- 1Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1349/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 5Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1330/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt điều chỉnh dự án "Tăng cường Quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông" do Ngân hàng Phát triển Châu Á và Cơ quan Phát triển Pháp tài trợ (ADB5) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 1Quyết định 339/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1440/QĐ-BNN-KH | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đổi mới cơ cấu và cơ chế đầu tư, nâng cao hiệu quả đầu tư công phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC ĐỔI MỚI
1. Mục đích
a) Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công trong ngành nông nghiệp, phục vụ tái cơ cấu ngành và xây dựng nông thôn mới.
b) Huy động tối đa nguồn lực xã hội, đầu tư tư nhân vào nông nghiệp, nông thôn; tăng tỷ trọng vốn đầu tư ngoài ngân sách trong tổng vốn đầu tư của ngành.
2. Nguyên tắc đổi mới
a) Phù hợp với định hướng tái cơ cấu đầu tư công của cả nước theo hướng đổi mới cơ chế phân bổ và quản lý sử dụng vốn, khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, phân tán và lãng phí, nâng cao hiệu quả đầu tư nhà nước.
b) Lấy hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường làm mục tiêu ưu tiên lựa chọn dự án đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư và phân bổ vốn hàng năm.
c) Ngân sách nhà nước tập trung đầu tư vào các dịch vụ công, các lĩnh vực/dự án mà không có khả năng hoặc khả năng thu hồi vốn không cao, không thể huy động đầu tư tư nhân.
d) Mở rộng tối đa phạm vi và cơ hội cho đầu tư tư nhân; phát triển các hình thức đầu tư có sự tham gia của nhà nước và tư nhân.
Phù hợp với khả năng nguồn vốn được giao; việc phân bổ, quản lý và giám sát sử dụng vốn đầu tư phải tuân theo kế hoạch chi tiêu trung hạn.
e) Đảm bảo tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong công tác quản lý, sử dụng đầu tư công từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp tác phát triển.
1. Định hướng chung
1.1. Về cơ cấu đầu tư
- Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công theo hướng tăng tỷ trọng vốn đầu tư cho các lĩnh vực sản xuất có lợi thế (khai thác, nuôi trồng thủy sản, trồng trọt cây trồng lợi thế, chăn nuôi, lâm nghiệp, nghề muối); tăng cường năng lực nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ, đào tạo, dịch vụ công cho ngành.
- Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công các vùng theo hướng tăng tỷ trọng đầu tư cho các vùng có lợi thế phát triển nông nghiệp hàng hóa (Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên), hỗ trợ xóa đói giảm nghèo ở vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số (miền núi phía Bắc, Tây Nguyên...), vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
- Trong từng ngành, lĩnh vực, thực hiện điều chỉnh các ưu tiên đầu tư công theo định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Ưu tiên đầu tư công trong nông nghiệp sẽ thay đổi như sau:
Lĩnh vực thủy sản:
+ Tăng đầu tư cơ sở hạ tầng cho nuôi trồng thủy sản tập trung, phát triển giống thủy sản, hệ thống cảnh báo và giám sát môi trường, hệ thống quản lý dịch bệnh và thú y thủy sản.
+ Tiếp tục đầu tư các dự án cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão; thông tin hỗ trợ đánh bắt xa bờ; hỗ trợ phương thức phối hợp quản lý nguồn lợi với nuôi trồng và đánh bắt thủy sản gần bờ.
+ Đầu tư điều tra nguồn lợi, dự báo ngư trường khai thác hải sản; đầu tư hạ tầng các khu bảo tồn biển, bảo tồn vùng nước nội địa.
+ Hỗ trợ đầu tư hiện đại hóa tầu cá khai thác xa bờ, bảo quản, chế biến giảm tổn thất sau thu hoạch, an toàn thực phẩm; dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển và cải thiện đời sống ngư dân bãi ngang và hộ sản xuất nhỏ.
+ Đầu tư đóng tàu kiểm ngư, cơ sở hậu cần cho lực lượng kiểm ngư, hệ thống đăng kiểm tàu cá.
Lĩnh vực nông nghiệp:
Ưu tiên các chương trình, dự án phát triển giống cây, con năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu với sâu bệnh, biến đổi khí hậu; đầu tư các dự án giám sát, phòng ngừa và kiểm soát sâu bệnh, dịch bệnh; hỗ trợ đầu tư bảo quản, chế biến, giảm tổn thất sau thu hoạch và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
Lĩnh vực lâm nghiệp:
+ Ưu tiên đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng rừng; phát triển các giống cây lâm nghiệp phục vụ chuyển hóa rừng gỗ lớn, tái trồng rừng kinh tế.
+ Đầu tư nâng cao năng lực bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.
+ Xây dựng và nhân rộng mô hình quản lý rừng bền vững và phát triển dịch vụ môi trường rừng.
Lĩnh vực khoa học công nghệ, đào tạo và phát triển thị trường:
+ Đào tạo nhân lực; hình thành các mô hình liên kết theo chuỗi, gắn sản xuất nguyên liệu hợp pháp với chế biến.
+ Công tác giống, chuyển hóa rừng gỗ lớn.
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng, nhất là hệ thống thông tin thị trường trong nước và thế giới; hỗ trợ tiếp thị, quảng bá, phát triển thị trường và chuyển giao công nghệ và hài hòa hóa các quy định thương mại quốc tế.
Lĩnh vực thủy lợi:
+ Đầu tư thủy lợi theo hướng đa chức năng để phục vụ nuôi trồng thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi, cung cấp nước cho dân sinh và sản xuất công nghiệp.
+ Ưu tiên đầu tư phát triển thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản, các dự án công trình thủy lợi đầu mối, hệ thống đê điều, an toàn hồ chứa; ưu tiên vốn nhiều hơn cho nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng công trình sau đầu tư; phát triển thủy lợi nhỏ kết hợp với thủy điện ở khu vực miền núi; hỗ trợ áp dụng các phương pháp tiết kiệm nước; nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các công trình thủy lợi.
1.2. Về cơ chế đầu tư
a) Đổi mới quản lý nhà nước về đầu tư công
- Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản; đồng thời, xây dựng các Thông tư hướng dẫn về quản lý đầu tư xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và PTNT theo hướng quản lý chặt chẽ hơn nguồn vốn đầu tư công, nâng cao khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư và thu hút sự tham gia quản lý của các tổ chức xã hội và cộng đồng dân cư làm cơ sở quản lý thực hiện và giám sát đầu tư chuyên ngành nông nghiệp và PTNT.
- Đổi mới phân cấp quản lý đầu tư, trách nhiệm về quản lý chi tiêu công theo hướng phân định rõ trách nhiệm đầu tư công giữa Bộ và các địa phương: Các địa phương chịu trách nhiệm huy động nguồn lực và quản lý chi tiêu công thực hiện các dự án quy mô nhỏ, hoặc có tác động trong phạm vi tỉnh/thành phố; Bộ Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm quản lý, thực hiện các dự án quy mô lớn, các dự án cấp vùng, liên vùng, quốc gia và các dự án có yêu cầu kỹ thuật phức tạp; chịu trách nhiệm về giám sát đánh giá tổng thể đầu tư toàn ngành.
b) Đổi mới tổ chức thực hiện đầu tư công
- Lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư: Đổi mới quá trình lựa chọn và quyết định dự án đầu tư công theo hướng lựa chọn các dự án đầu tư phải trên cơ sở các tiêu chí có tính chất định lượng để sắp xếp các dự án theo thứ tự ưu tiên đầu tư trung hạn và hàng năm.
- Đổi mới công tác quản lý các dự án đầu tư
+ Về chủ trương đầu tư: Quản lý chặt chẽ quy trình thẩm định, phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư như xây dựng báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, tổ chức thẩm định, bao gồm cả thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
+ Lập và phê duyệt dự án đầu tư: Chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm của các cơ quan lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, điều chỉnh dự án đầu tư; không phê duyệt dự án đầu tư khi chưa chỉ rõ được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn thực hiện dự án.
+ Thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; tăng cường công tác tiền kiểm trong phân cấp đầu tư.
+ Giám sát đánh giá đầu tư: Xây dựng các quy định và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát đầu tư chuyên ngành đối với các công trình/dự án do Bộ và các địa phương quản lý thực hiện; phát huy vai trò và sự kiểm tra giám sát của cộng đồng và người dân đối với việc xây dựng cơ sở hạ tầng trong nông nghiệp, nông thôn. Tăng cường hoạt động giám sát, đánh giá hiệu quả các công trình đầu tư; xác định bộ chỉ số đánh giá hiệu quả phục vụ của các công trình về thực trạng kinh tế - kỹ thuật vận hành của dự án, tác động kinh tế, xã hội, môi trường và tính bền vững của dự án.
c) Khuyến khích, thu hút đầu tư tư nhân, nâng dần tỷ trọng vốn ngoài ngân sách đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Điều chỉnh phương thức, nguồn vốn đầu tư các dự án để đa dạng hóa nguồn lực đầu tư vào hạ tầng nông nghiệp, nông thôn: rà soát các dự án đang thực hiện và đang chuẩn bị đầu tư để chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án có thể thu phí để hoàn vốn đầu tư, các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư, hợp tác công tư với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Các lĩnh vực có khả năng thực hiện hình thức đối tác công tư trong ngành nông nghiệp, nông thôn bao gồm:
+ Dự án kết hợp cấp nước công nghiệp, sinh hoạt; kết hợp phát điện; thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản; tưới tiết kiệm nước cho các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao; trạm bơm điện vùng Đồng bằng sông Cửu Long...;
+ Dự án hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, đầu tư phát triển hệ thống lai tạo giống thương phẩm; các trung tâm nghề cá lớn; các chợ cá, cảng cá kết hợp với dịch vụ hậu cần nghề cá...;
+ Dự án phát triển giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp; bảo quản sau thu hoạch, các phòng kiểm nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm; các dự án trồng rừng.
- Tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư tư nhân vào nông nghiệp, nông thôn như Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, Quyết định 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi các chính sách hiện hành; nghiên cứu và xây dựng các chính sách mới để thu hút các thành phần kinh tế đầu tư cho ngành, chú trọng các chính sách đầu tư theo hình thức đối tác công tư, hợp tác công tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; các chính sách hỗ trợ phát triển trang trại.
2. Nội dung đổi mới cụ thể của Bộ.
2.1. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư theo ngành, lĩnh vực
Thực hiện điều chỉnh cơ cấu đầu tư nguồn vốn đầu tư của Bộ quản lý theo hướng giảm tỷ trọng đầu tư vào lĩnh vực thủy lợi, tăng dần tỷ trọng đầu tư vào lĩnh vực thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp và khoa học công nghệ, đào tạo.
Ưu tiên đầu tư trong cơ cấu ngành nông nghiệp như sau:
a) Lĩnh vực thủy sản: Tăng tỷ trọng đầu tư công cho lĩnh vực thủy sản đạt trên 10% giai đoạn 2016-2020 (chưa bao gồm hạ tầng thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản). Ưu tiên thực hiện các dự án hạ tầng cho nuôi trồng thủy sản tập trung, trung tâm giống thủy sản cấp quốc gia ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ; tiếp tục đầu tư các cảng cá tại các đảo có vị trí quan trọng, gần ngư trường trọng điểm và có khả năng kết hợp với khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; tập trung đầu tư hoàn thành các khu neo đậu tránh trú bão tại các đảo và khu vực Nam Trung Bộ, các trung tâm nghề cá lớn.
b) Lĩnh vực nông nghiệp: Tỷ trọng đầu tư giai đoạn 2016-2020 đạt khoảng 9% trong tổng vốn đầu tư của Bộ. Ưu tiên các chương trình, dự án phát triển giống cây, con; quản lý dịch bệnh, an toàn thực phẩm; công nghệ sau thu hoạch; tiếp tục thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững.
c) Lâm nghiệp: Tỷ trọng đầu tư khoảng 5-6% giai đoạn 2016-2020. Ưu tiên đầu tư các dự án giống cây lâm nghiệp phục vụ tái trồng rừng kinh tế; nâng cao năng lực lực lượng kiểm lâm, phòng cháy chữa cháy rừng
d) Lĩnh vực thủy lợi: Tỷ trọng đầu tư trong tổng vốn đầu tư do Bộ quản lý khoảng 68 % giai đoạn 2016-2020. Tiếp tục đầu tư các công trình thủy lợi đa mục tiêu chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015; nâng cấp các hệ thống thủy lợi liên tỉnh; đảm bảo an toàn các hồ chứa nước lớn, các hồ chứa mà vùng hạ du đập có dân cư tập trung, công trình hạ tầng quan trọng; ưu tiên đầu tư thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản (vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Nam Trung Bộ), tưới cây công nghiệp (vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Trung du miền núi phía Bắc).
e) Lĩnh vực khoa học công nghệ, giáo dục và đào tạo: Tỷ trọng đầu tư khoảng 5 - 6% giai đoạn 2016-2020. Ưu tiên đầu tư nâng cao năng lực cho các cơ sở nghiên cứu, đào tạo nhân lực.
2.2. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư theo vùng
Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công theo vùng giai đoạn 2016-2020 theo hướng tăng tỷ trọng đầu tư cho các vùng có lợi thế phát triển nông nghiệp hàng hóa (Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ), vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số; trong đó, tỷ trọng đầu tư vào vùng Đồng bằng sông Cửu Long khoảng 20% (tăng 4,7% so với giai đoạn 2011-2014), các vùng Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Nam Trung Bộ khoảng 9 - 10%.
2.3. Phân cấp quản lý đầu tư, phân định rõ trách nhiệm đầu tư công giữa Bộ và các địa phương.
Theo định hướng chung, các địa phương chịu trách nhiệm về huy động các nguồn lực và quản lý chi tiêu công (bao gồm cả nguồn vốn của địa phương và nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương theo các chương trình hỗ trợ có mục tiêu) thực hiện các dự án quy mô nhỏ trên địa bàn; Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ chịu trách nhiệm quản lý các dự án quy mô lớn, các dự án cấp vùng, liên vùng, quốc gia và các dự án có yêu cầu kỹ thuật phức tạp.
Trên cơ sở định hướng chung về phân cấp quản lý đầu tư và các ưu tiên đầu tư trong ngành nông nghiệp, xác định các tiêu chí lựa chọn các dự án ưu tiên do các địa phương và Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý theo từng ngành, lĩnh vực như tại phụ lục 1.
2.4. Các ưu tiên thu hút và sử dụng nguồn vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
Thực hiện quản lý chặt chẽ quy trình đề xuất danh mục dự án và quản lý sử dụng vốn ODA thông qua xây dựng Thông tư hướng dẫn và quy định về quản lý dự án nguồn vốn ODA ngành nông nghiệp và PTNT; thực hiện điều chỉnh định hướng thu hút vốn ODA, vận động nguồn vốn ODA theo hướng đầu tư tạo sự chuyển biến căn bản của ngành. Cụ thể:
a) Đối với nguồn vốn ODA không hoàn lại. Ưu tiên cho các lĩnh vực, chương trình và dự án sau:
- Hoàn thiện thể chế, chính sách cho ngành: sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước (nông lâm trường quốc doanh, công ty lâm nghiệp..); đổi mới và nâng cao quả quản lý của các công ty thủy nông; chính sách phát triển đối tác công tư, hợp tác công tư; chính sách liên kết sản xuất, hỗ trợ và tạo động lực cho sản xuất nông nghiệp...
- Các dự án nâng cao năng lực cán bộ quản lý, kỹ thuật ở các cấp; năng lực, khả năng nghiên cứu cho các viện nghiên cứu, các trường đào tạo.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ngành, trong quản lý vận hành các công trình kết cấu hạ tầng; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.
- Thử nghiệm các mô hình quản lý, các mô hình sản xuất theo hướng hiện đại, tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường.
b) Đối với nguồn vốn vay ODA. Ưu tiên các chương trình, dự án sau:
(1) Lĩnh vực thủy lợi:
- Xây dựng hệ thống thủy lợi đồng bộ, quy mô lớn và hiện đại, thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương “Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”.
- Đầu tư các công trình thủy lợi trực tiếp phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất, phục vụ nuôi trồng thủy sản, tưới tiết kiệm nước cho các loại cây trồng cạn.
- Các dự án đảm bảo an toàn đập; củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển; nâng cao năng lực phòng chống thiên tai;
- Các dự án thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu, chống ngập úng cho các thành phố lớn.
(2) Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế nông nghiệp nâng cao thu nhập nông dân như: phát triển sản xuất cây trồng, vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao; tăng cường công tác khuyến nông; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp; cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch; tăng cường chuỗi giá trị, nâng cao chất lượng và an toàn thực phẩm; đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với những hoạt động như quy hoạch xây dựng nông thôn mới; phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn; hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh MTNT.
(3) Lĩnh vực lâm nghiệp
- Các chương trình, dự án trồng rừng chắn sóng, bảo vệ đê biển, chống xâm thực ven biển ở miền Bắc và Nam Bộ.
- Các dự án trồng, bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn các lưu vực sông lớn, đầu nguồn các công trình thủy điện, thủy lợi lớn.
- Các chương trình, dự án trồng rừng gỗ lớn theo hướng thâm canh cung cấp nguyên liệu cho chế biến thay thế cho gỗ nhập khẩu.
- Các chương trình, dự án phát triển mạng lưới chế biến, thương mại lâm sản, công nghiệp phù trợ, xúc tiến thương mại.
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng lâm nghiệp ở những vùng trồng rừng nguyên liệu tập trung.
(4) Lĩnh vực thủy sản
- Điều tra nguồn lợi thủy sản, dự báo ngư trường; đầu tư các trung tâm nghề cá lớn; đóng tàu kiểm ngư.
- Phát triển sinh kế cho người dân ven biển và bảo vệ nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững.
- Các dự án kiểm soát dịch bệnh, ô nhiễm môi trường vùng nuôi trồng thủy sản.
- Đầu tư các cảng cá, bến cá, các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp với phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Hỗ trợ thúc đẩy đầu tư, thương mại thông qua việc chuyển giao công nghệ, kỹ thuật sản xuất và quản lý hiện đại, tăng cường năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy hải sản.
1. Nâng cao chất lượng quy hoạch kết cấu hạ tầng, gắn quy hoạch với kế hoạch đầu tư; tăng cường quản lý giám sát nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch kết cấu hạ tầng thủy lợi, nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp: Quy hoạch thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản, cấp nước tưới cho các loại cây trồng cạn; Quy hoạch xây dựng các khu nông nghiệp, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Quy hoạch hệ thống giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản; điều chỉnh quy hoạch cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão; điều chỉnh quy hoạch đầu tư các khu bảo tồn, phát triển nguồn lợi phục vụ mục tiêu phát triển bền vững...
- Nâng cao chất lượng quy hoạch kết cấu hạ tầng; phân kỳ đầu tư, xác định danh mục dự án ưu tiên đầu tư trên cơ sở dự báo nguồn vốn đầu tư trung hạn và dài hạn; đồng thời đề xuất các cơ chế, chính sách đầu tư đảm bảo tính khả thi của quy hoạch.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch, nhất là sự kết hợp giữa quy hoạch ngành, lĩnh vực với các quy hoạch của địa phương; sự phù hợp của các dự án đầu tư với quy hoạch được duyệt; tăng cường tính công khai, minh bạch đối với các loại quy hoạch.
2. Rà soát, phân loại các dự án đầu tư phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn và phương hướng điều chỉnh cơ cấu đầu tư, ưu tiên đầu tư.
a) Đối với nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
Tiếp tục rà soát các hạng mục đầu tư của các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ chưa hoàn thành để phù hợp với khả năng nguồn vốn được giao; có phân kỳ đầu tư, xác định các hạng mục công trình cần ưu tiên để sớm phát huy hiệu quả dự án; vận động nguồn vốn ODA thực hiện hoàn thiện hệ thống kênh mương thủy lợi.
b) Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước
Rà soát các dự án đầu tư giai đoạn 2016-2020 theo hướng:
- Các dự án đang triển khai: rà soát quy mô, cắt giảm các hạng mục đầu tư chưa thực sự cần thiết nhằm giảm tổng mức đầu tư. Danh mục các dự án cần rà soát, điều chỉnh quy mô như tại phụ lục 2 kèm theo;
- Chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án có khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế khác: chuyển đổi hình thức đầu tư đối với một số dự án có khả năng thu hút các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước. Chi tiết như tại phụ lục 3;
Trên cơ sở định hướng điều chỉnh cơ cấu đầu tư, các ưu tiên đầu tư của Bộ và các nguyên tắc, tiêu chí phân cấp đầu tư giữa Bộ và địa phương, xác định danh mục các dự án đầu tư theo ngành, lĩnh vực do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý kế hoạch năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 như tại phụ lục 4.1 đến 4.7.
3. Tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu; khắc phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải
a) Thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản
Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ. Đồng thời, tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới các văn bản hướng dẫn về xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và PTNT.
b) Thực hiện bố trí vốn tập trung, chống dàn trải, nợ đọng xây dựng cơ bản
Để khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, thời gian thi công kéo dài, cần thực hiện các giải pháp bố trí vốn tập trung, theo các nguyên tắc như sau:
- Thực hiện bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên: (1) Các dự án đã hoàn thành, quyết toán (nhưng chưa bố trí đủ vốn); (2) Các dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch; (3) Vốn đối ứng các dự án ODA theo tiến độ thực hiện dự án; (4) Số vốn còn lại bố trí cho các dự án chuyển tiếp và một số dự án mở mới thực sự cấp bách, trong đó ưu tiên các dự án phục vụ tái cơ cấu ngành.
- Việc bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp phải đảm bảo dự án nhóm B hoàn thành trong 5 năm, dự án nhóm C hoàn thành trong 3 năm.
- Đối với các dự án cấp bách khởi công mới phải đảm bảo các thủ tục về đầu tư; mức vốn bố trí cho dự án trong năm phải đảm bảo tối thiểu 15% đối với dự án nhóm A, 20% đối với dự án nhóm B và 35% đối với dự án nhóm C so với tổng vốn đầu tư được duyệt).
c) Chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm của các cơ quan lập, thẩm định, trình phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư:
- Hạn chế mở mới các dự án chuẩn bị đầu tư; chỉ xem xét quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, các dự án cấp bách. Việc phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án đầu tư phải căn cứ các tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên đầu tư, nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
- Quyết định lựa chọn chủ đầu tư dự án phải đủ năng lực, kinh nghiệm để quản lý thực hiện dự án; các chủ đầu tư chịu trách nhiệm về quá trình lập dự án đầu tư đảm bảo hiệu quả đầu tư, mục tiêu đầu tư; tính đúng, tính đủ các hạng mục đầu tư trong phạm vi, quy mô đầu tư của dự án;
- Chấn chỉnh tình trạng phải điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư dẫn đến tăng tổng mức đầu tư. Các chủ đầu tư, các cơ quan đầu mối được giao thẩm định dự án phải làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, dẫn đến việc tăng tổng mức đầu tư.
d) Thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra:
- Thực hiện các quy định về tiền kiểm và hậu kiểm trong phân cấp đầu tư phê duyệt thiết kế-kỹ thuật, dự toán; công tác đấu thầu.
- Các cơ quan Thanh tra Bộ, thanh tra chuyên ngành; các đơn vị chức năng tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra về việc lập dự án, thẩm định, thẩm tra dự án đầu tư và toàn bộ quá trình thực hiện dự án.
- Tăng cường công tác giám sát đánh giá dự án đầu tư
4. Đẩy mạnh chuyển giao khoa học công nghệ.
- Nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao; tập trung nghiên cứu nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm; phát triển công nghệ, thiết bị bảo quản, chế biến, giảm tổn thất sau thu hoạch...
- Nghiên cứu kết cấu, vật liệu, công nghệ thi công trong đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp và PTNT, đặc biệt trong lĩnh vực thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu (cống, đập ngăn sông, an toàn đập...)
- Tăng cường ứng dụng công nghệ viễn thám, công nghệ thông tin, công nghệ mới tiên tiến trong quản lý, vận hành các công trình kết cấu hạ tầng nông nghiệp, phòng chống thiên tai.
- Nghiên cứu các mô hình tổ chức sản xuất, khai thác các công trình sau đầu tư.
5. Đào tạo nguồn nhân lực, tăng cường hợp tác quốc tế trong đầu tư
- Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại đội ngũ quản lý, hoạt động xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và PTNT; hàng năm, tổ chức tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
- Tiếp tục tăng cường hợp tác quốc tế, vận động thu hút đầu tư nước ngoài (Cả ODA và FDI); đồng thời tăng cường các hoạt động hợp tác vận động vốn nước ngoài cho ngành.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong việc thiết kế, thi công và vận hành các công trình sau đầu tư.
1. Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT
a) Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tổng hợp, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch đầu tư hàng năm trên cơ sở định hướng điều chỉnh cơ cấu đầu tư và danh mục các dự án đầu tư phục vụ tái cơ cấu ngành được phê duyệt; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
- Xây dựng khung hướng dẫn lựa chọn các dự án ưu tiên đầu tư và bộ chỉ số đánh giá hiệu quả đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp; xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư theo hình thức đối tác, hợp tác công tư (PPP) trong nông nghiệp.
b) Vụ Hợp tác quốc tế:
- Hoàn thành Đề án thu hút đầu tư nước ngoài (FDI); đồng thời tăng cường các hoạt động hợp tác vận động vốn nước ngoài cho ngành.
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn và quy định quản lý dự án nguồn vốn ODA ngành nông nghiệp và PTNT.
c) Vụ Quản lý doanh nghiệp:
Theo dõi tình hình thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị hướng giải quyết.
d) Cục quản lý xây dựng công trình:
Trình Bộ phê duyệt Đề án: Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới các văn bản hướng dẫn về quản lý đầu tư xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và PTNT và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án được phê duyệt.
e) Các Tổng Cục, Cục thực hiện điều chỉnh cơ cấu đầu tư theo định hướng điều chỉnh cơ cấu, ưu tiên đầu tư.
Tiếp tục rà soát các dự án đang thực hiện và đang chuẩn bị đầu tư để chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án có thể thu phí để hoàn vốn đầu tư. Thúc đẩy hợp tác công - tư trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn. Phối hợp với Vụ Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư.
2. Các địa phương
Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố:
- Rà soát các quy hoạch kết cấu hạ tầng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Rà soát các dự án đang thực hiện và đang chuẩn bị đầu tư; xây dựng kế hoạch đầu tư năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 theo phương hướng điều chỉnh cơ cấu đầu tư phục vụ tái cơ cấu ngành gắn với xây dựng nông thôn mới; chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án có thể thu phí để hoàn vốn đầu tư. Thúc đẩy hợp tác công - tư trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐẦU TƯ GIỮA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VÀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý | Địa phương quản lý |
I. Lĩnh vực thủy lợi | |
1. Củng cố, nâng cấp hệ thống đê điều | |
- Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hệ thống đê sông, đê biển các vùng, miền, cả nước; Xây dựng Chương trình đầu tư củng cố, nâng cấp đê biển, đê sông - Đầu tư cho các tuyến đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III | - Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đê điều thuộc phạm vi quản lý của địa phương - Đầu tư các tuyến đê trên địa bàn; ưu tiên xử lý và bảo vệ các trọng điểm đê, kè cống xung yếu; nâng cấp đê biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
2. Đảm bảo an toàn các hồ chứa nước, trọng tâm khu vực miền Trung, Tây nguyên và miền núi phía Bắc | |
- Xây dựng Chương trình nâng cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa. - Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các đập lớn (đập cao trên 15 m hoặc hồ chứa có dung tích trên 3 triệu m3) và đập quan trọng quốc gia thuộc phạm vi quản lý ngành của Bộ | - Rà soát, đánh giá an toàn các hồ chứa nước trên địa bàn. - Đầu tư, đảm bảo an toàn các hồ chứa nước trên địa bàn. |
3. Đầu tư thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung cho các đối tượng nuôi chủ lực ở Đồng bằng sông Cửu Long, các khu vực ven biển Trung Bộ | |
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản - Đầu tư công trình đầu mối, hệ thống cấp thoát nước (cấp I) cho vùng nuôi trồng thủy sản tập trung quy mô lớn hơn 500 ha | - Rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi và hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung trên địa bàn. - Đầu tư hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản trên địa bàn. |
4. Đầu tư thủy lợi phục vụ tưới cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao; ưu tiên khu vực Tây Nguyên, miền Trung và Đông Nam bộ, miền núi phía Bắc | |
- Đầu tư xây dựng đầu mối các hồ chứa lớn, kênh chính, kênh cấp I đối với các công trình có quy mô tưới lớn hơn 1.000 ha để tạo nguồn nước tưới cho vùng cây công nghiệp tập trung, - Hỗ trợ áp dụng các mô hình tưới hiện đại, tiết kiệm nước | - Đầu tư các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; ưu tiên các công trình cấp nước cho các loại cây công nghiệp, hoa màu... - Áp dụng đồng bộ trên diện rộng các giải pháp tưới tiên tiến và tiết kiệm nước. |
5. Sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi | |
- Công trình đầu mối, kênh chính, kênh cấp I các hệ thống công trình thủy lợi liên tỉnh; - Công trình đầu mối trên dòng chính sông liên tỉnh. - Công trình đầu mối, kênh chính, kênh cấp I của hệ thống thủy lợi quy mô lớn (diện tích tưới, tiêu lớn hơn 1.000 ha đối với vùng Trung du và miền núi; lớn hơn 5.000 ha đối với vùng đồng bằng) | - Sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi trên địa bàn. - Nâng cấp hạ tầng thủy lợi nội đồng để áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến, tưới tiết kiệm nước và gắn với xây dựng nông thôn mới. - Đổi mới cơ chế quản lý, vận hành các hệ thống thủy lợi. |
6. Tiếp tục đầu tư các công trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu; chống ngập các đô thị ven biển; các công trình kiểm soát lũ, ngăn mặn, giữ ngọt. | |
- Quy hoạch thủy lợi trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng các vùng. Quy hoạch chống ngập các thành phố lớn. - Đầu tư các công trình đầu mối phục vụ đa mục tiêu trên dòng chính các sông liên tỉnh - Đầu tư chống ngập TP Hồ Chí Minh (Cống Mương Chuối). | - Rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi trên địa bàn. - Đầu tư các công trình trên địa bàn. - Đầu tư chống ngập TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau, Vĩnh Long... |
II. Lĩnh vực thủy sản |
|
1. Giống thủy sản |
|
- Quy hoạch hệ thống nghiên cứu, sản xuất giống thủy sản đến năm 2020 - Xây dựng cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản, hải sản cấp quốc gia ở các vùng. - Đầu tư cơ sở hạ tầng đầu mối cho các vùng sản xuất giống tập trung theo quy hoạch. | - Quy hoạch hệ thống nghiên cứu, sản xuất giống thủy sản trên địa bàn. - Xây dựng cơ sở hạ tầng các trung tâm giống cấp tỉnh. - Cơ sở hạ tầng cho một số vùng sản xuất giống trên đại bản. |
2. Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung; ưu tiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long và ven biển Trung Bộ | |
- Đầu tư các hạng mục chính: hệ thống thủy lợi đầu mối cấp I (hệ thống cấp, tiêu nước), đường giao thông, hệ thống cung cấp điện, khu xử lý nước thải ...các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung ven biển. - Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống Trung tâm quan trắc cảnh báo môi trường phòng ngừa dịch bệnh thủy sản. - Xây dựng 3 Trung tâm kiểm định, kiểm nghiệm và khảo nghiệm ở Đồng bằng sông Cửu Long, miền Bắc, miền Trung. | - Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật thiết yếu phục vụ nuôi trồng thủy sản cho các vùng nuôi tập trung ven biển, trên biển, eo vịnh, đầm phá, hải đảo và hồ chứa. - Hỗ trợ kinh phí mua giống, làm lồng bè cho các hộ gia đình nuôi trồng thủy sản trên vùng biển, đảo xa; hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở nuôi trồng thủy sản tập trung áp dụng Quy trình thực hành nuôi tốt (GAP) và các chứng chỉ áp dụng các Quy trình nuôi tiên tiến. |
3. Hạ tầng khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản | |
- Đầu tư xây dựng và trang bị tàu cho các chi cục kiểm ngư cấp vùng. - Hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển giai đoạn 2. - Các trung tâm nghề cá lớn cấp vùng. - Đầu tư các cảng cá, bến cá loại I theo Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 15/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ - Đầu tư các khu neo đậu tránh trú bão cho tầu cá cấp vùng theo Quyết định số 1349/QĐ-TTg ngày 09/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ - Đầu tư xây dựng các khu bảo tồn biển, bảo tồn thủy sản nội địa cấp quốc gia | - Đầu tư cho lực lượng kiểm ngư, hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên địa bàn - Đầu tư các cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tầu cá trên địa bàn. - Đầu tư xây dựng các khu bảo tồn biển, bảo tồn thủy sản nội địa trên địa bàn. |
III. Lĩnh vực nông nghiệp | |
1. Phát triển giống cây trồng vật nuôi |
|
- Quy hoạch hệ thống sản xuất giống cây trồng chính; cơ sở sản xuất giống vật nuôi chính cả nước đến năm 2020, tầm nhìn 2030. - Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu, lưu giữ, quản lý, sản xuất, chế biến, bảo quản giống của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. | - Quy hoạch hệ thống sản xuất giống cây trồng chính; cơ sở sản xuất giống vật nuôi trên địa bàn. - Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu, lưu giữ, quản lý, sản xuất, chế biến, bảo quản giống trên địa bàn. |
2. Quản lý dịch bệnh, an toàn thực phẩm | |
- Đầu tư các dự án kiểm soát sâu bệnh, dịch bệnh, quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm của các đơn vị chức năng thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT | - Đầu tư các dự án kiểm soát sâu bệnh, dịch bệnh, quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm của các đơn vị thuộc địa phương |
3. Hỗ trợ đầu tư bảo quản, chế biến, giảm tổn thất sau thu hoạch | |
- Xây dựng các kho bảo quản cấp vùng | Thực hiện hỗ trợ đầu tư bảo quản, chế biến, giảm tổn thất sau thu hoạch cho doanh nghiệp, nông dân tại địa bàn |
IV. Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
1. Phát triển giống cây lâm nghiệp |
|
- Quy hoạch hệ thống nghiên cứu, sản xuất và cung ứng giống cây lâm nghiệp cả nước. - Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu, lưu giữ, quản lý, sản xuất, chế biến, bảo quản giống của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. | - Quy hoạch hệ thống nghiên cứu, sản xuất và cung ứng giống cây lâm nghiệp trên địa bàn. - Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu, lưu giữ, quản lý, sản xuất, chế biến, bảo quản giống trên địa bàn |
2. Nâng cao năng suất, giá trị rừng trồng |
|
Xây dựng mô hình chuyển hóa rừng gỗ nhỏ sang gỗ lớn. | Hỗ trợ nhân rộng mô hình chuyển hóa rừng gỗ nhỏ sang gỗ lớn. |
3. Nâng cao năng lực bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng. |
|
- Đầu tư cơ sở vật chất các vườn quốc gia, cơ quan kiểm lâm vùng, các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Đầu tư cải thiện năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng các cơ quan kiểm lâm vùng. | - Đầu tư cơ sở vật chất các vườn quốc gia, cơ quan kiểm lâm vùng, các đơn vị ở địa phương - Đầu tư cải thiện năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng các cơ quan kiểm lâm. |
4. Phát triển rừng phòng hộ ven biển, rừng phòng hộ đầu nguồn. |
|
- Các dự án thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của các đơn vị thuộc Bộ. - Trồng rừng phòng hộ ven biển, rừng phòng hộ đầu nguồn các vùng liên tỉnh | - Các dự án thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn. - Trồng rừng phòng hộ ven biển, rừng phòng hộ đầu nguồn trên địa bàn. |
DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN CẦN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ DỰ ÁN
(Kèm theo quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày 27/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thờigian KC-HT | Quyết định đầu tư | Đã bố trí vốn đến hết năm 2013 | Kế hoạch năm 2014 | Số vốn còn lại sau kế hoạch năm 2014 | Ghi chú | |||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | |||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSNN | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSNN | |||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
| 219.000 | 593.385 |
|
| THỦY LỢl |
|
|
|
|
|
|
|
| 203.000 | 560.185 |
|
| Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | SCNC cụm hồ tỉnh Sơn La | S.La | T 360, CN | 2008-14 | 3051 06/10/08 2069 02/8/10 | 94.810 | 93.081 | 27.038 | 27.038 | 15.000 | 51.043 | HT 2014 |
2 | SCNC hồ Mộc Hương, Đá Cát | H. Tĩnh | T 425 | 2008-14 | 3799 2/12/08; 1521 8/7/2011 | 86.348 | 86.348 | 35.000 | 35.000 | 20.000 | 31.348 | HT 2014 |
3 | SCNC cụm hồ Ngòi Vần | P.Thọ | T 400 | 2008-14 | 2685 01/9/08; 392 11/02/10 | 82.716 | 82.716 | 60.512 | 60.512 | 22.000 | 204 | HT 2014 |
4 | SCNC cụm hồ Bắc Giang | B. Giang | T 4480 | 2009-14 | 3403 30/01/08 | 60.814 | 60.814 | 32.000 | 32.000 | 24.000 | 4.814 | HT 2014 |
| Các dự án khởi công mới năm 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | HTTL Tiểu vùng III - Nam Cà Mau, huyện Trần Văn Thời, Cái Nước | Cà Mau | CN 7420 | 20142019 | 2602 16/9/09 | 198.877 | 198.877 |
|
| 40.000 | 158.877 | Phê duyệt từ năm 2009 |
2 | HT tưới tiêu và TB điện Ông Cha, H Chợ Mới | A. Giang | T690, T1783 | 2014-17 | 2902 29/10/10 | 75.552 | 60.000 | 814 | 814 | 12.000 | 47.186 | Phê duyệt từ năm 2009 |
3 | Hồ Đạ Lây | L.Đồng | T1118 | 2014-17 | 3520 9/12/09 | 246.259 | 246.259 | 7.000 | 7.000 | 50.000 | 189.259 | Phê duyệt từ năm 2009 |
4 | SCNC hồ Pa Khoang | Đ.Biên | T3317 | 2014-17 | 3159 30/10/09 | 97.954 | 97.954 | 500 | 500 | 20.000 | 77.454 | Phê duyệt từ năm 2009 |
| THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
| 16.000 | 33200 |
|
1 | Cảng cá và khu dịch vụ hậu cần nghề cá Sa Kỳ | Quảng Ngãi | 160 m | 2010-2014 | 3389; 30/10/08 | 82.709 | 79.434 | 60.000 | 30.234 | 16.000 | 33.200 | HT 2014 |
2 | Hạ tầng vùng sản xuất giống tập trung – Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh | Vân Đồn, Quảng Ninh | - DT đất: 6,7ha; nước: 300 ha - 1,5 tỷ giống nhuyễn thể sạch bệnh |
| 2633/QĐ-BNN-TCTS 28/10/2011 | 230.316 | 230.316 |
|
|
|
|
|
3 | Hạ tầng vùng Nuôi trồng thủy sản ruộng trũng Ninh Bình | Nho Quan, Ninh Bình | - DT đất: 530 ha; nước 300ha - Nuôi thâm canh, bán thâm canh cá rô phi, tôm càng xanh |
| 2476/QĐ-BNN-TCTS 21/10/2011 | 354.449 | 354.449 |
|
|
|
|
|
4 | Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh | Huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh | - DT đất 500 ha - CC 200 tr tôm giống /năm; NS 3-5T/ha; SL 2.000T/ năm |
| 2502/QĐ-BNN-TCTS 24/10/2011 | 205.606 | 205.606 |
|
|
|
|
|
5 | Hạ tầng vùng nuôi cá Tra tập trung, tỉnh Vĩnh Long | Huyện Măng Thít Vũng Liêm, Vĩnh Long | - DT đất: 83,78 ha; DT vùng nuôi 230ha. - Sản lượng SX 120.000 T/năm |
| 2500/QĐ-BNN-TCTS 24/10/2011 | 261.050 | 261.050 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: trong thời gian qua đã có nhiều dự án ở các ngành thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp, giáo dục đào tạo, NCKH đã triển khai rà soát cắt giảm quy mô
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐẦU TƯ SANG ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
(Kèm theo quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày 27/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Đã bố trí vốn đến hết năm 2013 | Dự kiến KH giai đoạn 2014-2015 | Dự kiến KH giai đoạn 2016-2020 | |||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | ||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSNN | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSNN | Vốn NSNN | Vốn huy động nhà đầu tư | Vốn NSNN | Vốn huy động nhà đầu tư | ||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 670.000 | 820.000 |
| Dự án đã phê duyệt đầu tư |
|
|
| 4.120.263 | 4.113.544 |
|
|
|
| 300.000 | 600.000 | |
1 | Hồ chứa nước Đồng Điền | Khánh Hòa | 2900 và CN khu kinh tế Vân Phong |
| 572-28/3/2011 | 3.520.263 | 3.513.544 |
|
|
|
| 200.000 |
|
2 | Hồ Thủy Cam | Huế |
|
|
| 600.000 | 600.000 |
|
|
|
| 100.000 | 600.000 |
| Dự án chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
| 600.000 | 380.000 |
| 100 | 10.000 |
| 370.000 | 220.000 |
1 | Trung tâm quốc gia giống thủy sản nước ngọt Miền Bắc | Hải Dương |
|
|
| 200.000 | 100.000 |
|
|
|
| 100.000 | 100.000 |
2 | Dự án sản xuất cá rô phi | Thanh Hóa |
|
|
| 200.000 | 100.000 |
|
|
|
| 100.000 | 100.000 |
3 | Nâng cấp, mở rộng cảng cá Gành Hào, tỉnh Bạc Liêu | Bạc Liêu |
|
|
| 200.000 | 180.000 |
| 100 | 10.000 |
| 170.000 | 20.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGÀNH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày 27/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐVT: 106 đ
Số thứ tự | Tên công trình | Địa điểm XD | N. lực thiết kế | TG KC HT | DA đầu tư được duyệt | Thực hiện hết năm 2014 | Dự kiến KH năm 2015 | Dự kiến KH GĐ 2016-2020 | |
Số QĐ, ngày duyệt | TMĐT | ||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
| 6.256.292 | 67.171.500 |
I | Dự án vốn Trái phiếu Chính phủ (chuyển tiếp) |
|
|
|
| 33.641.062 | 15.273.695 | 2.022.210 | 15.006.000 |
1 | HTTL Tà Pao | B. Thuận | T20340 | 2009-17 | 2241 25/7/08 | 2.128.663 | 609.936 | 200.000 | 1.318.727 |
2 | Hồ chứa nước Krông Pách Thượng | Đ.Lắk | T14000 | 2010-17 | 1394 15/5/09 | 2.993.684 | 576.715 | 200.000 | 2.216.969 |
3 | Dự án JAMơ | G.Lai | T 12500 | 2008-17 | 2954 27/10/05 | 1.263.588 | 576.000 | 100.000 | 587.588 |
4 | Công trình thủy lợi Ngàn Tươi - Cẩm Trang | H.Tĩnh | T32585, CN | 2009-17 | 1493 22/6/12 | 4.430.015 | 1.430.369 | 872.210 | 1.100.000 |
5 | Hồ Bán Mồng | N.An | T30600 | 2010-17 | 1478 26/5/09 | 4.455.268 | 1.039.630 | 500.000 | 1.028.000 |
6 | Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre | B.Tre | NM 139000ha | 2011-17 | 824 02/4/10 | 2.123.601 | 695.000 | 150.000 | 1.278.601 |
7 | HTTL Tân Mỹ | N. Thuận | T600, CN | 2009-17 | 169 20/01/10 | 3.693.925 | 635.468 |
| 3.058.457 |
8 | Hồ Bản Lải | L.Sơn | T1041.CN |
| 2019 31/10/07 | 644.746 | 36.560 |
| 608.186 |
9 | Hồ Mỹ Lâm | P.Yên | T2500 |
| 703 23/3/04 | 175.710 | 14.166 |
| 119.978 |
10 | Kênh nối sông Tiền sông Hậu | ĐT-VL | Tưới tiêu, thoát lũ |
|
| 343.353 | 7.100 |
| 336.253 |
14 | Hồ Nước Trong | Q. Ngãi | TN52000 | 2006-15 | 2452 21/9/05 | 1.642.000 | 1.249.989 |
| 561.344 |
15 | Hồ Tả Trạch | TT-Huế | T25900 | 2005-15 | 416 24/02/10 | 3.490.887 | 3.490.000 |
| 449.801 |
16 | Hồ Tà Rục | K.Hòa | T2510 | 2009-15 | 2731 28/9/09 | 667.398 | 493.347 |
| 246.426 |
17 | Hồ Định Bình | B.Định | T15915 | 2003-15 | 2454 19/10/11 | 2.567.282 | 2.452.000 |
| 470.409 |
18 | HTTL Sông Ray | BR-VT | T 9150 | 2006-15 | 4183 30/12/08 | 2.625.578 | 1.574.000 |
| 355.949 |
19 | Hồ Bản Mòng | S.La | T13000 | 2010-15 | 1387 14/5/09 | 395.364 | 393.415 |
| 304.108 |
20 | HTTL Đá Hán | H.Tĩnh | T2700 | 2009-14 | 385 10/02/10 | 432.199 | 432.199 |
| 142.394 |
21 | Hồ Đắk Lông Thượng | L. Đồng | T3689 | 2007-14 | 947 09/5/11 | 372.296 | 372.296 |
| 67.425 |
22 | SCNC đầu mối 5 trạm bơm lớn HTTL Bắc Nam Hà | N.Định | T78500 Ti100260 | 2009-15 | 2300 24/9/12 | 286.016 | 286.016 |
| 91.539 |
23 | Nạo vét, cải tạo lòng dẫn sông Đáy | H.Nội | T, Ti36,24m3 /s | 2009-15 | 3740 27/11/08 | 349.038 | 349.038 |
| 478.962 |
24 | Hồ Đá Mài - Tân Kim | Q.Trị | T 1310 | 2009-12 | 4066 24/12/07 | 173.791 | 173.791 |
| 49.493 |
25 | Nạo vét kênh S52 | N.Định | Ti 1000 ha | 2009-14 | 3006 23/10/09 245 17/2/11 | 66.863 | 36.517 |
| 29.972 |
26 | SCNC cống Báo Đáp | H. Dương | Lấy sa, bảo đảm an toàn c.Xuân Quan | 2010-2015 | 4113 26/12/07; 216 26/01/2010 | 157.947 |
|
| 61.000 |
27 | SCNC trạm bơm Tiên Kiều | H. Dương | Ti 4200, T 750 | 2009-14 | 3426 31/10/08 | 118.744 | 112.742 |
| 44.348 |
II | Dự án ODA |
|
|
|
|
|
| 2.905.082 | 28.575.752 |
A | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
| 2.401.082 | 13.537.923 |
1 | Dự án Phan Rí - Phan Thiết | Bình Thuận |
| 2006-2014 | Số 2042/QĐ-BNN-XD ngày 21/7/2009 | 1.547.233 | 1.017.554 | 300.000 | 229.679 |
2 | Dự án Tăng cường Quản lý thủy lợi và cải tạo hệ thống thủy nông (ADB5) | Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương |
| 2010-2016 | 395/QĐ-BNN-HTQT ngày 11/02/2010 & 1330/QĐ-BNN-TCTL ngày 05/6/2012 | 3.270.853 | 791.009 | 400.000 | 1.462.766 |
3 | Dự án Bắc sông Chu-Nam Sông Mã (ADB6) | Thanh Hóa |
| 2011-2017 | 2542/QĐ-BNN-XD ngày 26/10/2011 | 2.998.522 | 726.223 | 400.000 | 1.667.299 |
4 | Dự án QL Thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng ĐB sông Cửu Long (WB6) | Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, An Giang |
| 2011-2016 | 1214/QĐ-BNN-XD 24/05/2012 | 4.352.602 | 1.192.980 | 500.000 | 2.243.622 |
5 | Dự án Quản lý thiên tai (WB5) | 10 tỉnh miền Trung |
| 2012-2017 | 1370/QĐ-BNN-HTQT ngày 11/6/2012 | 3.780.000 | 458.154 | 322.000 | 2.999.846 |
6 | Dự án Quản lý và giảm nhẹ lũ và hạn tiểu vùng sông Mê Kong mở rộng (ADB-GMS1) | Đồng Tháp, Tiền Giang |
| 2012- 2017 | 2913/QĐ-BNN-TCTL | 1.351.548 | 147.100 | 282.222 | 922.226 |
7 | Dự án nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An (JICA2) | Hà Nội và Nghệ An |
| 2012-2017 | 1929/QĐ-BNN-TCTL 14/08/2012 | 5.705.456 | 92.028 | 196.860 | 4.012.485 |
2 | Dự án khởi công mới năm 2014 |
|
|
|
|
|
| 504.000 | 7.461.909 |
1 | Dự án phát triển nông nghiệp có tưới (WB7) | Tỉnh Hà Giang, Hòa Bình, Phú Thọ, Thanh Hóa, Hà Tĩnh; Quảng Nam |
| 2014-19 | 2409 QĐ/BNN-HTQT ngày 18/10/2013 | 4.430.880 | 282.073 | 400.000 | 2.411.230 |
2 | Dự án nâng cấp hệ thống thủy lợi sông Lèn và sông Mơ nhằm nâng cao khả năng kiểm soát mặn, cải tạo môi trường sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu (KEXIM1) | Tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An |
| 2014-20 | 1573 QĐ/BNN-XD ngày 8/7/2013 | 2.640.000 | 29.000 | 52.000 | 2.074.180 |
3 | Nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre (JICA3) | Bến Tre |
| 2014-20 | 1653 QĐ/BNN-XD ngày 17/7/2013 | 4.672.810 | 16.400 | 52.000 | 2.976.499 |
3 | Danh mục dự án dự kiến khởi công mới |
|
|
|
| 18.354.000 |
|
| 7.575.920 |
1 | Dự án cải thiện an toàn hồ chứa thích ứng với biến đổi khí hậu (WB8) | Các tỉnh miền Trung |
|
|
| 5.250.000 |
|
| 2.260.000 |
2 | Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng ổn định và nâng cao sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB9) | Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
| 5.250.000 |
|
| 2.200.000 |
3 | Dự án Nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi vùng ven biển tỉnh Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng, Nghệ An (JICA4) | Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng |
|
|
| 5.502.000 |
|
| 1.200.000 |
4 | Dự án Nâng cấp các hệ thống thủy lợi thuộc các tỉnh Miền núi phía Bắc (ADB8) | Các tỉnh miền núi phía Bắc |
|
|
| 2.100.000 |
|
| 1.200.000 |
5 | Dự án Nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống thủy lợi thuộc các tỉnh miền Trung và Tây nguyên (ADB9) | Miền Trung, Tây Nguyên |
|
|
| 252.000 |
|
| 115.920 |
6 | SCNC HTTL Thạch Nham | Quảng Ngãi | Nâng cao hiệu quả CT |
|
| 1.500.000 |
|
| 600.000 |
III | Dự án vốn ngân sách tập trung |
|
|
|
|
| 602.545 | 1.329.000 | 23.589.748 |
A | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
| 405.000 | 663.578 |
1 | HTTL Khe Lại - Vực Mấu (GĐ 1) | N.An | T1524 | 2010-15 | 1609 11/06/09 | 227.812 | 126.604 | 40.000 | 61.208 |
2 | SCNC Hồ Đắk Uy | K.Tum | T 3300 | 2010-15 | 432 25/02/10 3023 04/12/12 | 180.851 | 118.000 | 40.000 | 19.527 |
3 | Gia cố cửa ngoài cống Xuân Quan | HT Bắc Hưng Hải | An toàn công trình | 2012-15 | 2053 20/5/2011 | 123.253 | 40.000 | 20.000 | 63.253 |
4 | SCNC Cống Cầu Xe | HTTL Bắc Hưng Hải | Ti 86793 | 2013-17 | 3157 30/10/09 | 277.734 | 100.000 | 100.000 | 77.734 |
5 | SC cống Bến Chùa, cống Thâu Râu | T.Vinh |
| 2013-15 | 3136 30/10/09 | 93.908 | 37.427 | 25.000 | 31.481 |
6 | HTTL Tiểu vùng III- Nam Cà Mau, huyện Trần Văn Thời, Cái Nước | C.Mau | CN 7420 | 2014-2019 | 2602 16/9/09 | 198.877 | 40.000 | 45.000 | 113.877 |
7 | HT tưới tiêu và TB điện Ông Cha, H Chợ Mới | A.Giang | T690, Ti783 | 2014-17 | 2902 29/10/10 | 75.552 | 12.814 | 15.000 | 47.738 |
8 | Trạm bơm Phí Xá, huyện Thanh Miện | Hải Dương | Ti3474 | 2014-17 | 189 31/1/2013 | 152.247 | 50.200 | 50.000 | 52.047 |
9 | Hồ Đạ Lây | L.Đồng | T1118 | 2014-17 | 3520 9/12/09 | 246.259 | 57.000 | 50.000 | 139.259 |
10 | SCNC hồ Pa Khoang | Đ.Biên | T3317 | 2014-17 | 3159 30/10/09 | 97.954 | 20.500 | 20.000 | 57.454 |
B | Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
| 924.000 | 22.926.170 |
| Tu bổ đê Điều |
|
|
|
|
|
| 200.000 | 1.000.000 |
| Đảm bảo an toàn hồ chứa |
|
|
|
|
|
| 239.000 | 1524.126 |
11 | SCNC Hồ Lương cao | Hòa Bình | T250 | 2016-19 | 3129 30/10/09 | 44.699 | 2.573 | 10.000 | 32.126 |
12 | SCNC hồ Đạ Tẻ | Lâm Đồng | T2300 | 2016-19 | 3439 31/10/08; 3079 28/10/09 | 82.695 | 8.000 | 30.000 | 44.695 |
13 | SCNC hồ Hồng Khếnh | Đ.Biên | T200 | 2016-19 | 2829 06/10/09 | 39.951 |
| 20.000 | 19.951 |
14 | SCNC Hồ chứa nước Huổi Trạng Tai | Điện Biên | T265; NTTS 20 | 2016-19 | 2914 29/10/10 | 156.000 |
| 20.000 | 136.000 |
15 | SCNC Hồ chứa nước Huổi Bẻ | Điện Biên | T120 | 2016-19 | 2011 30/8/2011 | 65.177 |
| 13.000 | 65.177 |
16 | SCNC hồ Xạ Hương | V.Phúc | T1430 | 2016-19 | 2924 15/10/09 | 79.486 |
| 16.000 | 79.486
|
17 | SCNC hồ Đồng Bể, Kim Giao | Thanh Hóa | T1655 | 2016-19 | 3156 30/10/09 | 64.893 |
| 15.000 | 64.893 |
18 | SCNC hồ Sông Quao | Bình Thuận | T9300 | 2016-19 | 2918 29/10/10 | 302.883 |
| 60.000 | 302.883 |
19 | SCNC hồ Vực Tròn, Phú Vinh | Quảng Bình | công trình | 2016-19 |
| 200.000 |
| 40.000 | 200.000 |
20 | SCNC hồ Đá Mài, huyện Diện Khánh | K.Hòa | T198 | 2016-19 | 3010 23/10/09 | 63.851 |
| 15.000 | 63.851 |
21 | SCNC hồ Núi Cốc | T. Nguyên | ATCT | 2016-19 |
|
|
|
| 50.000 |
| Nâng cấp, sửa chữa các hệ thống thủy lợi |
|
|
|
|
|
| 275.000 | 1.012.671 |
22 | Nạo vét kênh trục HTTL Bắc Hưng Hải | HTTL BHH | T124985 ha Ti: 192045 ha | 2016-20 | 3087 29/10/09 | 249.914 |
| 50.000 | 249.914 |
23 | SCNC đập Liễn Sơn | V.Phúc | T21630 | 2016-20 | 2877 29/10/10 | 44.810 |
| 90.000 | 44.810 |
24 | Nâng cấp hệ thống thủy lợi kênh Lam Trà | N. An | T1094; Ti 5042 | 2016-20 | 2806 22/10/10 | 174.337 |
| 35.000 | 174.337 |
25 | Gia cố kênh chính đoạn K2+155- K5+500 hồ Yên Mỹ | T.Hóa | T 5840ha | 2016-20 | 2898 13/10/09 | 24.526 |
| 10.000 | 24.375 |
26 | SCNC HTTL Phù Sa | Hà Nội | T7830 | 2016-20 | 2895 29/10/010 | 303.235 |
| 60.000 | 303.235 |
27 | Cải tạo, NC, KCH HTTL sau nhà máy nhiệt điện Phả Lại (giai đoạn 1) | H. Dương | T 2514 | 2017-20 | 1470 25/05/09 | 93.623 |
|
| 96.000 |
28 | SCNC cống Neo thuộc HTTL Bắc Hưng Hải | HTTL Bắc Hưng Hải | Đảm bảo ATCT | 2015-19 |
| 120.000 |
| 30.000 | 120.000 |
| Thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
| 110.000 | 7.453.972 |
29 | NC HTTL phục vụ NTTS khu vực tây đường tránh TP Long Xuyên | A.Giang | CN 1265 | 2015-18 | 2027 21/07/09 | 234.131 |
| 30.000 | 234.131 |
30 | NC HTTL phục vụ nuôi cá tra tập trung huyện Cao Lãnh, Châu Thành | Đ.Tháp | CN 942 | 2015-18 | 2283 13/8/09 | 176.338 |
| 30.000 | 176.338 |
31 | HTTL phục vụ NTTS Tầm Vu Lộ. huyện Cầu Ngang | T.Vinh | CN 1080 | 2015-18 | 2726 28/9/09 | 140.054 |
| 30.000 | 140.054 |
32 | Thủy Iợi hóa vùng nuôi tôm sú thị xã Ninh Lộc, Ninh Hòa | K. Hòa |
| 2016-20 |
| 100.000 |
| 20.000 | 100.000 |
33 | Dự án hạ tầng phục vụ NTTS xã Trường Long Hòa, Dân Thành, H. Duyên Hải | Trà Vinh | 4903 ha | 2016-20 |
| 328.000 |
|
| 328.000 |
34 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ NTTS cánh đồng Năn, xã Mỹ Long Nam, Mỹ Long Bắc, Mỹ Hòa, Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang | Trà Vinh | 8615 ha | 2016-20 |
| 387.675 |
|
| 387.675 |
35 | Dự án ĐT cơ sở hạ tầng phục vụ NTTS tập trung huyện Bình Đại | Bến Tre | 7200 ha | 2016-20 |
| 324.000 |
|
| 324.000 |
36 | Dự án ĐT cơ sở hạ tầng phục vụ NTTS tập trung huyện Thạnh Phú | Bến Tre | 8000 ha | 2016-20 |
| 348.000 |
|
| 348.000 |
37 | Dự án nuôi tôm Đại An, Cù Lao Dung | Sóc Trăng | 3500 | 2016-20 |
| 234.000 |
|
| 234.000 |
38 | Cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản huyện Vĩnh Châu | Sóc Trăng | 23000 ha | 2016-20 |
| 1.541.000 |
|
| 1.541.000 |
39 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm công nghiệp, bán công nghiệp xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình | Bạc Liêu | 11782 | 2016-20 |
| 518.408 |
|
| 518.408 |
40 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm công nghiệp, bán công nghiệp. | Bạc Liêu | T1000 | 2012-20 |
| 737.000 |
|
| 737.000 |
41 | Dự án ĐTXD HTTL phục vụ NTTS Tôm Lúa, QCCT tiểu vùng I, II, III, IX, XII, XIII và XIV - Nam Cà Mau |
| 3164 | 2016-20 |
| 1.143.026 |
|
| 1.143.026 |
42 | Dự án ĐTXD hệ thống thủy lợi phục vụ NTTS vùng U Minh Thượng | Kiên Giang | 56470 | 2016-20 |
| 1.242.340 |
|
| 1.242.340 |
| Phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng |
|
|
|
|
|
| 100.000 | 4.725.401 |
43 | Nạo vét kênh Mây Phốp Ngã Hậu | VL-TV | T 30000 | 2015-19 | 3061 27/10/09 | 436.000 | 3.672 | 100.000 | 332.328 |
44 | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng ven sông Châu Giang, huyện Bình Lục - Hà Nam | Hà Nam | Tti 3288 | 2016-20 | 2601 16/9/09 | 66.458 |
|
| 66.548 |
45 | Cải tạo, nâng cấp CSHT đồng muối Ròn | Q. Bình | CN 98 ha | 2017-20 | 3114 30/10/09 | 59.301 |
|
| 59.301 |
46 | Nâng cấp cải tạo đồng muối huyện Vĩnh Châu | S. Trăng | CN 450 ha | 2017-20 | 3418 31/10/08 | 48.863 |
|
| 48.863 |
47 | DATL phục vụ tưới vùng mía Thành Long | T. Ninh | T 2200 ha | 2017-20 | 2451 01/9/09 | 129.883 |
|
| 129.883 |
48 | DATL phục vụ tưới vùng mía Định Quán | Đ.Nai | T 1103 | 2017-20 | 2925 15/10/09 | 126.102 |
|
| 126.102 |
49 | HT TB điện Hùng Cường, H Tam Nông | Đ Tháp | T560, Ti630 | 2017-20 | 2903 29/10/10 | 59.291 |
|
| 59.291 |
50 | Xây dựng mô hình tưới tiêu hiện đại và tiết kiệm nước huyện Yên Lập | Phú Thọ | T1050 ha | 2017-20 | 960 11/5/2011 | 232.683 |
|
| 232.683 |
51 | Nâng cấp HĐH HTTL trạm bơm Thái Học | Thái Bình | T1561, Ti2980 | 2017-20 | 2897 29/10/10 | 159.378 |
|
| 159.378 |
52 | Hồ chứa nước Đa Sị | L.Đồng | T1514 ha | 2017-20 | 175 21/01/09 | 246.222 |
|
| 246.222 |
53 | Hồ chứa nước Đá Mài, huyện Vân Canh | B.Định | T 1200ha | 2017-20 | 3144 30/10/09 | 198.434 |
|
| 198.434 |
54 | Hồ chứa nước Thượng Tiến | H.Bình | T 2.000 | 2018-22 |
| 600.000 |
|
| 400.000 |
55 | Trạm bơm sông Chanh 2 | N.Định | Ti 8.000 | 2018-22 |
| 200.000 |
|
| 200.000 |
56 | Cải tạo, nâng cấp HTTN Xuân Thủy | N.Định | T Ti | 2018-22 |
| 200.000 |
|
| 200.000 |
57 | Hồ Ia Thul | Gia Lai | Tưới 5226 ha | 2018-22 |
| 1.865.000 |
|
| 800.000 |
58 | Hồ EaHleo | Đăk Lăk | T2000ha | 2018-22 |
| 1.000.000 |
|
| 300.000 |
59 | CTTL Nam Sa Thầy | Kon Tum | Cấp nước tưới 7500 ha | 2018-22 |
| 300.000 |
|
| 200.000 |
60 | Hồ chứa nước Krông H’Năng | Đăk Lăk | TTi 3288 | 2018-22 |
| 1.500.000 |
|
| 700.000 |
61 | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng ven sông Châu Giang, huyện Bình Lục - Hà Nam | Hà Nam |
| 2018-22 | 2601 16/9/09 | 66.458 |
|
| 66.458 |
62 | Dự án tưới thí điểm cây Xoài - Khánh Hòa | Khánh Hòa |
| 2016-20 |
|
|
|
| 50.000 |
63 | Dự án thí điểm thâm canh mía có tưới của tỉnh Thanh Hóa |
|
| 2016-20 |
|
|
|
| 50.000 |
64 | Dự án tưới thí điểm cây cà phê ở Tây Nguyên |
|
| 2016-20 |
|
|
|
| 50.000 |
65 | Dự án tưới rau Vĩnh Châu |
|
| 2016-20 |
|
|
|
| 50.000 |
| Thủy lợi phục vụ đa mục tiêu, chống ngập lụt cho các thành phố lớn |
|
|
|
|
|
|
| 6.960.000 |
66 | Dự án Chống ngập khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (Cống Mương Chuối) | TP. HCM, L.AN | Kiểm soát triều và lũ chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh | 2011-2020 |
| 5.800.000 |
|
| 2.700.000 |
67 | Hệ thống công trình cống Cái Lớn - Cái Bé | C.Mau, Kiên Giang, B.Liêu | - Ngăn nước mặn và giữ ngọt, cấp nước 390.000 ha | 2017-2022 |
| 2.000.000 |
|
| 1.000.000 |
68 | Đầu tư xây dựng Cống Trà Sư - Tha la | A.Giang | Kiểm soát lũ | 2017-2022 |
| 300.000 |
|
| 300.000 |
69 | Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống | Thanh Hóa | Ti 15.500 ha (úng hàng năm 4.900 ha) | 2016-2020 |
| 960.000 |
|
| 960.000 |
70 | Hồ Cánh Tạng và HT dẫn nước Sông Bưởi | H. Bình | T, CN | 2017-2022 |
| 1.500.000 |
|
| 500.000 |
71 | Hồ Sông Chò 1 | Khánh Hòa | 3000 | 2017-2022 |
| 1.200.000 |
|
| 800.000 |
72 | Hồ chứa nước Đồng Mít | B.Định | TCN | 2017-2022 |
| 1.000.000 |
|
| 500.000 |
73 | Cống, âu thuyền Ninh Quới | Bạc Liêu |
| 2017-20 |
| 200.000 |
|
| 200.000 |
| Hợp tác công tư |
|
|
|
|
|
|
| 250.000 |
74 | Hồ chứa nước Đồng Điền | Khánh Hòa | 2900 và CN khu kinh tế Vân Phong | 2017-22 | 572 28/3/2011 | 3.520.263 |
|
| 150.000 |
75 | Hồ Thủy Cam | Huế |
| 2017-22 |
| 600.000 |
|
| 100.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày 27/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Số thứ tự | Tên công trình | Địa điểm XD | N. lực thiết kế | TG | Dự án đầu tư được duyệt | Ước thực hiện đến hết năm 2014 | Dự kiến kế hoạch năm 2015 | Dự kiến KH 2016-2020 | |
Số QĐ, ngày duyệt | TMĐT XDCB | ||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
| 8.336.424 |
A | CÁC DỰ ÁN ODA |
|
|
|
|
|
|
| 6.942.388 |
| Dự án đang triển khai |
|
|
|
|
|
|
| 2.617.188 |
1 | Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc |
|
| 2011-2017 | 2881/BNN-KH, ngày 13/11/2012 | 2.842.800 | 682.000 | 918.000 | 745.680 |
2 | Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên |
|
| 2014-2018 | 1734/QĐ-BNN-XD ngày 30/7/2013 | 1.839.180 | 24.100 | 320.000 | 911.508 |
3 | Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung ( Pha 2) |
|
| 2014-2018 |
| 1.942.500 |
| 100.000 | 960.000 |
| Dự án dự kiến triển khai |
|
|
|
|
|
|
| 4.325.200 |
1 | Dự án Nâng thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung, khoản vay bổ sung (pha 3).ADB |
|
| 2015-2019 |
| 1.932.000 |
|
| 1.193.200 |
2 | Dự án chuyển đổi Nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (VnSAT-WB) |
|
| 2015-2021 |
| 4.500.000 |
|
| 2.200.000 |
3 | Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên, khoán vay bổ sung (ADB) |
|
| 2018-2022 |
| 1.890.000 |
|
| 932.000 |
B | CÁC DỰ ÁN VỐN TRONG NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
| 1.394.036 |
B1 | Vốn ngành |
|
|
|
|
|
|
| 448.160 |
| Ngành trồng trọt, BVTV |
|
|
|
|
|
|
| 295.915 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | XD trung tâm KKN phân bón QG | Văn Lâm, Hưng Yên |
| 2011-2014 | 2919/QĐ-BNN-XD 29/10/2010 | 32.570 |
| 20.000 | 12.570 |
2 | Thiết bị quản lý và an toàn thuốc BVTV trong nông sản |
|
|
| 3135/QĐ-BKN-XD (30/10/2009) | 33.708 |
| 10.000 | 23.708 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | XD trung tâm KXN phân bón Nam bộ | TP Hồ Chí Minh |
| 2016-20 |
| 30.000 |
| 10.000 | 20.000 |
2 | Phát triển cơ sở vật chất và năng lực quản lý KNN giống cây trồng | Hà Nội, TP Hồ Chí Minh |
| 2016-20 |
| 30.000 |
| 10.000 | 20.000 |
3 | Cải tạo nâng cấp Trung tâm KDTV sau nhập khẩu I (Từ Liêm - Hà Nội) | Hà Nội |
| 2016-20 |
| 20.000 |
|
| 20.000 |
4 | Di dời trụ sở và đầu tư dây chuyền sản xuất vắc xin công nghệ cao | Hà Nội |
| 2015-17 | 701 08/04/14 | 60.000 |
|
| 60.000 |
5 | Bệnh viện thú y Học Viện Nông nghiệp | Hà Nội |
| 2015-17 | 5099 31/10/13 | 99.637 |
|
| 99.637 |
6 | Nâng cao năng lực hệ thống giám sát sinh vật gây hại (thuộc đề án tăng cường nâng cao năng lực hệ thống quản lý nhà nước ngành BVTV giai đoạn 2007-2015: quyết định phê duyệt đề án số 1937/QĐ-BNN-KH ngày 05/7/2007) | Các cửa khẩu |
|
|
|
|
|
| 10.000 |
7 | Nâng cao năng lực hệ thống kiểm dịch thực vật (thuộc đề án tăng cường nâng cao năng lực hệ thống quản lý nhà nước ngành BVTV giai đoạn 2007-2015: quyết định phê duyệt đề án số 1937/QĐ-BNN-KH ngày 05/7/2007) | Các cửa khẩu |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
| Ngành Thú y |
|
|
|
|
|
|
| 152.245 |
1 | Xây dựng cơ sở Thực nghiệm chế tạo vắc xin công nghệ cao | Nha Trang |
| 2012-15 | 2608 28/10/11 | 89.549 | 47.000 | 22.000 | 1.000 |
2 | Xây dụng khu cách ly KD ĐV Nội Bài | Hà Nội |
|
| 238 26/1/07 | 16.335 | 1.000 |
|
|
3 | Xây dựng Trạm KD ĐV cửa khẩu Cha Lo và khu cách ly KD ĐV | Q. Bình |
|
| 3147 30/10/09 | 34.472 |
|
| 34.472 |
4 | Xây dựng và cải tạo nâng cấp Viện Thú y. | Hà Nội |
|
| 2684 30/10/12 | 106.773 |
|
| 106.773 |
5 | Xây dựng khu khảo nghiệm thuốc thú y | Hà Nội |
|
| 2138 09/8/10 | 10.000 |
|
| 10.000 |
B2 | Các dự án thuộc CT giống |
|
|
|
|
|
|
| 945.876 |
1 | CT giống cây trồng |
|
|
|
|
|
|
| 326.321 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cao NL SX, chế biến, bảo quản giống CT theo hướng CNH | Thanh Trì, Hà Nội |
|
| 2067, 11/9/13 | 31.993 | 11.050 | 11.000 | 10.000 |
2 | Sản xuất giống sắn | TTNCTNN N Hưng |
|
| 3576, 31/12/10 | 5.147 | 48 |
| 5.100 |
3 | Sản xuất giống khoai lang | Viện KHKT NN Bắc Trung Bộ |
|
| 3575, 31/12/10 | 8.880 | 60 |
| 8.820 |
4 | Sản xuất giống hoa | Viện Nghiên cứu |
|
| 3574, 31/12/10 | 7.796 | 57 |
| 7.740 |
5 | Sản xuất giống chè | Viện KHKT NLN Miền Núi Phía Bắc |
|
| 3579, 31/12/10 | 9.846 | 193 |
| 9.653 |
6 | Sản xuất giống cao su các tỉnh miền núi phía Bắc | Viện KHKT NLN Miền Núi Phía Bắc |
|
| 3578, 31/12/10 | 7.755 | 98 |
| 7.657 |
7 | Sản xuất giống 1 số CAQ chủ lực các tỉnh phía Nam | Viện CAQ miền Nam, VAAS |
|
| 867, 28/4/11 | 13.541 | 115 |
| 13.426 |
8 | Sản xuất giống mía của Tổng công ty mía đường II | TCT mía đường II |
|
| 2661, 31/10/11 | 50.759 | 50 |
| 20.753 |
9 | Sản xuất giống lạc khu vực miền Trung giai đoạn 2011-2015 | Viện KHKT NN BTBộ |
|
| 2667, 31/10/11 | 6.621 | 46 |
| 6.575 |
10 | SX giống lúa xuất khẩu (giai đoạn 2011-2015) | Viện lúa ĐBSCL |
|
| 2621, 05/11/13 | 37.791 | 1.000 |
| 37.691 |
11 | Phát triển giống lúa ngắn ngày các tỉnh phía Bắc (giai đoạn 2011-2015) | Viện Cây LT&TP |
|
| 2674, 31/10/11 | 34.132 | 153 |
| 33.979 |
12 | Sản xuất giống khoai tây sạch bệnh | TTn/c và PT cây có củ - Viện cây LT&TP |
|
|
| 20.000 |
|
| 20.000 |
13 | Sản xuất giống lúa lai giai đoạn 2011-2015 | TT n/c và PT Lúa lai Viện cây LT&TP |
|
| 2734, 31/10/12 | 16.700 | 150 |
| 16.550 |
14 | Sản xuất giống lạc, đậu tương | TT n/c và PT đậu đỗ Viện cây LT&TP |
|
| 2675, 31/10/11 | 29.877 | 115 |
| 29.762 |
15 | Sản xuất giống nấm | Trung tâm CNSHTV - Viện Di truyền NN |
|
| 3577, 31/12/10 | 80741 | 19.193 | 8.615 | 8.615 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | SX giống nấm |
|
|
|
| 30.000 |
|
| 30.000 |
2 | SX giống cà phê |
|
|
|
| 30.000 |
|
| 30.000 |
3 | Nâng cao NL quản lý CL giống CT |
|
|
|
| 30.000 |
|
| 30.000 |
| Giống vật nuôi |
|
|
|
|
|
|
| 619.555 |
1 | Đầu tư xây dựng và mở rộng Trạm ngh.cứu và nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề chăn nuôi. | Hòa Bình |
| 2009-14 | 3290 28/12/12 | 187.886 |
| 136.282 |
|
2 | Nâng cấp và mở rộng TT giống gia súc lớn TW | Hà Nội |
| 2016-20 | 1769 4/8/11 | 74.566 |
|
| 74.566 |
3 | Xây dựng Trại thực nghiệm và nuôi giữ giống gốc gia cầm | Ninh Bình |
| 2016-20 | 3134 30/10/09 | 16.810 |
|
| 16.810 |
4 | Phát triển giống gà lông màu chất lượng cao tại Miền trung | B. Định |
| 2016-20 | 1666 22/7/13 | 51.232 |
|
| 51.232 |
5 | Phát triển giống Đà Điểu chất lượng cao | Bình Thuận |
| 2016-20 | 3152 30/10/09 | 20.451 |
|
| 20.451 |
6 | Phát triển giống thỏ năng suất chất lượng cao | Ninh Bình |
| 2016-20 | 3145 30/10/09 | 19.834 |
|
| 19.834 |
7 | Mở rộng hệ thống nuôi giữ và nhân giống thủy cầm | Ninh Bình |
| 2016-20 | 2659 31/10/11 | 78.404 |
|
| 78.404 |
8 | Xây dựng trại giống lợn cụ kị (GGP) | Vũng Tàu |
| 2016-20 | 2663 31/10/11 | 144.936 |
|
| 144.936 |
9 | Xây dựng trại gà giống gốc | Vũng Tàu |
| 2016-20 | 2630 28/10/11 | 66.497 |
|
| 66.497 |
10 | Phát triển giống trâu | Các tỉnh M núi |
| 2016-20 | 2666 31/10/11 | 16.766 |
|
| 16.766 |
11 | Phát triển giống dê, cừu | Các tỉnh M núi |
| 2016-20 | 2665 31/10/15 | 45.059 |
|
| 45.059 |
12 | Trung tâm Phát triển chăn nuôi đồng bằng sông Cửu Long | Sóc Trăng |
| 2016-20 |
| 20.000 |
|
| 20.000 |
13 | Trung tâm thực nghiệm và bảo tồn giống vật nuôi | Hà Nam |
| 2016-20 |
| 20.000 |
|
| 20.000 |
14 | HT phần mềm quản lý chăn nuôi | Hà Nội |
| 2016-20 |
| 5.000 |
|
| 5.000 |
15 | Trung tâm KKN và KĐ giống vật nuôi và TACN miền Trung và phía Nam |
|
| 2016-20 |
| 20.000 |
|
| 20.000 |
16 | Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật cho TT nghiên cứu Dâu-Tằm_Tơ | Hà Nội |
| 2016-20 |
| 20.000 |
|
| 20.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGÀNH LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày 27/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Số thứ tự | Tên công trình | Địa điểm XD | N. lực thiết kế | TG | Dự án đầu tư được duyệt | Ước thực hiện đến hết năm 2014 | Dự kiến kế hoạch năm 2015 | Dự kiến KH 2016-2020 | |
Số QĐ, ngày duyệt | TMĐT XDCB | ||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
| 5.155.904 |
I | CÁC DỰ ÁN VỐN ODA |
|
|
|
|
|
|
| 4.075.372 |
I | Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
| 2.440.492 |
1 | Dự án phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ (IICA2) | T.Hóa, N.An, H.Tĩnh, Q.Bình, Q.Trị, Huế, Q.Ngãi, B.Định, P.Yên, N.Thuận, B.Thuận | Trồng 17.946 ha. Khoanh nuôi 14.162 ha, Bảo vệ 34.437 ha | 2012-2021 | 1291/QĐ-BKN-KH ngày 31/5/2012 | 2.577.086 | 219.232 | 300.000 | 1.568.627 |
2 | Dự án Phát triển Lâm nghiệp ở Hòa Bình và Sơn La (KfW7) | Hòa Bình và Sơn La | Trồng và khoanh nuôi 16.000 ha | 2006-2016 | 1528/QĐ-BNN-HTQT ngày 26/5/2006 | 377.000 | 58.000 | 40.000 | 13.901 |
3 | Dự án Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải Co2 (KFW8) | Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Lai Châu và Bắc Kạn | Quản lý rừng cộng đồng 12.000 ha, quản lý rừng Keo 5000 ha và bảo tồn đa dạng sinh học 5 khu | 2015-2020 | Văn bản số 968/BKHĐT KTĐN ngày 24/2/2014 trình chính phủ xin phê duyệt dự án | 723.990 |
| 15.000 | 597.890 |
4 | Bảo vệ và quản lý tổng hợp các hệ sinh thái rừng tại Quảng Nam, Kon Tum và Gia Lai (KfW10) | Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai | Quản lý rừng cộng đồng 28.110 ha | 2015-2020 |
| 316.120 |
| 15.000 | 260.074 |
II | Dự án khởi công mới 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
| 1.634.880 |
1 | Dự án “Tăng cường năng lực thích ứng dựa trên hệ sinh thái rừng ngập mặn và rừng vùng biên giới” (gọi tắt là Dự án WB 4,5). Vốn do ngân hàng thế giới (WB) tài trợ | Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Hà Tĩnh và Sơn La |
| 2016-2025 |
| 2.352.000 |
|
| 252.000 |
2 | Dự án Bảo tồn rừng và phát triển nông thôn tổng hợp để bảo tồn cảnh quan Cao nguyên Langbiang và vùng phụ cận. Vốn do ngân hàng thế giới (WB) tài trợ | Lâm Đồng |
| 2016-2025 |
| 2.352.000 |
|
| 564.480 |
3 | Dự án “Phục hồi và quản lý rừng bền vững ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên” (gọi tắt là Dự án KfW9). Vốn do ngân hàng tái thiết Đức (KfW) tài trợ | Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên |
| 2016-2022 |
| 728.000 |
|
| 145.600 |
4 | Dự án Phục hồi và quản lý rừng bền vững tại các tỉnh Hòa Bình và Sơn La KfW7 - pha 2. Vốn do ngân hàng tái thiết Đức (KfW) tài trợ | Hòa Bình và Sơn La |
| 2016-2022 |
| 364.000 |
|
| 72.800 |
5 | Dự án quản lý bền vững hệ sinh thái rùng ngập mặn tại vùng đồng bằng sông Cửu Long gắn với phát triển sinh kế của người dân nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu vì chống nước biển dâng | Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre và Trà Vinh |
| 2015-2022 |
| 3.080.000 |
|
| 300.000 |
6 | Dự án phát triển bền vững và nâng cao giá trị gia tăng cho rừng sản xuất ở các tỉnh miền trung | Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên, Thanh Hóa Nghệ An | 100.000 |
|
| 3.000.000 |
|
| 300.000 |
II | CÁC DỰ ÁN VỐN TRONG NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
| 1.080.532 |
II.1 | VỐN NGÀNH |
|
|
|
|
|
|
| 626.600 |
1 | Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
| 37.600 |
1 | Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng Viện Điều tra quy hoạch rừng | Hà Nội |
| 2013 - 2016 | 2924 29/10/10 | 39.600 | 26.000 | 6.000 | 7.600 |
2 | Tăng cường phương tiện trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ nâng cao năng lực dự báo PCCCR | Hà Nội và các tỉnh |
| 2015-2017 | 415 12/3/2014 | 41.000 | 300 | 10.000 | 30.000 |
II | Dự án khởi công mới 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
| 589.000 |
1 | Xây dựng VQG Cúc Phương giai đoạn 2016-2020 | Hòa Bình |
| 2016-2020 |
| 45.000 |
|
| 45.000 |
2 | Dự án đầu tư XD VQG Ba Vì giai đoạn 2016-2020 | Hà Nội |
| 2016-2020 |
| 60.000 |
|
| 60.000 |
3 | Dự án đầu tư XD VQG Cát Tiên giai đoạn 2016-2020 | VQG Cát Tiên |
| 2016-2020 |
| 30.000 |
|
| 30.000 |
4 | Dự án đầu tư XD VQG Bạch Mã giai đoạn 2016-2020 | VQG Bạch Mã |
| 2016-2020 |
| 30.000 |
|
| 30.000 |
5 | Xây dựng trạm kiểm lâm Mỹ Yên, trung tâm cứu hộ, bảo tồn, đường tuần tra bảo vệ rừng | Vĩnh Phúc |
| 2016-2018 |
| 30.000 |
|
| 30.000 |
6 | Xây dựng VQG YokDon giai đoạn 2016-2020 | Đắk Lắk |
| 2017-2021 |
| 27.000 |
|
| 27.000 |
7 | Dự án đầu tư xây dựng Kiểm lâm vùng 3 giai đoạn 2016-2020 | TP.HCM và Bình Dương |
| 2016-2018 |
| 20.000 |
|
| 20.000 |
8 | Dự án đầu tư xây dựng Kiểm lâm vùng 2 giai đoạn 2016-2020 | Thanh Hóa |
| 2016-2018 |
| 25.000 |
|
| 25.000 |
9 | Nâng cấp, cải tạo nhà ở học viên và các công trình phụ trợ Kiểm lâm vùng I | Quảng Ninh |
| 2016-2018 |
| 10.000 |
|
| 10.000 |
10 | Dự án nâng cao năng lực, trang thiết bị phục vụ công tác điều tra, quy hoạch rừng của Viện ĐTQHR- Tổng cục Lâm nghiệp | Toàn quốc |
| 2017-2021 |
| 120.000 |
|
| 120.000 |
11 | Dự án nâng cao năng lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị cho công tác hoạt động Bảo tàng Tài nguyên rừng Việt Nam | Bảo tàng TNR Việt Nam (Hà Nội) |
| 2018-2022 |
| 42.000 |
|
| 42.000 |
12 | Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng các đơn vị Viện Điều tra quy hoạch rừng,- Tổng cục Lâm Nghiệp | Tại các đơn vị thuộc viện trong toàn quốc |
| 2018-2022 |
| 150.000 |
|
| 150.000 |
II.2 | Dự án bảo vệ và phát triển rừng |
|
|
|
| 176.713 | 39.317 | 17.900 | 123.932 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vườn quốc gia Bạch Mã | TT Huế |
|
| 3135 31/12/13 |
|
|
| - |
| Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn quốc gia Bạch Mã giai đoạn 2011 - 2020 |
|
|
|
| 16.694 | 5.577 | 1.500 | 9.617 |
2 | Vườn quốc gia Ba Vì | Hà Nội |
|
| 2956 17/12/13 |
|
|
| - |
| Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn Quốc gia Ba Vì giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 26.255 | 3.711 | 1.600 | 20.944 |
3 | Vườn Quốc gia Cát Tiên | Đồng Nai |
|
| 2972 17/12/13 |
|
|
| - |
| Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn Quốc gia Cát Tiên giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 37.246 | 4.573 | 1.400 | 31.273 |
4 | Vườn quốc gia Cúc Phương | Ninh Bình |
|
| 2970 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn quốc gia Cúc Phương giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 2.444 | 1.534 | 1.400 | - |
5 | Vườn quốc gia Tam Đảo |
|
|
| 2971 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn quốc gia Tam Đảo giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 41.997 | 3.312 | 2.000 | 36.685 |
6 | Vườn quốc gia Yokdon | Đắk Lắk |
|
| 2964 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn Quốc gia Yokdon giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 2.697 | 5.651 | 1.000 | - |
7 | Trường cao đẳng nghề, công nghiệp và Nông lâm Đông Bắc (Quảng Ninh) | Quảng Ninh |
|
| 2961 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại trạm thực hành thực nghiệm Lâm sinh Bắc Sơn Uông Bí Quảng Ninh giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 6.152 | 1.196 | 900 | 4.056 |
8 | Trường cao đẳng nghề, công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc (Lạng Sơn) | Lạng Sơn |
|
| 2967 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án bảo vệ và phát triển rừng Trường CĐ nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 2.016 | 751 | 700 | 565 |
9 | Trường cao đẳng nghề và công nghệ và Nông lâm Nam Bộ (Bình Dương) | Bình Dương |
|
| 2975 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự áo bảo vệ và phát triển rừng Trường Cao đẳng Nghề công nghệ và nông lâm Nam Bộ giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 4.153 | 972 | 800 | 2.381 |
10 | Trung tâm KHLN Đông Bắc Bộ | Vĩnh Phúc |
|
| 2969 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án bảo vệ và phát triển rừng trung tâm KHLN Đông Bắc Bộ giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 3.542 | 1.137 | 700 | 1.705 |
11 | Trung tâm KHLN Tây Bắc | Sơn La |
|
| 2960 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng nghiên cứu thực nghiệm trung tâm khoa học lâm nghiệp vùng Tây Bắc giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 5.141 | 980 | 1.000 | 3.161 |
12 | Trung tâm khoa học lâm nghiệp Bắc Trung Bộ | Quảng Trị |
|
| 2962 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án bảo vệ và phát triển rừng trung tâm KHLN Bắc Trung Bộ giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 2.427 | 1.680 | 600 | 147 |
13 | Trung tâm Nghiên cứu lâm đặc sản | Hà Nội |
|
| 2966 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án bảo vệ và phát triển rừng Trung tâm nghiên cứu Lâm đặc sản giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 3.404 | 851 | 600 | 1.953 |
14 | Viện nghiên cứu Sinh thái và MT rừng | Hà Nội |
|
| 2973 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án bảo vệ và phát triển rừng Viện nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 3.683 | 1.138 | 700 | 1.845 |
15 | Trung tâm KHLN vùng Trung tâm Bắc Bộ | Phú Thọ |
|
| 2963 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án tăng cường năng lực quản lý bảo vệ rừng bền vững cho Trung tâm KHLN vùng Trung tâm Bắc Bộ |
|
|
|
| 10.174 | 1.891 | 1.600 | 6.683 |
16 | Viện KH Lâm nghiệm Nam Trung Bộ và Tây Nguyên | Lâm Đồng |
|
| 2974 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Viện KHLN Nam trung bộ và Tây Nguyên giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 2.757 | 847 | 600 | 1.310 |
17 | Trung tâm lâm nghiệp nhiệt đới | Gia Lai |
|
| 2968 17/12/2013 |
|
|
| - |
| Dự án bảo vệ và phát triển rừng Trung tâm Lâm nghiệp Nhiệt đới giai đoạn 2011-2020 |
|
|
|
| 3.703 | 1.296 | 800 | 1.607 |
18 | DA đầu tư cải tạo vườn thực vật Bảo tàng Tài nguyên rừng Việt Nam |
|
|
| 2976 27/12/2013 | 2.228 | 2.220 |
|
|
II.3 | Dự án giống |
|
|
|
|
|
|
| 330.000 |
| Dự án khởi công mới 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | “Phát triển giống cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng kinh tế” giai đoạn 2011 - 2015. | Viện nghiên cứu giống và công nghệ SH Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
2 | Phát triển và nâng cao chất lượng giống một số loài cây lâm nghiệp bản địa và lâm sản ngoài gỗ có giá trị cao giai đoạn 2011-2015. | Trung tâm nghiên cứu lâm sản ngoài gỗ (Viện KHLN Việt Nam) |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
3 | Tăng cường năng lực quản lý nguồn gen cây lâm nghiệp tại Vườn quốc gia Ba Vì | Vườn Quốc gia Ba Vì |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
4 | Phát triển giống một số loài cây phục vụ trồng rừng vùng cửa sông, ven biển các tỉnh miền Bắc. | Viện nghiên cứu sinh thái và môi trường rừng (Viện KHLN Việt Nam) |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
5 | Phát triển giống cây đặc sản rừng có giá trị kinh tế giai đoạn 2011-2015 | Viện sinh thái rừng về môi trường (Trường ĐHLN) |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
6 | Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại các tỉnh vùng Tây Bắc | Trong khoa học sản xuất lâm nghiệp vùng Tây Bắc (Viện KHLN Việt Nam) |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
7 | Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ | Trong khoa học sản xuất lâm nghiệp vùng Bắc Trung Bộ (Viện KHLN Việt Nam) |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
8 | Phát triển giống cây lâm nghiệp phục vụ trồng rừng trên đất cát ven biển, đất phèn, đất ngập mặn giai đoạn 2011-2015 | Phân viện KHLN Nam Bộ - Viện KHLN Việt Nam |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
9 | Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại các tỉnh vùng Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ | Trung tâm KHSX Lâm nghiệp vùng Đông Nam Bộ |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
10 | Phát triển giống phục vụ trồng rừng tại các tỉnh vùng Tây Nguyên | Trung tâm Lâm nghiệp Nhiệt Đới |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
11 | Duy trì và phát triển các nguồn giống cây lâm nghiệp của Nhà nước tại các công ty Cổ phần giống lâm nghiệp, sản xuất và cung ứng giống tốt cho các chương trình trồng rừng mục tiêu. | Tổng cục Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGÀNH THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày 27/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Số thứ tự | Tên công trình | Địa điểm XD | N. lực thiết kế | TG | Dự án đầu tư được duyệt | Ước thực hiện đến năm 2014 | Dự kiến kế hoạch năm 2015 | Dự kiến KH 2016-2020 | |
Số QĐ, ngày duyệt | Tổng mức đầu tư | ||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
| 8.037.567 |
A | CÁC DỰ ÁN ODA |
|
|
|
|
|
|
| 4.090.690 |
| Dự án đang triển khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Nguồn lợi ven biển vì sự Phát triển bền vững |
|
| 2012-2017 | 2252/QĐ-BNN-KH ngày 18/9/2012 | 2.475.690 | 300.000 | 500.000 | 1.675.690 |
| Dự án dự kiến triển khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Nguồn lợi ven biển (Khoản bổ sung) (WB) |
|
| 2017-20 |
| 2.415.000 |
|
| 2.415.000 |
B | CÁC DỰ ÁN VỐN TRONG NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
| 3.946.877 |
I | VỐN NGÀNH |
|
|
|
|
|
|
| 766.685 |
| Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
| 56.685 |
1 | Nâng cấp, mở rộng cảng cá Bình Đại, tỉnh Bến Tre | Xã Bình Thắng, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre | -120 lượt tàu đến 600CV/ngày - 40.000T/năm | 2013-2017 | 1885/QĐ-BNN-TCTS 14/8/2013 | 114.094 | 35.750 | 20.000 | 56.685 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
| 710.000 |
1 | Trạm Kiểm ngư Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị | Cồn Cỏ, Quảng Trị | QLNN trong công tác Kiểm Ngư (1000m2; 02 xuồng đến 300CV) | 5 năm kể từ ngày khởi công |
| 20.000 |
| 10.000 | 10.000 |
2 | Nâng cấp, mở rộng Cảng cá Cát Bà, tp. Hải Phòng | Vịnh Tùng Vụng, TT Cát Bà, huyện Cát Hải, TP. Hải Phòng | - 120 lượt tàu đến 600CV/ngày - 15.000T/năm | 5 năm kể từ ngày khởi công | 2571/QĐ-BNN-KH 28/10/2011 | 100.000 |
|
| 100.000 |
3 | Nâng cấp, mở rộng Cảng cá Cửa Hội, tỉnh Nghệ An | Phường Nghi Hải, TX Cửa Lò, tỉnh Nghệ An | -120 lượt tàu đến 800CV/ngày; -15.000 T/năm | 5 năm kể từ ngày khởi công | 1131/QĐ-BNN-KH 31/05/2011 | 100.000 |
|
| 100.000 |
4 | Nâng cấp, mở rộng Cảng cá Thọ Quang, | Phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng | -150 lượt tàu đến 600CV/ngày - 17.000T/năm | 5 năm kể từ ngày khởi công | 185/QĐ-BNN-KH 29/01/2011 | 100.000 |
|
| 100.000 |
5 | Nâng cấp, mở rộng Cảng cá Hòn Rớ, tỉnh Khánh Hòa | Xã Phước Đồng, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa | -150 lượt tàu đến 500CV/ngày - 18.000T/năm | 5 năm kể từ ngày khởi công | (Dự án chuẩn bị đầu tư; TMĐT dự kiến) | 100.000 |
|
| 100.000 |
6 | Nâng cấp, mở rộng Cảng cá Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng | Xã Trung Bình, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng | - 150 lượt tàu đến 600CV/ngày - 38.000T/năm | 5 năm kể từ ngày khởi công | 2161/QĐ-BNN-KH 20/09/2011 | 100.000 |
|
| 100.000 |
7 | Cảng cá và trung tâm DVHCNC Gành Hào, tỉnh Bạc Liêu | TT Gành Hào, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu | - 170 lượt tàu đến 600CV/ngày -54.000T/năm | 5 năm kể từ ngày khởi công | (Dự án chuẩn bị đầu tư; TMĐT dự kiến | 100.000 |
|
| 100.000 |
8 | Nâng cấp, mở rộng Cảng cá Tắc Cậu, tỉnh Kiên Giang | Xã Vĩnh Hòa Hiệp, xã Vĩnh Hòa Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang | - 500 lượt tàu đến 600CV/ngày - 220.000T/năm | 5 năm kể từ ngày khởi công | (Dự án chuẩn bị đầu tư; TMĐT dự kiến) | 100.000 |
|
| 100.000 |
II | CHƯƠNG TRINH NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO |
|
|
|
|
|
|
| 922.65 |
| Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
| 76.49 |
1 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đảo Hòn Tre, tỉnh Kiên Giang | Đảo Hòn Tre, Kiên Giang | - DT đất: 43 ha; nước: 26 ha - 1000 tàu - Neo đậu kết hợp dịch vụ hậu cần | 2009-2016 | 828/QĐ-BNN-XD 24/3/2009 | 160.063 | 116.094 | 10.000 | 6.528 |
2 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cát Bà, Hải Phòng | Huyện Cát Hải, TP. Hải Phòng | 1000 tàu đến 600CV | 2007-2016 | 2539/QĐ-BNN-TCTS 29/10/2013 | 184.952 | 145.241 | 20.000 | 18.618 |
3 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Hội - Xuân Phố, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 1) | Cửa Hội, Xuân Phố, Hà Tĩnh | - DT đất: 20ha - 500 tàu/ 600CV - Kết hợp dịch vụ hậu cần | 2012-2016 | 1482/QĐ-BNN-TCTS 22/6/2012 | 108.949 | 28.800 | 20.000 | 51.349 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
| 846.162 |
1 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận | Phú Quý, Bình Thuận | - DT đất: 11ha; nước: 56ha - 1000 tàu/ 600cv | 2014-2018 | 2047/QĐ-BNN-TCTS 18/10/2013 | 666.281 |
| 100.000 | 561.162 |
2 | Hệ thống quản lý thông tin nghề cá trên biển (giai đoạn 2 | Hà Nội |
|
|
| 200.000 |
| 40.000 | 160.000 |
3 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Đề Ghi tỉnh Bình Định | Bình Định | 2000 tàu đến 300CV |
|
| 100.000 |
| 35.000 | 65.000 |
4 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nam Du, tỉnh Kiên Giang | Nam Du, Kiên Gỉang | 1000 tàu đến 600CV |
|
| 100.000 |
| 40.000 | 60.000 |
III | CT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
| 1.603.329 |
| Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
| 129.566 |
1 | Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định Nuôi trồng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long | Cần Thơ | - DT đất 1.454 m2 - KN, KN, KĐ giống, thức ăn, nguyên liệu | 2012-2016 | 2501/QĐ-BNN-TCTS 24/10/2011 | 108.704 | 44.160 | 25.000 | 39.544 |
2 | Hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản Đồng Đon, tỉnh Trà Vinh | Duyên Hải, Trà Vinh | - DT đất: 1.000 ha - 3.500 T tôm sú/năm | 2012-2016 | 2853/QĐ-BNN-XD 17/9/08 | 159.996 | 71.340 | 25.000 | 30.823 |
3 | Cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp xã Long Điền Đông - Long Điền Tây, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu | Long Điền Đông, Tây Bạc Liêu | - DT nuôi trồng LĐT: 500 ha | 2012-2016 | 1347/QĐ-BNN-TCTS 14/6/2013 | 128.730 | 65.000 | 30.000 | 21.751 |
4 | Hệ thống thủy lợi phục vụ Nuôi trồng thủy sản Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau | Đầm Dơi, Cà Mau | - Cấp nước cho 4.907ha NTTS | 2012-2016 | 1439/QĐ-BNN-TCTS 27/6/2013 | 131.848 | 69.000 | 21.000 | 37.448 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
| 1.473.763 |
1 | Nâng cấp hạ tầng nuôi tôm công nghiệp Thanh Hóa | Các huyện Nga sơn; Hoằng Hóa; Tỉnh Gia; Nông Cống, Thanh Hóa | - DT đất: 457ha - SX tôm he trắng 10-12 tấn/vụ/ha; Sản lượng 3.000-4.000 T/năm | 05 năm | 2559/QĐ-BNN-TCTS 30/10/2013 | 112.188 |
| 20.000 | 92.188 |
2 | Trung tâm quan trắc cảnh báo môi trường phòng ngừa dịch bệnh thủy sản khu vực Miền Bắc | Từ Sơn, Bắc Ninh | 12.700 m2 Chiều cao công trình 7 tầng | 5 năm | 2388/QĐ-BNN-TCTS 17/10/2013 | 75.530 |
| 20.000 | 55.530 |
3 | Dự án sản xuất cá rô phi | Thanh Hóa |
|
|
| 100.000 |
|
| 100.000 |
4 | Hạ tầng vùng Nuôi trồng thủy sản ruộng trũng Ninh Bình | Nho Quan, Ninh Bình | - DT đất 530ha - Nuôi thâm canh, bán thâm canh cá rô phi, tôm càng xanh | 2012-2016 | 2476/QĐ-BNN-TCTS 21/10/2011 | 354.449 |
|
| 268.100 |
5 | Phân viện Nghiên cứu NTTS Bắc Trung Bộ | Cửa Lò, Nghệ An | - DT: 7ha - Nghiên cứu, thực nghiệm, đào tạo, chuyển giao CN NTTS. | 02 năm kể từ ngày KC | 3058/QĐ-BNN-NTTS 27/10/2009 | 31.959 |
|
| 31.959 |
6 | Nâng cấp trại nghiên cứu NTTS nước lợ Quý Kim | Kinh Dương, Hải Phòng | - DT: 38ha - Nghiên cứu phát triển giống rong tảo và thủy sản nước lợ | 04 năm kể từ ngày KC | 3057/QĐ-BNN-NTTS 27/10/2009 | 57.163 |
|
| 57.163 |
7 | Hạ tầng NTTS tập trung Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An | Huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An | - DT đất: 778 ha - Nuôi tôm thâm canh. | 04 năm kể từ ngày KC | 3163/QĐ-BNN-NTTS 30/10/2009 | 64.747 |
|
| 63.747 |
8 | Hạ tầng vùng Nuôi trồng thủy sản tập trung Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh | Huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh | - DT đất: 500 ha - CC 200 tr tôm giống/ năm; NS 3-5T/ha; SL 2000T/ năm | 05 năm | 2502/QĐ-BNN-TCTS 24/10/2011 | 205.606 |
|
| 175.016 |
9 | Hạ tầng vùng nuôi cá Tra tập trung, tỉnh Vĩnh Long | Huyện Măng Thít; Vũng Liêm, Vĩnh Long | - DT đất 83,78ha; DT vùng nuôi: 230ha. - Sản lượng SX 120.000T/năm; Sản lượng chế biến: 48.000T/năm | 05 năm | 2500/QĐ-BNN-TCTS 24/10/2011 | 261.050 |
|
| 193.171 |
10 | Trung tâm thực hành trường Trung học thủy sản II | Cần Thơ |
| 5 năm | 3009/QĐ-BNN-KH 10/11/2010 | 60.000 |
|
| 60.000 |
11 | Khu sản xuất giống tập trung Ninh Vân, tỉnh Khánh Hòa | Ninh Vân, Khánh Hòa |
|
| 3457/QĐ-BNN-TCTS 24/12/2010 | 76.550 |
|
| 76.550 |
12 | Cơ sở hạ tầng NTTS tập trung trên biển Quảng Ninh | Huyện Đầm Hà, Quảng Ninh | - DT đất: 650 ha - Nuôi cá lồng bè và nhuyễn thể: 2.688 bè | 4 năm kể từ ngày KC | 748/QĐ-BNN-TCTS 14/4/2011 | 60.829 |
|
| 51.456 |
13 | Cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm hùm lồng tập trung Cam Bình, thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa | Cam Ranh, Khánh Hòa | - DT: đất: 0,48 ha; nước: 120ha - Nuôi tôm hùm tập trung theo hình thức công nghiệp | 2 năm kể từ ngày khởi công | 3733/QĐ-BNN-NTTS 30/10/2009 | 11.083 |
|
| 10.883 |
14 | Trung tâm quan trắc cảnh báo môi trường phòng ngừa dịch bệnh thủy sản khu vực Miền Trung | Khánh Hòa |
| 5 năm | 2483/QĐ-BNN-KH ngày 21/10/2011 | 53.000 |
|
| 53.000 |
15 | Trung tâm thực hành, thực nghiệm Nuôi trồng thủy sản, tỉnh Bến Tre | Bến Tre | Đào tạo, thực hành, thực nghiệm NTTS | 2015-2019 |
| 100.000 |
| 20.000 | 100.000 |
16 | Hạ tầng vùng Nuôi trồng thủy sản Nam Bắc sông Gianh, tỉnh Quảng Bình | Quảng Trạch, Quảng Bình | 500 ha |
| 01/QĐ-BNN-KH 04/04/2011 | 85.000 |
|
| 85.000 |
IV | CT GIỐNG THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
| 654.206 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
| 654.206 |
1 | Trung tâm quốc gia giống thủy sản nước ngọt Miền Bắc (Dự án chuẩn bị đầu tư) | Chí Linh, Hải Dương |
|
|
| 140.000 |
|
| 50.000 |
2 | Hạ tầng vùng Sản xuất giống thủy sản tập trung Chí Công, tỉnh Bình Thuận | Chí Công, Bình Thuận | - DT đất 154 ha - 12 tỷ tôm giống sạch bệnh | 5 năm | 2915/QĐ-BNN-TCTS 29/10/10 | 679.412 | 20.000 | 25.000 | 110.474 |
3 | Khu sản xuất giống tập trung Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau | Ngọc Hiển, Cà Mau | - DT đất: 40,56ha - 4-5 tỷ tôm sú giống/ năm | 4 năm | 2387/QĐ-BNN-XD 06/8/2008 | 64.473 |
| 20.000 | 37.879 |
4 | Hạ tầng vùng Sản xuất giống nhuyễn thể tập trung - Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh | Vân Đồn, Quảng Ninh | - DT đất: 6,7ha; nước: 300ha - 1,5 tỷ giống nhuyễn thể sạch bệnh | 5 năm | 2633/QĐ-BNN-TCTS 28/10/2011 | 230.316 |
| 20.000 | 145.319 |
5 | Cơ sở hạ tầng khu sản xuất giống thủy sản tập trung tại Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang | Phú Quốc, Kiên Giang | 7 tỷ tôm giống; 3 tỷ giống thủy sản khác | 5 năm | 3466/QĐ-BNN-NTTS 04/10/2009 | 100.000 |
|
| 100.000 |
6 | Trung tâm quốc gia giống thủy sản nước ngọt Miền Trung | Huyện CưJut, tỉnh Đắc Nông |
| 4 năm | 2901/QĐ-BNN-TCTS 29/10/10 | 75.534 |
| 20.000 | 55.534 |
7 | Hạ tầng vùng sản xuất giống cá Tra tập trung, tỉnh An Giang | An Giang |
| 3 năm | 1524/QĐ-BNN-KH 08/07/2011 | 35.000 |
|
| 35.000 |
8 | Trung tâm thực hành, thực nghiệm Nuôi trồng thủy sản, tỉnh Bến Tre | Bến Tre | Đào tạo, thực hành, thực nghiệm NTTS | 5 năm | 3009/QĐ-BNN-KH 10/11/2010 | 50.000 |
| 20.000 | 30.000 |
9 | Trung tâm giống nhuyễn thể Nam Bộ, tỉnh Bến Tre | Bến Tre |
| 4 năm | 2395/QĐ-BNN-KH 2/10/2012 | 40.000 |
|
| 40.000 |
10 | Trung tâm giống cá nước lạnh, Lâm Đồng | Lâm Đồng |
| 4 năm | 132/QĐ-BNN-KH 25/01/2011 | 50.000 |
|
| 50.000 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ KHỐI HOA KHỌC CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày 27/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Số thứ tự | Tên công trình | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | TG | Dự án đầu tư được duyệt | Ước thực hiện đến năm 2014 | Dự kiến kế hoạch năm 2015 | Dự kiến KH 2016-2020 | |
Số Q.Định, ngày duyệt | Tổng mức đầu tư | ||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
| 527.550 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng khu NC thực nghiệm và chuyển giao công nghệ công nghiệp rừng | V.Phúc |
| 2014-2018 | 3141 30/10/09 2565 | 31.144 | 7.900 | 10.000 | 13.000 |
2 | Đầu tư cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc và tăng cường trang thiết bị hoạt động Viện QHTKNN | HN - TPHCM |
| 2014-2016 | 2933 29/10/10 1067 13/5/13 | 29.000 | 9.700 | 16.000 | 5.000 |
3 | Cải tạo mở rộng Viện Thổ nhưỡng nông hóa | HN |
| 2015-2019 | 2900 31/10/10 | 49.000 | 0 | 10.000 | 39.000 |
4 | Cải tạo nâng cấp hạ tầng kỹ thuật Viện Chăn nuôi | HN |
| 2015-2017 | 2565 20/10/11 | 14.746 | 0 | 5.000 | 9.000 |
5 | Cải tạo nâng cấp mở rộng Trung tâm Nghiên cứu Rau hoa thuộc Viện KHKT NN miền Nam | Lâm Đồng |
| 2015-2017 | 517 21/3/11 | 12.445 | 0 | 5.000 | 7.000 |
6 | Dự án tăng cường năng lực Viện Quy hoạch Thủy lợi | Hà Nội và Đăk Lăk |
| 2014-2016 | 2638 31/10/11 | 32.608 | 8.250 | 15.000 | 9.000 |
7 | Dự án Tăng cường cơ sở vật chất cho Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình | Hà Nội |
| 2015-2016 | 2517 28/10/13 | 11.623 | 3.199 | 5.000 | 1.990 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Trung tâm nghiên cứu Bảo vệ thực vật phía Nam, Viện BVTV | Long An |
| 2016- 2018 |
| 25.000 |
|
| 25.000 |
2 | Xây dựng Trung tâm đào tạo và tập huấn chuyển giao TBKT vùng Đông Nam Bộ, TT Khuyến nông QG |
|
| 2016-2018 |
| 15.000 |
|
| 15.000 |
3 | Nâng cấp nhà Thủy công 2 - Phòng thí nghiệm Thủy động lực học sông biển | Hà Nội |
| 2016-2018 |
| 10.000 |
|
| 10.000 |
4 | Cải tạo, NC Cơ sở nghiên cứu và làm việc của Viện KHTL Miền nam | Tp HCM |
| 2016-2020 |
| 227.000 |
|
| 227.000 |
5 | Cải tạo nâng cấp của Viện Thủy công | Hà Nội |
| 2016-2018 |
| 15.000 |
| 100 | 14.900 |
6 | Xây dựng phòng Thí nghiệm, phân tích môi trường của Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản tại Nghệ An | Nghệ An |
| 2017-2021 |
| 36.660 |
|
| 36.660 |
7 | Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên thuộc Viện KHLNVN | Lâm Đồng |
| 2016-2018 |
| 25.000 |
|
| 25.000 |
8 | Xây dựng trụ sở làm việc và phòng thí nghiệm của Viện NC Lâm sinh và Trung tâm NC bảo vệ rừng |
|
| 2016-2018 |
| 20.000 |
|
| 20.000 |
9 | Đầu tư nâng cấp Viện Lúa ĐBSCL |
|
| 2016- 2018 |
| 40.000 |
|
| 40.000 |
10 | Xây dựng Trung tâm NC và PT chăn nuôi đồng bằng sông Cửu Long thuộc Phân Viện Chăn nuôi Nam Bộ | Sóc Trăng |
| 2017-2020 |
| 20.000
|
|
| 20.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHỐI GIÁO DỤC ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày 27/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Số thứ tự | Mục | Địa điểm XD | N. lực thiết kế | TG | Dự án đầu tư được duyệt | Ước thực hiện đến hết 2014 | Dự kiến kế hoạch năm 2015 | Dự kiến KH 2016-2020 | |
Số QĐ, ngày phê duyệt | Tổng mức đầu tư | ||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
| 2.124.518 |
a | Các dự án chuyển từ 2015 sang |
|
|
|
| 935.747 | 195.913 | 195.000 | 619.518 |
1 | Đầu tư xây dựng Cơ sở 3, Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội | Hà Nội |
| 2012-16 | 3050 07/12/2012 | 82.159 | 41.000 | 15.000 | 26.159 |
2 | Dự án Thành phần 3 (Trường CĐN Cơ khí nông nghiệp) thuộc Dự án “Đầu tư phát triển các trường dạy nghề chất lượng cao” sử dụng vốn ODA của Chính phủ Pháp. | Vĩnh Phúc |
| 2014-16 | 228/QĐ-BNN-HTQT ngày 1/2/2013 | 256.287 | 42.580 | 30.000 | 183.707 |
3 | Dự án Thành phần 4 (Trường CĐN Cơ điện Xây dựng Việt-Xô) thuộc Dự án “Đầu tư phát triển các trường dạy nghề chất lượng cao” sử dụng vốn ODA của Chính phủ Pháp. | Ninh Bình |
| 2014-16 | 239/QĐ-BNN-HTQT ngày 5/2/2013 | 128.591 | 4.420 | 5.000 | 119.171 |
4 | Đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng nghề cơ điện, xây dựng và Nông lâm Trung Bộ | Bình Định |
| 2012-16 | 2922 29/10/2010 | 58.498 | 36.000 | 15.000 | 7.498 |
5 | Đầu tư xây dựng cơ sở 2, Trường Đại học Lâm nghiệp | Đồng Nai |
| 2013-17 | 2644 29/10/2012 | 66.678 | 24.000 | 15.000 | 27.678 |
6 | Xây dựng Khu nhà học lý thuyết, Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang | Bắc Giang |
| 2013-17 | 2671 31/10/2011 | 79.167 | 26.000 | 15.000 | 38.167 |
7 | Đầu tư xây dựng Truờng Trung học Công nghệ Lương thực Thực phẩm | TP.HCM |
| 2014-18 | 2736 31/10/2012 | 75.391 | 14.400 | 15.000 | 45.991 |
8 | Mở rộng Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi (giai đoạn 2) | Hưng Yên |
| 2014-16 | 1758 03/8/2011 | 15.535 | 5.000 | 6.000 | 4.535 |
9 | Xây dựng Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc, GĐ1 | Hòa Bình |
| 2015-19 | 2513 28/10/2013 | 65.696 | 542 | 20.000 | 45.154 |
10 | Nâng cấp, mở rộng Trường Cao đẳng nghề Cơ giới, GĐ1 | Quảng Ngãi |
| 2015-19 | 2921 29/10/2010 | 47.969 | 1.662 | 14.000 | 32.307 |
11 | Xây dựng cơ sở 2 Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy lợi miền Trung | Quảng Nam |
| 2015-19 | 2905 29/10/2010 | 59.776 | 309 | 15.000 | 39.151 |
12 | Đầu tư nâng cấp Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Hà Nội |
| 2015-19 |
|
|
| 30.000 | 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
| 1.505.000 |
1 | Xây dựng, cải tạo Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc | Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
| 60.000 |
2 | Xây dựng, cải tạo Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên | Gia Lai |
|
|
|
|
|
| 60.000 |
3 | Cải tạo, nâng cấp Trường CĐ nghề công nghệ và Nông lâm Phú Thọ | Phú Thọ |
|
|
|
|
|
| 50.000 |
4 | Hoàn thiện KTX 11 tầng, Trường Đại học Lâm nghiệp | Hà Nội |
|
|
|
|
|
| 45.000 |
5 | Xây dựng, cải tạo Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản | Hà Nam |
|
|
|
|
|
| 80.000 |
6 | Xây dựng, cải tạo Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh | Bắc Ninh |
|
|
|
|
|
| 60.000 |
7 | Cải tạo, nâng cấp Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ | Hà Nam |
|
|
|
|
|
| 60.000 |
8 | Đầu tư xây dựng, cải tạo Trường Trung học Thủy sản | TP.HCM |
|
|
|
|
|
| 60.000 |
9 | Xây dựng, cải tạo Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi | Đồng Nai |
|
|
|
|
|
| 70.000 |
10 | Xây dựng, cải tạo Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông Nam Bộ | Đồng Nai |
|
|
|
|
|
| 50.000 |
11 | Xây dựng, cải tạo Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Nông lâm Nam Bộ | Bình Dương |
|
|
|
|
|
| 60.000 |
12 | Xây dựng, cải tạo Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ. | Tiền Giang |
|
|
|
|
|
| 70.000 |
13 | Xây dựng, cải tạo Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ | Cần Thơ |
|
|
|
|
|
| 80.000 |
14 | Xây dựng cơ sở 2 Trường Cán bộ Quản lý NN và PTNT II | TP.HCM |
|
|
|
|
|
| 80.000 |
15 | Xây dựng cơ sở 2 Trường Cán bộ Quản lý NN và PTNT I | Hà Nội |
|
|
|
|
|
| 40.000 |
16 | Trung tâm thực hành Trường Trung học thủy sản | Bến Tre |
|
|
|
|
|
| 80.000 |
17 | Đầu tư giai đoạn 2 cho 10 Trường đã được đầu tư giai đoạn 1 | Các tỉnh |
|
|
|
|
|
| 500.000
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGÀNH KHÁC GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo quyết định số 1440/QĐ-BNN-KH ngày 27/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Số thứ tự | Tên công trình | Địa điểm XD | N. lực thiết kế | TG | Dự án đầu tư được duyệt | Ước thực hiện đến hết năm 2014 | Dự kiến năm 2015 | Dự kiến KH2016- 2020 | |
Số QĐ, ngày duyệt | TMĐT | ||||||||
| VỐN NGÀNH |
|
|
|
|
|
|
| 725.921 |
I | Quản Iý chất lượng nông, lâm, thủy sản. |
|
|
|
|
|
|
| 588.921 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Trung tâm kiểm nghiệm, kiểm chứng và tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản | Hà Nội |
| 2014- 2018 | 2282 04/10/2013 | 499.121 | 20.100 | 30.000 | 449.021 |
2 | Xây dựng Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng 4 và cơ quan quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | Tp HCM |
| 2014-2015 | 1782 31/7/12 414 31/10/13 | 50.000 | 100 | 10.000 | 39.900 |
3 | 2 dự án khác |
|
|
|
|
|
|
| 100.000 |
II | Chương trình CNSH |
|
|
|
|
|
|
| 137.000 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tăng cường đầu tư trang thiết bị nghiên cứu cho Trung tâm Công nghệ sinh học chăn nuôi - Phân Viện Chăn nuôi Nam Bộ | Bình Dương |
| 2015-2017 |
| 15.000 |
| 5.000 | 10.000 |
2 | Tăng cường trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy chuyên ngành công nghệ sinh học cho Viện Công nghệ sinh học - Trường ĐHLN | HN |
| 2015-2017 |
| 25.000 |
| 8.000 | 17.000 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tăng cường trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy chuyên ngành công nghệ sinh học cho Trường Cao đẳng nông lâm Đông Bắc | Quảng Ninh |
| 2016-2018 |
| 10.000 |
|
| 10.000 |
2 | Tăng cường năng lực nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học trong đánh giá nguồn gen phục vụ cho công tác bảo tồn và thúc đẩy khai thác sử dụng tài nguyên di truyền thực vật | HN |
| 2016-2018 |
| 15.000 |
|
| 15.000 |
3 | Tăng cường năng lực, trang thiết bị nghiên cứu công nghệ sinh học biển cho Viện nghiên cứu Hải sản | Hải Phòng |
| 2016-2018 |
| 20.000 |
|
| 20.000 |
4 | Đầu tư tăng cường trang thiết bị về công nghệ sinh học cho Bộ môn Công nghệ sinh học sau thu hoạch thuộc Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch | HN |
| 2016- 2018 |
| 15.000 |
|
| 15.000 |
5 | Các dự án khác |
|
|
|
|
|
|
| 50.000 |
| CÁC NGÀNH KHÁC |
|
|
|
|
|
|
| 1.199.362 |
I | GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
|
|
|
|
| 378.425 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, xây dựng đường giao thông VQG Cát Tiên | Đồng Nai | 25 km | 2014-2017 | 2532, 29/10/13 | 63.737 | 13.015 | 13.015 | 37.707 |
2 | Cải tạo, xây dựng đường giao thông vào khu KTX Trường CĐ nghề cơ điện Phú Thọ | Phú Thọ | 1,5 m+cầu | 2014-2016 | 2383, 16/10/13 | 14.147 | 4.500 | 4.500 | 5.147 |
3 | Xây dựng 2 cầu và đường giao thông tại nông trường Đăk Ngo | Đăk Nông |
| 2015-16 | 1616 18/7/2011 | 22.223 |
| 15.000 | 22.223 |
4 | Xây dựng 2 cầu và đường giao thông tại Nông trường Đắk Ngo, Tuy Đức, Đắk Lắk | Đắk Lắk |
|
| 1616/QĐ-BNN-XD | 22.223 |
| 391 | 21.831 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường vào cảng cá Lý Sơn, Quảng Ngãi (QĐ chủ trương đầu tư số: 415/QĐ-BNN-KH ngày 12/3/2014) | Quảng Ngãi | 1,05 km | 2015-2017 |
| 35.000 |
|
| 35.000 |
2 | Xây dựng đường giao thông từ tỉnh lộ 671 vào xã ĐắkSơ Mei, KonGang | Gia Lai |
|
|
|
|
|
| 44.917 |
3 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ cốt 400m đến cốt 1100m VQG Ba Vì | Hà Nội | 6,724 Km | 2015-2017 |
| 96.600 |
|
| 96.600 |
4 | Nâng cấp tuyến đường cấp phối 6B từ Văn phòng Vườn đi đồn biên phòng 751, 749 | Đắk Lắk | 32 Km |
|
|
|
|
| 30.000 |
5 | Nâng cấp tuyến tuần tra từ văn phòng Vườn đi thác Phật kéo dài đến chân núi Yok Don | Đắk Lắk | 18 Km |
|
|
|
|
| 20.000 |
6 | Nâng cấp tuyến đường tuần tra từ Văn phòng Vườn đi thác Bảy nhánh kéo dài đến suối EA Ril | Đắk Lắk | 15 Km |
|
|
|
|
| 15.000 |
7 | Duy tu và bảo dưỡng các tuyến tuần tra BVR (hàng năm) | Đắk Lắk | 55 Km |
|
|
|
|
| 50.000 |
II | CẤP NƯỚC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI |
|
|
|
|
|
|
| 160.539 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp, xây dựng hệ thống cấp NS và xử lý nước thải Viện lúa ĐBSCL | Cần Thơ |
| 2014- 2016 | 2543, 30/10/2013 | 16.052 | 5.000 | 5.000 | 6.052 |
2 | Xây dựng, cải tạo hệ thống cung cấp NS và xử lý nước thải Trường CĐ nghề công nghệ và NL Phú Thọ | Phú Thọ |
| 2015-2017 | 2521, 29/10/2013 | 16.467 | 300 | 5.000 | 11.167 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trường CĐ nghề Cơ điện và XD Bắc Ninh | Bắc Ninh |
|
|
| 8.820 |
|
| 8.820 |
2 | Xây dựng hệ thống cấp và dự trữ nước sinh hoạt, VSMT và phục vụ PCCC khu vực cốt 1100m, Đền thờ Bác Hồ - VQG Ba Vì | Hà Nội |
|
|
| 5.000 |
|
| 5.000 |
3 | Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cơ sở 1 và cơ sở 2 Trường CĐ nghề CĐ xây dựng Việt Xô | Ninh Bình |
|
|
| 29.500 |
|
| 29.500 |
4 | Khoảng 5-7 dự án |
|
|
|
|
|
|
| 100.000 |
III | TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
| 79.623 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Trung tâm nghiên cứu quan trắc môi trường nông nghiệp miền Trung và Tây Nguyên | Đăk Lăk |
|
| 2558 19/10/12 | 28.559 | 10.000 | 10.000 | 8.559 |
2 | Xây dựng Viện Môi trường Nông nghiệp | HN |
|
| 2515 28/10/13 | 81.064 | 0 | 10.000 | 71.064 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
| 65.000 |
1 | Xây dựng, nâng cấp bệnh viện Nông nghiệp giai đoạn II | HN |
|
|
| 80.000 | 0 | 15.000 | 65.000 |
V | THỂ THAO |
|
|
|
|
|
|
| 230.208 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng, cải tạo khu giáo dục thể chất trường CĐ nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh | Bắc Ninh |
| 2014-2016 | 2735 31/10/12 | 25.359 | 5.700 | 8.900 | 10.759 |
2 | Xây dựng khu giáo dục thể chất - Trường CĐ thủy lợi Bắc Bộ | Hà Nam |
| 2015-2017 | 320 09/10/13 | 29.000 | 100 | 10.200 | 23.199 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng, cải tạo tiểu khu giáo dục thể chất Trường CĐ Nông Lâm Đông Bắc | Quảng Ninh |
| 2016-2018 |
| 25.000 | 0 | 8.750 | 16.250 |
4 | Xây dựng khu giáo dục thể chất Trường CĐ nghề cơ điện - Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ | Bình Định |
| 2016-2018 |
| 30.000 | 0 |
| 30.000 |
5 | Khoảng 4 - 5 dự án khác |
|
|
|
|
|
|
| 150.000 |
VI | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
|
|
|
|
|
| 36.950 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống thư viện điện tử ngành nông nghiệp và PTNT | Hà Nội |
| 2014-2016 | 847 26/4/2014 | 5.950 | 2.000 | 2.000 | 1.950 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống quản lý khoa học công nghệ, Bộ Nông nghiệp và PTNT | Hà Nội |
| 2016-2017 |
|
|
|
| 5.000 |
2 | Khởi công mới 3-5 dự án | Hà Nội, Các địa phương |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
VII | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
| 100.000 |
1 | Xây dựng, cải tạo trụ sở cơ quan QLNN thuộc Bộ (3-5 dự án) | Hà Nội, Các địa phương |
|
|
|
|
|
| 100.000 |
VIII | KHO TÀNG |
|
|
|
|
|
|
| 148.617 |
| Dự án chuyển tiếp từ 2015 sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng kho bảo quản hạt giống cây trồng dự trữ Quốc gia (Đồng Văn, Hà Nam và Ba Vì, Hà Nội) | H.Nam, Hà Nội | Dự trữ giống | 2014-15 | 2909 29/10/10 | 37.396 | 16.000 |
| 19.396 |
2 | Xây dựng kho bảo quản thuốc thú y DTQG | Bình Dương |
| 2014-15 | 2925 29/10/10 | 31.464 | 8.000 |
| 23.464 |
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng kho bảo quản hạt giống cây trồng dự trữ Quốc gia Miền Trung | TT Huế |
| 2016-20 | 2516a 24/10/11 | 44.757 | 9.000 |
| 35.757 |
2 | Xây dựng kho bảo quản thuốc BVTV DTQG | Hải Phòng |
| 2016-20 |
| 25.000 |
|
| 25.000 |
3 | Xây dựng kho bảo quản hạt giống cây trồng dự trữ Quốc gia Miền nam | Cần Thơ |
| 2016-20 |
| 45.000 |
|
| 45.000 |
- 1Quyết định 26/1999/QĐ-TTg về thành lập Tổ chuyên gia liên ngành xây dựng đề án đổi mới cơ chế tín dụng đầu tư của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 26/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 86/2014/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu quả thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế trong lĩnh vực đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước và hệ thống ngân hàng do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 3346/QĐ-BNN-KH năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Đổi mới cơ chế, chính sách và pháp luật phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 26/1999/QĐ-TTg về thành lập Tổ chuyên gia liên ngành xây dựng đề án đổi mới cơ chế tín dụng đầu tư của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1349/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 6Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 26/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 339/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1330/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt điều chỉnh dự án "Tăng cường Quản lý thủy lợi và cải tạo các Hệ thống thủy nông" do Ngân hàng Phát triển Châu Á và Cơ quan Phát triển Pháp tài trợ (ADB5) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 15Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 16Nghị quyết 86/2014/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu quả thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế trong lĩnh vực đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước và hệ thống ngân hàng do Quốc hội ban hành
- 17Quyết định 3346/QĐ-BNN-KH năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Đổi mới cơ chế, chính sách và pháp luật phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1440/QĐ-BNN-KH năm 2014 phê duyệt Kế hoạch đổi mới cơ cấu và cơ chế đầu tư, nâng cao hiệu quả đầu tư công phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 1440/QĐ-BNN-KH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực