- 1Luật giáo dục 2019
- 2Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 3Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND về nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12 từ năm học 2019-2020 đến năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 987/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 7Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt “Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”
- 9Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 10Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2021 về nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 1664/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông báo 37/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 32/2021/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2021 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2022 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 45/SKHĐT-TH ngày 07 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Mục đích
- Giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung mà Chính phủ, Tỉnh ủy đã chỉ đạo và Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2022.
- Làm cơ sở để các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai các công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Yêu cầu
- Bám sát các nội dung chỉ đạo tại Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội, Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ, Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII.
- Bảo đảm tính chủ động, phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các nội dung công việc được phân công, hoàn thành các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch.
2. Nội dung:
- Tập trung khắc phục những tồn tại, hạn chế trong năm 2021.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp linh hoạt, hiệu quả bảo đảm mục tiêu vừa phòng, chống dịch Covid-19, vừa phục hồi và phát triển kinh tế.
- Tiếp tục tập trung phát triển 04 trụ cột kinh tế của tỉnh gồm: (i) Công nghiệp; (ii) Cảng biển; (iii) Du lịch, (iv) Nông nghiệp công nghệ cao.
- Bảo đảm môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi và hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để phục hồi sản xuất, kinh doanh, đẩy mạnh đầu tư.
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm nhằm tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Bảo đảm các điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh và khám chữa bệnh cho nhân dân.
- Nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai.
- Giữ vững quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội; tăng cường xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Thực hiện các biện pháp phòng chống làm giảm tội phạm hình sự, tệ nạn ma túy, mại dâm; kiềm chế, giảm tai nạn giao thông. Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác xa bờ.
- Tăng cường công tác thanh tra, phòng, chống tham nhũng. Chủ động giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh ở cơ sở; giải quyết dứt điểm các vụ việc từ những năm trước chuyển sang.
- Thực hiện chuyển đổi số, triển khai xây dựng đô thị thông minh gắn với cải cách hành chính. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại; khai thác có hiệu quả các thỏa thuận hợp tác quốc tế.
3. Nhiệm vụ cụ thể: Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất biện pháp xử lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, bảo đảm thực hiện đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cùng với tình hình chung của ngành, địa phương gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp báo cáo vào ngày 20 hàng tháng đối với báo cáo tháng, Quý 1 và 9 tháng; ngày 05 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng và ngày 05 tháng 11 đối với báo cáo cả năm.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các đơn vị, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Nhiệm vụ chung |
|
|
|
1 | Theo dõi, nắm chắc tình hình, diễn biến dịch Covid-19, triển khai các phương án, kế hoạch, kịch bản một cách chủ động để ứng phó linh hoạt đối với từng tình huống cụ thể trong phòng, chống dịch gắn với từng bước mở cửa lại nền kinh tế | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
2 | Triển khai đầy đủ kịp thời các chính sách hỗ trợ người dân và doanh nghiệp của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh nhằm đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Công Thương, Ngân hàng nhà nước tỉnh chi nhánh tỉnh; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
3 | Tăng cường nhân lực và cơ sở vật chất đảm bảo điều kiện chăm sóc, chữa bệnh cho người dân; hoàn thiện và phát triển mạng lưới y tế cơ sở, y tế dự phòng | Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
4 | Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng vắcxin cho trẻ từ 3 tuổi trở lên và người lớn, trong đó bao gồm việc tiêm nhắc lại mũi 3, mũi 4 cho người đã tiêm đủ liều (2 liều) | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
5 | Xây dựng Đề án trình Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 10/2022 |
6 | Hoàn thành lập và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2022 |
7 | Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2022 |
II | Về phát triển kinh tế | |||
1 | Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp; triển khai kịp thời và kiến nghị Chính phủ ban hành các chính sách, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp để ổn định và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh | Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Năm 2022 |
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 11-CTr/TU ngày 26/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW của Bộ Chính trị về "định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” | Sở Công Thương | Ban quản lý các khu công nghiệp; Sở Kế hoạch và Đầu; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
3 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị về "định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2022 |
4 | Tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 | Sở Công Thương | Ban quản lý các khu công nghiệp; Sở Kế hoạch và Đầu; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
5 | Tiếp tục hỗ trợ nhà đầu tư tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; sớm hoàn thành, đưa vào hoạt động các dự án công nghiệp nhằm tăng thêm năng lực mới, đóng góp vào giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh như: Tổ hợp Hóa dầu miền Nam | Sở Công Thương; BQL các khu công nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
6 | Thực hiện Kế hoạch khuyến công địa phương và tiết kiệm năng lượng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
7 | Xây dựng và triển khai Đề án truyền thông sản phẩm đặc trưng “Made in Bà Rịa - Vũng Tàu” | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
8 | Xây dựng áp dụng phương án cảng mở và hình thành Chi cục Hải quan, Trung tâm kiểm tra chuyên ngành tập trung khu vực Cái Mép - Thị Vải | Sở Giao thông vận tải | Các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
9 | Xây dựng kế hoạch hoạt động vận tải hành khách công cộng phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân. Tổ chức tốt hoạt động vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh, đặc biệt vận chuyển hàng hóa tại khu vực cảng Cái Mép - Thị Vải. | Sở Giao thông vận tải | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
10 | Xây dựng Đề án thành lập trung tâm phân phối hàng hóa kết nối sân bay quốc tế Long Thành và cảng biển Cái Mép - Thị Vải nhằm kết hợp vận tải đa phương thức | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
11 | Xây dựng Đề án thành lập khu mậu dịch tự do tại Cái Mép để tạo điều kiện thu hút các tập đoàn kinh tế toàn cầu chuyển các chuỗi cung ứng toàn cầu về khu vực này, tận dụng lợi thế cảng nước sâu Cái Mép - Thị Vải | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
12 | Hoàn thành và triển khai Chiến lược phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2022 |
13 | Hoàn thành và triển khai Đề án “Phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2022 |
14 | Hoàn thành và triển khai Đề án “Định hướng thị trường du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2022 |
15 | Hoàn thành và triển khai Đề án “Xây dựng và quảng bá thương hiệu du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030” | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2022 |
16 | Tăng cường công tác quảng bá du lịch của tỉnh trên các kênh truyền thông quốc tế và trong nước, tổ chức Hội chợ du lịch trực tuyến tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Du lịch | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
17 | Xây dựng Kế hoạch hành động của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu ngành Công Thương giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2022 |
18 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược "Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
19 | Thực hiện các giải pháp bảo đảm cung cấp hàng hóa nhằm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường, nhất là các hàng hóa thiết yếu | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
20 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra giá kết hợp với thuế để ngăn chặn và kiên quyết xử lý các hành vi tăng giá bất hợp lý, nhất là các nguyên vật liệu quan trọng và các mặt hàng thiết yếu | Cục Thuế tỉnh; Cục quản lý thị trường tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
21 | Xây dựng Chương trình xuất khẩu hàng hóa đến năm 2025 | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
22 | Tổng kết việc thực hiện thí điểm chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trong giai đoạn 2018 - 2021, để đánh giá hiệu quả và rút kinh nghiệm cho giai đoạn tiếp theo; đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư xây dựng chợ | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
23 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và các Hiệp định thương mại tự do khác; các kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Hiệp định CPTPP, Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA), Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
24 | Triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025; Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
25 | Triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
26 | Tiếp tục tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Long Điền gắn với xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường. Phấn đấu tăng tỷ lệ sản phẩm chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao lên 34,5%. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
27 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, trong năm 2022 tiếp tục thực hiện 04 mô hình trên 04 loại cây trồng (rau, ca cao, hồ tiêu, bưởi) chuyển tiếp từ năm 2021 và triển khai thực hiện 01 mô hình mới trên cây tiêu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
28 | Thực hiện Đề án di dời, chấm dứt hoạt động các cơ sở chăn nuôi nằm ngoài quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh; sắp xếp các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm vào các khu vực quy hoạch khu giết mổ tập trung | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
29 | Chủ động phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
30 | Xây dựng Chương trình hành động (hoặc Kế hoạch) của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết (hoặc Kết luận) của Hội nghị Trung ương 5 khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2022 |
31 | Tiếp tục hướng dẫn, khuyến khích các cơ sở sản xuất trồng trọt phát triển các mô hình sản xuất sản phẩm nông nghiệp sạch được chứng nhận an toàn, chứng nhận VietGAP và GAP khác, sản phẩm nông nghiệp hữu cơ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
32 | Đảm bảo nguồn nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
33 | Xây dựng 03 mô hình liên kết thuộc Dự án xây dựng chuỗi liên kết giá trị gia tăng và an toàn thực phẩm chăn nuôi trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
34 | Bảo vệ và phát triển bền vững đối với 100% diện tích rừng hiện có. Thực hiện trồng 996,32 ha rừng tập trung (gồm: 55,32 ha rừng trồng mới, 250 ha rừng thay thế sau khai thác và 691 ha rừng ngoài quy hoạch lâm nghiệp), chăm sóc 4.152,8 ha rừng, khoanh nuôi tái sinh 400 ha rừng, khoán bảo vệ 1.990,23 ha rừng và trồng khoảng 1,4 triệu cây phân tán | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
35 | Tăng cường công tác bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rừng; ngăn chặn và xử lý kịp thời, có hiệu quả các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
36 | Quản lý chặt chẽ, xử lý dứt điểm tình trạng tàu cá, ngư dân của tỉnh xâm phạm vùng biển nước ngoài khai thác hải sản trái pháp luật. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
37 | Xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
38 | Hoàn thành việc giải tỏa các bè nuôi thủy sản trái phép | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ, thành phố Bà Rịa và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
39 | Hoàn thành và triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi nghề cho tàu cá hoạt động ven bờ và các nghề hủy diệt nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
40 | Xây dựng chính sách hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề khai thác thủy sản ven bờ và các nghề hủy diệt nguồn lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
41 | Lập Dự án điều tra, đánh giá trữ lượng nguồn lợi thủy sản vùng ven bờ và vùng lộng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, làm cơ sở cấp hạn ngạch khai thác thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý III/2022 |
42 | Rà soát, duy tu, sửa chữa, nâng cấp các hồ đập có nguy cơ mất an toàn; chỉ đạo vận hành an toàn hồ chứa và vùng hạ du | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
43 | Xây dựng Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
44 | Phấn đấu có thêm 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới toàn tỉnh là 47/47 xã; 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 02 huyện Châu Đức và Xuyên Mộc được Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2021. Triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu và huyện Côn đảo | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
III | Về tài chính, ngân hàng và tín dụng | |||
1 | Quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, hiệu quả. Điều hành ngân sách chủ động, thường xuyên kiểm soát nhằm đảm bảo cân đối ngân sách được bền vững, bám sát chủ trương, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về đầu tư phát triển, an sinh xã hội và các nhiệm vụ phòng, chống dịch Covid-19 | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2 | Tổ chức quyết liệt các giải pháp đôn đốc thu, nộp ngân sách theo quy định | Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh | Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3 | Rà soát, có giải pháp khai thác hiệu quả tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản kết cấu hạ tầng vào mục đích kinh doanh, cho thuê liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
4 | Quản lý, sử dụng nguồn cải cách tiền lương theo quy định. Trên cơ sở đó, chủ động tham mưu điều hành nguồn cải cách tiền lương dôi dư (sau khi đã đảm bảo đủ nguồn để thực hiện cải cách chính sách tiền lương) để chi phòng, chống dịch Covid-19, sau khi đã sử dụng hết nguồn ngân sách theo phân cấp, nguồn lực hợp pháp khác theo quy định (nếu có). | Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
5 | Tổ chức điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm. Chủ động sắp xếp các khoản chi để đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2022 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
6 | Hạn chế tối đa mua sắm xe ô tô công và trang thiết bị đắt tiền, thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công theo quy định, tiết giảm các nhiệm vụ chi không thực sự cấp bách, tăng chi từ nguồn thu sự nghiệp công; dành nguồn tăng chi đầu tư phát triển, cải cách tiền lương, thực hiện chuẩn nghèo, chi trợ cấp xã hội | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
7 | Triển khai các quy định mới được ban hành về tài chính ngân sách, nhất là quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh năm 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách; Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
8 | Triển khai Quy định về phân công quản lý thuế đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, kiểm tra việc thực hiện nhằm kịp thời điều chỉnh các vướng mắc, đảm bảo quy định được áp dụng vào thực tiễn | Cục Thuế tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
9 | Nâng cao công tác dự báo thu ngân sách, nhất là đối với các khoản thu ngân sách bị giảm do thay đổi chính sách do Trung ương ban hành; các khoản giảm do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19… Qua đó, kịp thời tham mưu chỉ đạo điều hành nhằm phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách được Hội đồng nhân dân tỉnh giao năm 2022 | Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
10 | Thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động của các Quỹ tài chính ngoài ngân sách | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
11 | Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai đầy đủ, kịp thời và có hiệu quả các giải pháp của ngành Ngân hàng nhằm hỗ trợ khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19; tập trung vốn tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên và các chương trình tín dụng, chương trình mục tiêu quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ; tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận vốn vay ngân hàng và các sản phẩm dịch vụ tài chính khác; đáp ứng nhu cầu hợp pháp của người dân, doanh nghiệp nhưng không nới lỏng, hạ thấp điều kiện tín dụng; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, hạn chế nợ xấu phát sinh. | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
IV | Về đầu tư và phát triển doanh nghiệp | |||
1 | Tập trung chỉ đạo, điều hành quản lý đầu tư công hiệu quả, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, nhất là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trong quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư công; giải ngân hết vốn đầu tư công năm 2022 đã được bố trí, khởi công các dự án đã bố trí vốn khởi công mới ngay trong 6 tháng đầu năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
2 | Đẩy nhanh tiến độ thực hiện 42 dự án trọng điểm | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Du lịch; Sở Xây dựng; Sở NN&PTNT; Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban QLDA Chuyên ngành giao thông; Ban QLDA giao thông khu vực Cái Mép-Thị Vải; UBND thành phố Vũng Tàu; UBND huyện Long Điền; UBND thành phố Bà Rịa; Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu-Phước Bửu; Ban QLDA chuyên ngành NN&PTNT; BQL các KCN; Cục Hải quan | Các đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch 01-KH/BCĐ ngày 11/01/2021 của Ban chỉ đạo 46 |
3 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp về nâng cao hiệu quả thu hút và quản lý đầu tư của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
4 | Triển khai thực hiện các nhóm giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp quốc gia theo Nghị quyết của Chính phủ và Chương trình hành động về cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh (PCI) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
5 | Tăng cường công tác hậu kiểm để kịp thời đôn đốc, xử lý đối với những dự án chậm triển khai | Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
6 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW của Bộ Chính trị “về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030” | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
7 | Triển khai Kế hoạch thoái vốn tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Theo tiến độ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
8 | Triển khai thực hiện cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Theo tiến độ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
9 | Tiếp tục triển khai công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành. Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 và thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tuyến | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
10 | Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; đối thoại, hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết những khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình hoạt động | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
11 | Hỗ trợ phát triển thêm 15 hợp tác xã | Liên minh hợp tác xã | Các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
12 | Xây dựng Chương trình hành động (hoặc Kế hoạch) của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị Quyết (hoặc Kết luận) của Hội nghị Trung ương 5 khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2022 |
V | Về văn hóa - xã hội | |||
1 | Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho các cơ sở y tế các tuyến phục vụ công tác khám chữa bệnh cho người dân | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Xây dựng Chính sách hỗ trợ đào tạo và thu hút bác sỹ để phát triển nguồn nhân lực chuyên môn cho ngành Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022 - 2030 | Sở Y tế | Sở Tài chính; Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Tháng 7/2022 |
3 | Xây dựng và ban hành Chính sách khuyến khích người có trình độ chuyên môn làm việc tại các cơ sở y tế vùng khó khăn, huyện Côn Đảo và trong lĩnh vực y tế dự phòng, pháp y, tâm thần, lao, phong | Sở Y tế | Sở Tài chính; Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia chấm dứt bệnh AIDS vào năm 2030 | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
5 | Tăng cường kiểm tra, giám sát về vệ sinh và an toàn thực phẩm; đẩy mạnh thông tin truyền thông dưới nhiều hình thức để nâng cao nhận thức của các đối tượng tham gia sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm | Sở Y tế; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
6 | Xây dựng phương án chủ động hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập năm học 2021 - 2022; có giải pháp phù hợp cho việc đi học trở lại của học sinh, sinh viên gắn với áp dụng các mô hình “lớp học xanh”, bảo đảm an toàn phòng, chống dịch | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
7 | Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục - đào tạo nhằm tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
8 | Rà soát các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, giáo viên để thực hiện mục tiêu tất cả học sinh từ lớp 3 đến lớp 12 được học Tiếng Anh theo Đề án 2020 của Chính phủ và tăng cường thêm 2 tiết tiếng Anh/tuần theo Nghị quyết số 123/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh theo lộ trình đề ra | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
9 | Đẩy mạnh công tác phân luồng học sinh sau THCS | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
10 | Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và lãnh đạo cơ sở giáo dục, đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
11 | Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
12 | Triển khai Kế hoạch nâng chuẩn giáo viên theo Luật Giáo dục năm 2019 | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
13 | Hoàn thành và triển khai Đề án thu hút nguồn nhân lực chất lượng làm việc tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022 - 2031 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2022 |
14 | Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
15 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022 - 2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
16 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết nâng mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
17 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết nâng mức hỗ trợ thu hút đối với viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh BR-VT | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
18 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mở rộng đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng và chế độ ăn ngày lễ, Tết, khi ốm đau đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
19 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
20 | Xây dựng chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng sau khi về nước | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
21 | Nâng cao hiệu quả quản lý công nghệ; tăng cường các hoạt động tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, tập trung vào các lĩnh vực theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
22 | Tổ chức các hoạt động nhằm kết nối các nhà khoa học, chuyên gia công nghệ với doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
23 | Tiến hành sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
24 | Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022 - 2026 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
25 | Triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
26 | Triển khai thực hiện Đề án “Nghiên cứu và ứng dụng mô hình Kinh tế tuần hoàn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022 - 2026" | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
27 | Triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
28 | Tiếp tục triển khai Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo giai đoạn 2019 - 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
29 | Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao phục vụ nhân dân gắn với bảo đảm an toàn dịch bệnh | Sở Văn hóa và Thể thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
30 | Triển khai thực hiện kế hoạch nâng cao chất lượng Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Văn hóa và Thể thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
31 | Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Văn hóa và Thể thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
32 | Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Văn hóa và Thể thao | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
33 | Tiếp tục triển khai tổ chức Đại hội TDTT các cấp năm 2022, Đại hội TDTT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ VIII năm 2022 và tham dự Đại hội TDTT toàn quốc lần thứ IX năm 2022 | Sở Văn hóa và Thể thao | Các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
34 | Triển khai Chương trình Bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
35 | Triển khai Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Văn hóa và Thể thao | Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
36 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh giai đoạn 2021 - 2026 | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
37 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
38 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại" giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Kế hoạch tổ chức tháng hoạt động thể dục, thể thao cho mọi người và Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
39 | Tiếp tục thực hiện Đề án truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2019 - 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
40 | Tăng cường công tác thông tin cơ sở, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh Covid-19. Cung cấp thông tin cần thiết, kịp thời, góp phần nâng cao nhận thức, hành động của cán bộ, đảng viên và nhân dân trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh chính trị | Sở Thông tin và Truyền thông | Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
41 | Triển khai Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
42 | Thực hiện tốt các chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và tại các cơ sở nuôi dưỡng tập trung; các chính sách đối với người có công | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
43 | Thực hiện tốt các chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 | Ban Dân tộc | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
44 | Chú trọng công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ quyền lợi của trẻ em; tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về bình đẳng giới, phòng chống bạo lực gia đình, chống xâm hại trẻ em. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
45 | Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách lao động, an toàn lao động và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
46 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Ban Dân tộc | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
47 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Ban Dân tộc | Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
VI | Về quản lý quy hoạch, đô thị, tài nguyên và bảo vệ môi trường | |||
1 | Hoàn thành Điều chỉnh Quy hoạch chung 1/10.000 thành phố Bà Rịa giai đoạn đến năm 2040 và tầm nhìn đến năm 2050 | UBND thành phố Bà Rịa | Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
2 | Hoàn thành Quy hoạch chung thị xã Phú Mỹ | UBND thị xã Phú Mỹ | Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
3 | Hoàn thành điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Côn Đảo | Sở Xây dựng | UBND huyện Côn Đảo và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
4 | Hoàn thành Quy hoạch chi tiết, vùng đất, vùng nước cảng biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Giao thông vận tải | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
5 | Ban hành Quyết định phân cấp thẩm quyền lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
6 | Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TU ngày 16/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác quản lý đất đai, quy hoạch và xây dựng trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
7 | Thực hiện Phương án sử dụng đất cấp tỉnh, phân bổ và khoanh vùng chức năng theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; phương án sử dụng mặt nước biển | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
8 | Tiếp tục lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2021 - 2025) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
9 | Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất hàng năm phù hợp với sự biến động của thị trường và quy định của pháp luật | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
10 | Tập trung thực hiện các thủ tục, hoàn thành việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất của năm 2021 chuyển sang và năm 2022 đối với các dự án theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
11 | Triển khai xây dựng Đề án quản lý chất thải rắn và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Tháng 8/2022 |
12 | Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt, phát điện trong khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên và xử lý chất thải rắn cho huyện Côn Đảo | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
13 | Hoàn thành danh mục, bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý II/2022 |
14 | Lập danh mục ao hồ, đầm phá không được san lấp | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | 2022 - 2023 |
15 | Rà soát, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh và xây dựng phương án cắm mốc chi tiết | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | 2022 - 2023 |
16 | Kiểm tra, giám sát chặt chẽ công tác bảo vệ môi trường, hoạt động khai thác sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước, hoạt động khai thác khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
17 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị được giao nhiệm vụ theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 | Thường xuyên |
18 | Hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo, bảo đảm tích hợp, chia sẻ và cập nhật | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
19 | Sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 20/11/218 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng và phát triển đô thị Long Hải giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | UBND huyện Long Điền | Các sở, ban, ngành | Tháng 7/2022 |
20 | Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết về phát triển thành phố Vũng Tàu đến năm 2025, có tính đến năm 2030 | UBND thành phố Vũng Tàu | Các đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
21 | Triển khai Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2035 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
22 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 987/QĐ-TTg ngày 09/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 01/02/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW của Ban Bí thư ngày 24/3/2020 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
VII | Về cải cách hành chính | |||
1 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; tăng cường trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi công vụ về giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đầu tư công | Văn phòng UBND tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3 | Thực hiện các giải pháp hiệu quả nhằm cải thiện thứ hạng các Chỉ số: năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI); cải cách hành chính (PAR INDEX); hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS); sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông Việt Nam (ICT Index) | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
4 | Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
5 | Tăng cường siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với kiểm tra, giám sát, đề cao trách nhiệm người đứng đầu; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm sai phạm | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
6 | Xây dựng và trình Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh ban hành Chương trình hành động (hoặc Kế hoạch) thực hiện Nghị quyết (hoặc Kết luận) của Hội nghị Trung ương 6 khóa XIII về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 (trong đó có nội dung về xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật, cải cách tư pháp và cải cách hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2022 |
7 | Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh BR-VT năm 2022 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2022 |
8 | Triển khai các Kế hoạch, gồm: Kế hoạch CCHC năm 2022; Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2022 và Kế hoạch khảo sát hài lòng của người dân, tổ chức năm 2022 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
9 | Triển khai, thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận phản ánh, xử lý kiến nghị của cá nhân, tổ chức về giải quyết thủ tục hành chính để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của cá nhân, tổ chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
VIII | Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo |
|
|
|
1 | Thực hiện đồng bộ các giải pháp về phòng, chống tham nhũng, trong đó tập trung công tác tuyên truyền, phòng ngừa và chống tham nhũng; cung cấp thông tin, công khai kết quả công tác phòng, chống tham nhũng | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
2 | Tiếp tục nâng cao chất lượng hiệu quả các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội. Theo dõi, đôn đốc thực hiện kết luận sau thanh tra | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
3 | Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh tra | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
4 | Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh; đảm bảo giải quyết đạt tỷ lệ trên 85% đối với vụ việc đến hạn giải quyết. Tập trung giải quyết 03 vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp kéo dài và 01 vụ việc do Thanh tra Chính phủ chuyển về còn tồn đọng. | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
5 | Nắm tình hình, kịp thời xử lý, ngăn chặn những phần tử kích động, xúi giục người dân tập trung đông người khiếu nại, tố cáo | Công an tỉnh; Thanh tra tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
IX | Quốc phòng - an ninh |
|
|
|
1 | Tăng cường tiềm lực quốc phòng, nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, bảo đảm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền lãnh thổ và biển đảo | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2 | Bảo đảm tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
3 | Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho các đối tượng | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
4 | Ngăn chặn làm giảm các loại tội phạm hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội và đặc biệt là giảm tai nạn giao thông. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội | Công an tỉnh | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
X | Hoạt động đối ngoại |
|
|
|
1 | Tiếp tục triển khai các thỏa thuận quốc tế đồng bộ, hiệu quả, phù hợp với chủ trương, chính sách tình hình mới của tỉnh, phục vụ đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội địa phương hồi phục trong tình hình dịch bệnh Covid-19 | Sở Ngoại vụ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Tăng cường quảng bá hình ảnh tỉnh thông qua các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3 | Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển đảo; công tác hỗ trợ thuyền viên và chuyên gia nước ngoài nhập cảnh bằng đường biển | Sở Ngoại vụ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
XI | Thực hiện các khâu đột phá theo Đại hội VII | |||
1 | Về huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông kết nối đa phương thức, vùng, khu vực và thế giới | |||
1.1 | Phối hợp với Trung ương và các địa phương triển khai các dự án đầu tư hạ tầng giao thông kết nối liên vùng để nâng cao năng lực hệ thống cảng Thị Vải - Cái Mép như: đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, cầu Phước An; lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư đường Vành đai IV thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh; phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải đầu tư nạo vét luồng Vũng Tàu - Thị Vải đoạn từ phao số “0” đến cảng Cái Mép; đầu tư hoàn thành các tuyến kết nối nội vùng để đầu tư phát triển khu trung tâm logistics, các khu công nghiệp khu vực Phú Mỹ, kết nối các khu vực phát triển của tỉnh | Sở Giao thông vận tải; BQL dự án chuyên ngành giao thông; BQL dự án giao thông khu vực cảng Cái Mép - Thị Vải | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
1.2 | Nghiên cứu triển khai các tuyến vận tải thủy theo loại hình vận tải mới bằng phà cao tốc trên tuyến Vũng Tàu - thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu - Côn Đảo và các tuyến đi Tây Nam bộ | Sở Giao thông vận tải | Các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
2 | Về tập trung thực hiện Đề án nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển | |||
1.1 | Ban hành và triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao sự phồn vinh - hạnh phúc của nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn 2045 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2022 |
1.2 | Hoàn thành và triển khai Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phát triển các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2022 |
3 | Về thực hiện hiệu quả chương trình chuyển đổi số, đô thị thông minh | |||
3.1 | Về chính quyền số |
|
|
|
- | Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
- | Nâng cao tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến, mục tiêu trong năm 2022 đạt tỷ lệ 50% | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2022 |
- | Đưa vào sử dụng Hệ thống thông tin Báo cáo của tỉnh, từng bước chuyển đổi hình thức báo cáo truyền thống sang báo cáo bằng số liệu trên phần mềm | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
- | Hoàn thành cơ sở dữ liệu của các sở, ban, ngành, có khả năng kết nối theo thời gian thực với Trung tâm giám sát, điều hành Đô thị thông minh (IOC) tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 |
- | Đưa vào vận hành, sử dụng IOC tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2022 |
| Đưa vào sử dụng chính thức Tổng đài dịch vụ hành chính công (CallBot) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 9/2022 |
- | Xây dựng, hoàn thành Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2022 |
- | Hoàn thành nâng cấp Nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của tỉnh và Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến mở rộng đến 100% các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 11/2022 |
- | Thực hiện chuyển đổi số trong Báo Bà Rịa - Vũng Tàu | Báo Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 |
- | Thực hiện chuyển đổi số trong Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 |
- | Xây dựng kho dữ liệu số của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 11/2022 |
- | Đưa vào sử dụng chính thức trợ lý ảo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 6/2022 |
3.2 | Về kinh tế số |
|
|
|
- | Đưa sản phẩm nông nghiệp và 30% hộ sản xuất nông nghiệp có tài khoản trên sàn thương mại điện tử. Triển khai cài đặt ứng dụng Sổ tay theo dõi tình hình sản xuất trồng trọt tới hộ sản xuất nông nghiệp. Thúc đẩy đưa công nghệ IoT vào nuôi trồng thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
- | Đưa vào sử dụng Nền tảng lưu trú trực tuyến, thống kê theo thời gian thực số lượng phòng khách sạn còn trống trên sàn thương mại du lịch tỉnh, tiến tới thông báo giá phòng theo thời gian thực | Sở Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
- | Xây dựng, triển khai các dịch vụ, tiện ích thông minh phục vụ quản lý giao thông (giai đoạn 1) | Sở Giao thông vận tải | Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan | Quý IV/2022 |
- | Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong chuyển đổi số, hướng đến 50% các doanh nghiệp nhỏ và vừa có website với tên miền .vn | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
3.3 | Về xã hội số |
|
|
|
- | - Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong các lĩnh vực: giáo dục đào tạo, y tế, viễn thông, điện, nước, thương mại,...; phát triển và cung ứng đa dạng các sản phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại, đảm bảo an toàn bảo mật, mang lại sự thuận tiện cho người sử dụng theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội sở chính các đơn vị. - 50% người dân từ 15 tuổi trở lên sử dụng các hình thức thanh toán điện tử. | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
- | Triển khai diện rộng mạng di động 5G trên địa bàn tỉnh; 90% hộ gia đình có cáp quang; 95% người dân có thiết bị thông minh; phổ biến, thúc đẩy sử dụng chữ ký số của người dân, doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
- | Thúc đẩy chuyển đổi sang dùng công tơ điện tử (loại tự động gửi chỉ số điện), hướng đến tỷ lệ 80% hộ gia đình trên toàn tỉnh được lắp đặt. | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Công ty Điện lực BR-VT, các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
- 1Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng nhiệm kỳ 2021-2026 ban hành
- 2Quyết định 101/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 của tỉnh An Giang
- 3Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 138/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Chương trình công tác năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật giáo dục 2019
- 3Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND về nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12 từ năm học 2019-2020 đến năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 987/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 9Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt “Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”
- 11Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 12Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2021 về nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 1664/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 32/2021/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 15Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2021 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Thông báo 37/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 18Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng nhiệm kỳ 2021-2026 ban hành
- 19Quyết định 101/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 của tỉnh An Giang
- 20Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 21Quyết định 138/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Chương trình công tác năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 144/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 144/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết