sơn | MT |
|
|
|
|
| MT | MT | MT |
23 | Quan Sơn | MT |
|
|
|
|
|
| MT | MT |
24 | Như Xuân | MT |
|
|
| QTC |
|
| MT | MT |
25 | Như Thanh | MT |
|
|
|
|
|
| MT | MT |
26 | Vĩnh Lộc | MT |
|
|
|
|
|
| MT | MT |
27 | Thạch Thành | MT |
|
|
|
|
|
| MT | MT |
28 | TT 05-06 |
|
|
|
| QTC |
|
| QTC | QTC |
29 | TT HIV/AIDS |
|
|
| X | QTC |
| VAAC-USCDC |
|
|
30 | BV Phụ sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | BVĐK tỉnh |
|
|
|
| QTC |
|
|
|
|
32 | BV Da Liễu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Tr.giam Thanh Phong |
|
|
|
| QTC |
|
|
|
|
34 | Trại giam số 5 |
|
|
|
| QTC |
|
|
|
|
35 | Trung tâm bảo trợ XH |
|
|
|
| QTC |
|
|
|
|
36 | Trại giam Thanh Lâm |
|
|
|
| QTC |
|
|
|
|
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Phần xét nghiệm không tính chỉ tiêu chương trình lây truyền mẹ con)
TT | Đơn vị | ĐVT | Tiếp cận | Xét nghiệm | Điều trị ARV | Điều trị Methadone | Ghi chú | ||||
BN cũ | Chỉ tiêu năm 2016 | Tổng cộng | BN cũ | Chỉ tiêu năm 2016 | Tổng cộng | ||||||
| Tổng cộng |
| 22,942 | 20,609 | 2,677 | 1,792 | 4,469 | 3,426 | 1,874 | 5,300 |
|
1 | Thanh Hóa city | Người | 1,063 | 956 | 638 | 227 | 865 | 744 | 144 | 888 |
|
2 | Hoằng Hóa | Người | 2,971 | 2,674 | 59 | 200 | 259 | 163 | 80 | 243 |
|
3 | Quảng Xương | Người | 1,783 | 1,605 | 120 | 132 | 252 | 100 | 80 | 180 |
|
4 | Hậu Lộc | Người | 2,379 | 2,141 | 58 | 161 | 219 | 112 | 80 | 192 |
|
5 | Quan Hóa | Người | 329 | 296 | 343 | 23 | 366 | 237 | 50 | 287 |
|
6 | Nông cống | Người | 1,079 | 971 | 33 | 77 | 110 | 68 | 80 | 148 |
|
7 | Tĩnh Gia | Người | 1,292 | 1,163 | 97 | 92 | 189 | 103 | 80 | 183 |
|
8 | Thọ Xuân | Người | 546 | 491 | 152 | 50 | 202 | 143 | 80 | 223 |
|
9 | Đông Sơn | Người | 379 | 341 | 49 | 27 | 76 | 121 | 80 | 201 |
|
10 | Triệu Sơn | Người | 1,208 | 1,088 | 57 | 86 | 143 | 0 | 80 | 80 |
|
11 | Mường Lát | Người | 488 | 439 | 223 | 34 | 257 | 51 | 50 | 101 |
|
12 | Bỉm Sơn | Người | 646 | 581 | 80 | 43 | 123 | 64 | 70 | 134 |
|
13 | Ngọc Lặc | Người | 679 | 611 | 88 | 49 | 137 | 19 | 70 | 89 |
|
14 | Hà Trung | Người | 750 | 675 | 55 | 55 | 110 | 112 | 50 | 162 |
|
15 | Thường Xuân | Người | 554 | 499 | 54 | 49 | 103 | 58 | 70 | 128 |
|
16 | Bá Thước | Người | 471 | 424 | 123 | 38 | 161 | 4 | 60 | 64 |
|
17 | Lang Chánh | Người | 342 | 308 | 52 | 24 | 76 |
| 50 | 50 | CSĐT mới |
18 | Cẩm Thủy | Người | 296 | 226 | 62 | 28 | 90 | 221 | 70 | 291 |
|
19 | Nga Sơn | Người | 1,121 | 1,009 | 50 | 75 | 125 |
| 50 | 50 | CSĐT mới |
20 | Thạch Thành | Người | 875 | 788 | 23 | 56 | 79 |
| 50 | 50 | CSĐT mới |
21 | Sầm Sơn | Người | 854 | 769 | 58 | 62 | 120 | 246 | 50 | 296 |
|
22 | Thiệu Hóa | Người | 1,133 | 1,020 | 43 | 78 | 121 | 31 | 50 | 81 |
|
23 | Như Xuân | Người | 658 | 593 | 19 | 47 | 66 |
| 50 | 50 | CSĐT mới |
24 | Vĩnh Lộc | Người | 313 | 281 | 33 | 21 | 54 |
| 50 | 50 | CSĐT mới |
25 | Như Thanh | Người | 179 | 161 | 31 | 17 | 48 |
| 50 | 50 | CSĐT mới |
26 | Yên Định | Người | 229 | 206 | 34 | 16 | 50 |
| 50 | 50 | CSĐT mới |
27 | Quan Sơn | Người | 325 | 293 | 43 | 25 | 68 |
| 50 | 50 | CSĐT mới |
28 | TT PC HIV/AIDS | Người |
|
|
|
|
| 722 | 50 | 772 |
|
29 | TTCCDVCT xã hội | Người |
|
|
|
|
| 107 | 50 | 157 |
|
TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2016
ĐVT: 1000 đồng
TT | Các hoạt động triển khai | Đơn vị tính | Số lượng | Định mức | Thành tiền | Nguồn ngân sách | Đơn vị điều phối nguồn NS | Ghi chú |
I | Truyền thông dự phòng lây nhiễm |
|
|
| 6,162,560 |
|
|
|
| Truyền thông qua hệ thống truyền thanh xã, phường, thị trấn (100%). (165.000đ/tháng). (Định mức chi theo TT 163). Trung tâm y tế giao chỉ tiêu theo từng địa phương. | Xã, P, TT | 637 | 165 | 1,261,260 | Xã/phường/ thị trấn | UBND xã, P, TT |
|
| Tổ chức truyền thông Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Tháng hành động quốc gia PC AIDS. (Băng zon, khẩu hiệu...). Mỗi xã 10 cái | Cái | 6,370 | 300 | 1,911,000 | Xã/phường/ thị trấn | UBND xã, P, TT |
|
| Triển khai phong trào toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư và các phong trào dựa vào cộng đồng khác | Xã, P, TT | 637 | 1,000 | 637,000 | Xã/phường/ thị trấn | Trạm Y tế |
|
| Truyền thông qua hệ thống Đài phát thanh, truyền hình huyện, thị, TP, tuyên truyền ... (dự kiến 15,000,000 đồng/năm). | Huyện, thị, TP | 27 | 15,000 | 405,000 | Huyện, thị, TP | TTYT huyện, thị, TP |
|
| Tổ chức truyền thông Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Tháng hành động quốc gia phòng chống AIDS. Mỗi huyện thị làm điểm 02 xã/P/TT | Huyện, thị, TP | 54 | 10,000 | 540,000 | Huyện, thị, TP | TTYT huyện, thị, TP |
|
| Tổ chức mít tinh Tháng hành động quốc gia phòng chống HIV/AIDS (12/2015) | Lần | 1 | 48,300 | 48,300 | Ngân sách Tỉnh | TTPC HIV/AIDS |
|
| In ấn và cấp phát tài liệu truyền thông tại 27 huyện, thị, thành phố cho hộ gia đình/cá nhân (tờ gấp) | Tờ | 150,000 | 2 | 300,000 | Ngân sách Tỉnh | TTPC HIV/AIDS |
|
| Băng ZoII KT 12mx0.8m | Cái | 50 | 600 | 30,000 | Ngân sách Tỉnh | TTPC HIV/AIDS |
|
| Tuyên truyền tại các ban ngành, đoàn thể (Hội phụ nữ, HCCB, ban tuyên giáo, hội phụ nữ, báo VH< đời sống, báo thanh Hóa, báo lao động xã hội , trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe, ban dân tộc, mặt trận tổ quốc. Bộ đội biên phòng | Đơn vị | 12 | 20,000 | 240,000 | Ngân sách Tỉnh | TTPC HIV/AIDS |
|
| Mua tạp chí AIDS và cộng đồng | Quyển | 10,000 | 8 | 80,000 | Ngân sách Tỉnh | TTPC HIV/AIDS |
|
| Tuyên truyền tại 27 đơn vị Trung tâm (các hình thức truyền thông: mittinh, hội nghị truyền thông...) | Huyện, thị, TP | 17 | 10,000 | 170,000 |
|
|
|
| Mít tinh, diễu hành tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con (6/2015) | Lần | 1 | 50,000 | 50,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
| Băng zoll tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con (6/2015) | Cái | 50 | 1,000 | 50,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
| Phóng sự tháng cao điểm dự phòng lây truyền mẹ con (6/2015) | Lần | 1 | 30,000 | 30,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
7 | In sao băng đĩa dự phòng lây truyền mẹ con | Cái | 1,000 | 20 | 20,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
| Truyền thông qua hệ thống Đài phát thanh, truyền hình và Báo in tỉnh. | Đơn vị | 4 | 20,000 | 80,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
| Duy trì hoạt động trang Web site của TTPC HIV/AIDS | Lần | 2 | 20,000 | 40,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
| Băng zon tháng chiến dịch phòng chống HIV/AIDS | Lần | 1 | 50,000 | 50,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
| Sửa chữa Bảng led tại TTPC HIV/AIDS | Lần | 2 | 10,000 | 20,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
| Hỗ trợ các huyện không có dự án cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS | Đơn vị | 10 | 20,000 | 200,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
II | Hoạt động Can thiệp giảm hại |
|
|
| 39,527,474 |
|
|
|
| Cung cấp Bơm kim tiêm cho người nghiện chích ma túy | Người | 5,500 | 1,095 | 6,022,500 | DA Quỹ toàn cầu | DA Quỹ toàn cầu |
|
| Cung cấp bao cao su người bán dâm | Người | 650 | 1,095 | 711,750 | DA Quỹ toàn cầu | DA Quỹ toàn cầu |
|
| Các hoạt động hỗ trợ can thiệp dự phòng cho người nghiện chích ma túy và bán dâm | Hoạt động | 9 | 1,330,340 | 1,330,340 | DA Quỹ toàn cầu | DA Quỹ toàn cầu |
|
| Cung cấp thuốc Methadone (Độ bao phủ 70%) | Người | 5,000 | 5,360 | 26,800,000 | Ngân sách các dự án | Bộ Y tế |
|
| Đầu tư trang thiết bị các Điểm cấp phát thuốc Methadone | Điểm | 35 | 55,000 | 1,925,000 | Dự án ADB | Dự án ADB |
|
| Đầu tư trang thiết bị các Cơ sở điều trị Methadone | Cơ sở | 8 | 300,000 | 2,400,000 | Dự án ADB | Dự án ADB |
|
| Hỗ trợ kỹ thuật tại các cơ sở Methadone và cung cấp bổ sung một số trang thiết bị | Hoạt động | 2 | 337,884 | 337,884 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
III | Hoạt động tiếp cận và tư vấn xét nghiệm |
|
|
| 16,774,202 |
|
|
|
1 | Hoạt động tiếp cận: Chỉ tiêu năm 2016: tiếp cận 22923 đối tượng. |
|
|
| 5,240,776 |
|
|
|
| Duy trì mô hình tiếp cận dựa vào mạng lưới (PDI) tại Tp. Thanh Hóa | Hoạt động | 1 | 151,679 | 151,679 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Tập huấn mô hình tiếp cận - xét nghiệm - điều trị - duy trì điều trị cho 17 huyện, thành phố dự án tài trợ năm 2016 | Huyện, thị, TP | 17 | 26,633 | 452,761 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Triển khai mô hình tiếp cận - xét nghiệm - điều trị - duy trì điều trị cho 17 huyện, thành phố dự án tài trợ năm 2016 | Huyện, thị, TP | 17 | 185,876 | 3,159,892 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Triển khai hoạt động mô hình tiếp cận theo mạng lưới (PDI) tại 12 huyện dự án tài trợ năm 2016 | Huyện, thị, TP | 12 | 123,037 | 1,476,444 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDATW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
2 | Hoạt động tư vấn và xét nghiệm: chỉ tiêu xét nghiệm được cho 20.640 đối tượng và phát hiện 1.790 ca nhiễm HIV mới |
|
|
| 11,533,426 |
|
|
|
| Duy trì các hoạt động tại các cơ sở TVXNTN tại TTPC HIV/AIDS và TX Sầm Sơn | Huyện, thị, TP | 2 | 153,033 | 306,066 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Hoạt động in án tài liệu và triển khai các hoạt động khác tại các cơ sở TVXNTN do dự án tài trợ năm 2016 | Huyện, thị, TP | 17 | 282,200 | 4,797,400 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Triển khai các hoạt động xét nghiệm cố định và lưu động tại các huyện, thị do dự án tài trợ năm 2016 (đào tạo, tập huấn và cung cấp dịch vụ) | Huyện, thị, TP | 17 | 257,000 | 4,369,000 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Xét nghiệm cho các cơ sở TVXNTN trong tỉnh | Người | 14,000 | 52 | 728,000 | Dự án Quỹ toàn cầu | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Xét nghiệm cho hoạt động dự phòng lây truyền mẹ con | Người | 19,000 | 52 | 988,000 | Dự án Quỹ toàn cầu | BQLDATW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Vận hành phòng tư vấn và xét nghiệm tự nguyện 02 phòng tư vấn XN tự nguyện | Mẫu | 800 | 67 | 53,600 | Ngân sách Tỉnh | TTPC HIV/AIDS |
|
| Giám sát thường xuyên và trọng điểm HIV | Mẫu | 650 | 94 | 61,360 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
| Xét nghiệm thông thường tại TTPC HIV/AIDS (CTM; Nước tiểu; Siêu âm; XQ...) | Bệnh nhân | 1,000 | 230 | 230,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
IV | Điều trị người nhiễm HIV/AIDS: Chỉ tiêu năm 2016 điều trị cho 4.467 bệnh nhân, do tải lượng vi rút cho 4.020 bệnh nhân |
|
|
| 29,378,501 |
|
|
|
| Chăm sóc điều trị HIV/AIDS cho người lớn tại 11 huyện do dự án tài trợ (Thuốc, Đào tạo, tập huấn, đo tải lường vi rút, xét nghiệm CD4, hỗ trợ xét nghiệm cơ bản...) | Huyện, thị, TP | 11 | 292,000 | 3,212,000 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Cung cấp thuốc ARV điều trị người nhiễm HIV/AIDS: | Bệnh nhân | 3,373 | 6,500 | 21,924,500 | Dự án Quỹ toàn cầu | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Cung cấp thuốc nhiễm trùng cơ hội 11 huyện dự án năm 2016 | Huyện, thị, TP | 11 | 28,400 | 312,400 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Triển khai các hoạt động Lao/HIV (đào tạo tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật) | Hoạt động | 5 | 609,162 | 609,162 | Dự án VAAC - US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Nâng cao năng lực cho các phòng xét nghiệm (cung cấp bổ sung thiết bị, đào tạo tập huấn ... tại 15 huyện và 280 cơ sở y tế tuyến Xã) | Hoạt động | 5 | 2,870,439 | 2,870,439 | Dự án VAAC- US.CDC | BQLDA TW, tỉnh; TTYT huyện/T/TP |
|
| Cung cấp thuốc nhiễm trùng cơ hội cho người nhiễm HIV/AIDS | Bệnh nhân | 5,000 | 90 | 450,000 | CTMTQG | TTPC HIV/AIDS |
|
V | Tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS |
|
|
| 29,183,437 |
|
|
|
| Hội nghị tổng kết và triển khai kế hoạch công tác phòng, chống HIV/AIDS | Hội nghị | 1 | 14,360 | 14,360 | Ngân sách Tỉnh | TTPC HIV/AIDS |
|
| Chi trả phụ cấp cho hệ thống cán bộ làm công tác phòng, chống HIV/AIDS 108 xã trọng điểm (Định mức tính theo TT 163/BTC-BYT -Điều 3, Khoản 12) | Xã, P, TT | 108 | 2,400 | 259,200 | Ngân sách Tỉnh | TTPC HIV/AIDS |
|
| Chi trả phụ cấp cho hệ thống cán bộ làm công tác phòng, chống HIV/AIDS xã không trọng điểm (Định mức tính theo TT 163/BTC-BYT -Điều 3, Khoản 12) | Xã, P, TT | 529 | 1,200 | 634,800 | Ngân sách Tỉnh | TTPC HIV/AIDS |
|
| Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS | Hoạt động | 8 | 2,227,398 | 2,227,398 | Dự án ADB | TPC HIV/AIDS |
|
| Cung cấp trang thiết bị hoạt động phòng, chống HIV/AIDS các tuyến | Hoạt động | 7 | 25,090,399 | 25,090,399 | Dự án ADB | Dự án ADB |
|
| Hỗ trợ cho công tác quản lý về HIV tuyến xã: Giao ban, Văn phòng phẩm, báo cáo... (Định mức tính theo Thông tư Liên tịch số 163/BTC-BYT - Điều 3, Khoản 13). | Xã, P, TT | 637 | 120 | 917,280 | Xã/phường/ thị trấn | Trạm Y tế |
|
4 | Bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị xét nghiệm | Lần | 2 | 20,000 | 40,000 | CTMTQG | TPC HIV/AIDS |
|
VI | Hoạt động giám sát |
|
|
| 924,408 |
|
|
|
| Hỗ trợ các huyện không có dự án cho hoạt động giám sát phòng, chống HIV/AIDS | Huyện, thị, TP | 10 | 10,000 | 100,000 | CTMTQG | TPC HIV/AIDS |
|
| Giám sát hỗ trợ tuyến tỉnh xuống huyện, huyện xuống xã mục tiêu 90-90-90 | OPC | 4 | 22,000 | 88,000 | CTMTQG | TPC HIV/AIDS |
|
9 | Hoạt động giám sát dịch tễ học tại Trung tâm PC HIV/AIDS và Liên ngành của BCĐ tỉnh | Đạt | 2 | 74,870 | 149,740 | Ngân sách tình | TPC HIV/AIDS |
|
| Giám sát các hoạt động Dự án ADB | Hoạt động | 2 | 586,668 | 586,668 | Dự án ADB | TPC HIV/AIDS |
|
| Tổng cộng: |
|
|
| 121,950,582 |
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP NGÂN SÁCH VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH
1 | Ngân sách tỉnh |
|
|
| 1,980,000 |
|
|
|
2 | Ngân sách huyện, thị, thành phố |
|
|
| 945,000 |
|
|
|
3 | Ngân sách xã, phường, thị trấn |
|
|
| 4,726,540 |
|
|
|
4 | Ngân sách Trung ương( CTMT quốc gia) |
|
|
| 1,509,360 |
|
|
|
5 | Ngân sách từ các dự án |
|
|
| 112,789,682 |
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
| 121,950,582 |
|
|
|
| Tổng cộng (Làm tròn): |
|
|
| 121,950,000 |
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP NGÂN SÁCH THEO DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG
1 | Truyền thông dự phòng lây nhiễm HIV |
|
|
| 6,162,560 |
|
|
|
2 | Hoạt động Can thiệp giảm hại |
|
|
| 39,527,474 |
|
|
|
3 | Hoạt động tiếp cận và tư vấn xét nghiệm |
|
|
| 16,774,202 |
|
|
|
4 | Điều trị người nhiễm HIV/AIDS |
|
|
| 29,378,501 |
|
|
|
5 | Tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS |
|
|
| 29,183,437 |
|
|
|
6 | Hoạt động giám sát |
|
|
| 924,408 |
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
| 121,950,582 |
|
|
|
| Tổng cộng (Làm tròn): |
|
|
| 121,950,000 |
|
|
|
- 1Kế hoạch 85/KH-UBND triển khai hoạt động phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hà Giang năm 2016
- 2Quyết định 597/QĐ-UBND về kế hoạch và kinh phí dự án "Quỹ toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Điện Biên năm 2016
- 3Quyết định 1039/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hoạt động Dự án Nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Hà Tĩnh năm 2016
- 4Kế hoạch 144/KH-UBND.VX về hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016
- 5Quyết định 1732/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động và ngân sách chi tiết năm 2016 của Ban quản lý Dự án Nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Thanh Hóa sử dụng vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á
- 1Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) 2006
- 2Quyết định 5026/QĐ-BYT năm 2012 hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS hàng năm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 1098/QĐ-BYT năm 2013 Hướng dẫn quốc gia về xét nghiệm huyết thanh học HIV do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2015 đảm bảo tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 5256/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 8Công văn 862/BYT-UBQG50 triển khai Kế hoạch hoạt động phòng, chống HIV/AIDS năm 2016 do Bộ Y tế ban hành
- 9Kế hoạch 85/KH-UBND triển khai hoạt động phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hà Giang năm 2016
- 10Quyết định 597/QĐ-UBND về kế hoạch và kinh phí dự án "Quỹ toàn cầu phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Điện Biên năm 2016
- 11Quyết định 1039/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hoạt động Dự án Nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Hà Tĩnh năm 2016
- 12Kế hoạch 144/KH-UBND.VX về hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016
- 13Quyết định 1732/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động và ngân sách chi tiết năm 2016 của Ban quản lý Dự án Nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Thanh Hóa sử dụng vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á
Quyết định 1446/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- Số hiệu: 1446/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết