- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Thông tư 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV sửa đổi Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08/10/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 286/TTr-SKHCN ngày 05/6/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành (phụ lục 1) và 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (phụ lục 2) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi (có phụ lục 1 và 2 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Hoạt động khoa học và công nghệ | |
1 | Cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
II. Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | |
1 | Kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
1. Cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp KH&CN nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện về Sở KH&CN.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh nghiệp KH&CN bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Doanh nghiệp KH&CN nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị mất:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã thông báo về việc mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trên phương tiện thông tin đại chúng.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị rách, nát:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
c) Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị tiêu hủy:
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp BCH&CN trong đó nêu rõ lý do.
d) Trường hợp doanh nghiệp KH&CN thay đổi thông tin liên quan đến tên gọi, đăng ký doanh nghiệp:
- Văn bản đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Văn bản, tài liệu chứng minh về sự thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ KH&CN-Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN.
II. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa (sau đây gọi chung là người nhập khẩu) gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục).
- Phòng Hành chính - Tổng hợp thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu; ghi vào sổ đăng ký; ký tên, đóng dấu bản đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đầy đủ: Chuyển đến phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đầy đủ: Xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc, các bước kiểm tra tiếp theo chỉ thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng tiếp nhận, soát xét hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đầy đủ.
- Chi cục thông báo cho người nhập khẩu (tại Chi cục hoặc qua đường bưu điện) như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đầy đủ và phù hợp: thông báo bằng văn bản cho người nhập khẩu về kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đày đủ nhưng không phù hợp:
@ Trường hợp hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về nhãn: Thông báo bằng văn bản cho người nhập khẩu về kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng; trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
@ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ lô hàng nhập khẩu; hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng: Thông báo bằng văn bản cho cơ quan Hải quan và người nhập khẩu về kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng; trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu; đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để xử lý theo thẩm quyền.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đầy đủ và người nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời gian quy định: Thông báo bằng văn bản cho cơ quan Hải quan và người nhập khẩu về kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”; đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra liên quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
- Khi kiểm tra hồ sơ, phát hiện thấy hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường không đảm bảo chất lượng; hoặc hàng hóa nhập khẩu có khiếu nại, tố cáo hoặc có nghi ngờ về đánh giá sự phù hợp, Chi cục thông báo bằng văn bản cho người nhập khẩu về kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong thông báo nêu rõ các nội dung cần tiếp tục phải kiểm tra. Kết quả được xử lý như sau:
+ Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng: Thông báo băng văn bản cho người nhập khẩu về kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng.
+ Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng: Thông báo bằng văn bản cho cơ quan Hải quan và người nhập khẩu về kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng; trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu; đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để xử lý theo thẩm quyền.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chát lượng hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu”
- Bản photocopy các giấy tờ: Hợp đồng, danh mục hàng hóa kèm theo (nếu có).
- Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản chính.
- Các tài liệu khác có liên quan:
+ Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn;
+ Hóa đơn;
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
+ Giấy chứng nhận xuất xứ;
+ Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa;
+ Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định);
+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
Người nhập khẩu phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
* Số Iượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ đối với hồ sơ không đầy đủ.
e. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. (trừ hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học).
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
h. Lệ phí:
Lệ phí đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu: 150.000đồng/giấy.
(Theo thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
MẪU ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi
Người nhập khẩu:..........................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………Fax:.................................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Số TT | Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ, Nhà sản xuất | Khối lượng/ Số lượng | Cửa nhập khẩu | Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:..................................................................................................
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:.................................................................
□ Hợp đồng (Contract) số:...............................................................................................
□ Danh mục hàng hóa (Packing list):.................................................................................
□ Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: ………………… do tổ chứ……………… cấp ngày……………tại..........
□ Giấy chứng nhận hệ thống quản lý số:………………………………..………… do tổ chức chứng nhận cấp ngày……………tại………………………………………….
□ Hóa đơn (Invoice) số:.................................................................................................
□ Vận đơn (Bill of lading) số:.........................................................................................
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số:...............................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số:...............................................................
□ Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có):.......................................................
□ Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật……………………… (hoặc tiêu chuẩn……………....).
(CHI CỤC TCĐLCL QUẢNG NGÃI) | …………, ngày .... tháng .... năm .... |
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 11/ 6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
STT | Tên thủ tục hành chính | Sửa đổi, bổ sung | Ghi chú |
I | Hoạt động khoa học công nghệ | ||
1 | Cấp Giấy chứng nhận thành lập mới doanh nghiệp khoa học và công nghệ | Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ | Theo Thông tư 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ KH&CN-Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN. |
2 | Cấp Giấy chứng nhận chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập Doanh nghiệp khoa học và công nghệ | Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, tờ khai | |
II | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | ||
1 | Tiếp nhận bản công bố hợp quy | Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, kết quả thực hiện TTHC, mẫu đơn, tờ khai | Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. |
2 | Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn | Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, kết quả thực hiện TTHC, mẫu đơn, tờ khai |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
I. Lĩnh vực khoa học và công nghệ
1. Cấp giấy chứng nhận thành lập mới doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN (Mẫu 1)
- Dự án sản xuất, kinh doanh (Những nội dung liên quan đến kết quả KH&CN là cơ sở đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN (Mẫu 2)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực trong trường hợp Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện)
* Lưu ý Dự án sản xuất, kinh doanh cần chứng minh việc sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN có đính kèm các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Mẫu 1)
- Mẫu dự án sản xuất, kinh doanh (Mẫu 2)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ KH&CN-Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên:......................................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân:………………do…………..cấp ngày......tháng…...năm................
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……ngày….tháng....năm...do................ cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số……………ngày……tháng……năm……do............................................................... cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chuyển đổi tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:………………Nguồn gốc tài chính………………Lĩnh vực.................................
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ; Quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN; Hợp đồng,...
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp:
Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
| …………, ngày……tháng……năm 20…… |
Mẫu 2
MẪU DỰ ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Dành cho Doanh nghiệp đăng ký thành lập mới)
I- Phần chung
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số ... ngày .... do ... cấp
4. Ngành nghề theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
II- Tổ chức và hoạt động
1. Tình hình tổ chức:
a) Lãnh đạo:
b) Cơ cấu tổ chức:
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác (trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ...)
2. Tình hình tài chính và tài sản:
a) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ (nếu có);
b) Diện tích đất sử dụng (bao gồm diện tích đất sử dụng để làm mặt bằng xây dựng trụ sở, văn phòng giao dịch, xây dựng cơ sở nghiên cứu, sản xuất kinh doanh, kèm theo hợp đồng thuê đất hoặc thuê nhà xưởng).
III- Dự án sản xuất, kinh doanh
1. Nội dung
Nội dung dự án sản xuất kinh doanh cần thuyết minh rõ: các sản phẩm, hàng hóa được hình thành từ các kết quả KH&CN (kèm theo dự án là các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN).
2. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ:
Thuyết minh việc sử dụng kết quả KH&CN theo một trong hai hình thức sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
3. Phương án sản xuất kinh doanh:
a) Vốn:
- Vốn:…………, đăng ký ngày:………………
Trong đó:
- Vốn cố định (A):…………, bao gồm:…………
□ Nhà xưởng:…………m2, trị giá………………
□ Văn phòng:…………m2, trị giá………………
□ Trang thiết bị công nghệ trị giá:………………
□ Giá trị công nghệ được đưa vào vốn cố định:……………………
□ Vốn cố định khác:
- Vốn lưu động (B)…………………… bao gồm;………………
□ Tiền mặt, tương đương:………………………………………
□ Dự trữ vật tư, nguyên liệu:……………………………………
- Vốn vay (C):……………………………………………………
- Vốn chủ sở hữu (D):…………………………………………
b) Phương án sắp xếp nhân sự: Dự kiến số lượng nhân viên
c) Phương án sản xuất, kinh doanh:
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 - 5 năm đầu tiên.
- Các điều kiện để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KH&CN.
- Phương án nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh.
4. Kiến nghị khác:
| ......, ngày……tháng…… năm.... |
2. Cấp Giấy chứng nhận chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH và CN (Mẫu 1).
- Bảng kê khai tài sản cố định (Mẫu 2).
- Đề án chuyển đổi (Mẫu 3).
- Quyết định phế duyệt Đề án của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu 4).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực trong trường hợp Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện).
* Lưu ý cần chứng minh việc sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH và CN có đính kèm các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH và CN.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN (Mẫu 1).
- Bảng kê khai tài sản cố định (Mẫu 2).
- Đề án chuyển đổi (Mẫu 3).
- Quyết định phê duyệt Đề án của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu 4).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ KH&CN-Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên:......................................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân:…………do…………..cấp ngày......tháng…...năm................
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……ngày….tháng....năm......do............. cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số……………ngày……tháng……năm……do............................................................... cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chuyển đổi tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:………………Nguồn gốc tài chính………………Lĩnh vực.................................
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ; Quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN; Hợp đồng,...
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp:
Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
| …………, ngày……tháng……năm 20…… |
Mẫu 2
…. (Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án)
.... (Cơ quan chủ quản)
.... (Đơn vị báo cáo)
BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HIỆN CÓ ĐẾN NGÀY…………
(kèm theo đề án chuyển đổi của đơn vị báo cáo gửi cơ quan quản lý nhà nước)
Đơn vị: đồng
STT | Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ | Số hiệu TSCĐ | Số thẻ TSCB | Nguyên giá | Hao mòn | Giá trị còn lại | Nguồn hình thành TSCĐ |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3=1-2 | 3=1-2 |
Tổng số | x | x | ……… | ……… | ……… | ……… | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
Mẫu 3
Cơ quan chủ quản
Tên tổ chức KH&CN
Đề án
Chuyển đổi ...(tên tổ chức KH&CN)….để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ
I. Phần chung:
1. Tên tổ chức:................................................................................................................
2. Địa chỉ:........................................................................................................................
3. Cơ quan chủ quản:.......................................................................................................
4. Cơ quan quyết định thành lập; ngày... tháng... năm.... thành lập:....................................
5. Chức năng, nhiệm vụ theo quy định của cơ quan chủ quản:...........................................
6. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy chứng nhận hoạt động khoa học công nghệ:..................
II. Thực trạng tổ chức và hoạt động (trong phạm vi chuyển đổi).
1. Tình hình tổ chức:
a) Lãnh đạo:....................................................................................................................
b) Cơ cấu tổ chức............................................................................................................
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác (trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ...)
2. Tình hình tài chính và tài sản:
a) Bảng thống kê tài sản (tính đến thời điểm xây dựng đề án chuyển đổi) (Theo Phụ lục V)
Tài sản phải thống kê bao gồm toàn bộ tài sản, vốn, quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả khoa học và công nghệ thuộc sở hữu nhà nước được giao cho tổ chức khoa học và công nghệ hoặc tổ chức khoa học và công nghệ được nhận chuyển giao thông qua hợp đồng theo quy định của pháp luật (nêu rõ số, ngày tháng của văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp hoặc văn bằng bảo hộ xác lập quyền sở hữu do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ cấp.
b) Báo cáo tài chính hàng năm trong 3 năm liền kề;
c) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ (nếu có);
d) Diện tích đất được giao quyền sử dụng (bao gồm diện tích đất sử dụng để làm mặt bằng xây dựng trụ sở, văn phòng giao dịch, xây dựng cơ sở nghiên cứu, sản xuất kinh doanh, kèm theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất).
3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất và dịch vụ trong thời gian 05 năm gần đây:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN do cơ quan nhà nước giao (tên đề tài, chương trình, dự án, cấp quản lý, kết quả nghiệm thu, kết quả ứng dụng,...)
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN do tổ chức KH&CN tự tìm kiếm (tên nhiệm vụ, tổ chức đặt hàng, giá trị hợp đồng, kết quả triển khai,...)
c) Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ (loại hợp đồng, giá trị hợp đồng, lợi nhuận, nộp ngân sách,...)
d) Những hoạt động phối hợp, tham gia với tổ chức khác, hợp tác quốc tế (tên nhiệm vụ, công việc, tổ chức phối hợp, kết quả thực hiện,...)
đ) Số công trình khoa học tham dự hội thảo hoặc đăng trên tạp chí ở trong và ngoài nước, số sáng chế, giải pháp hữu ích được công nhận ở trong và ngoài nước.
e) Đánh giá chung.
III. Phương hướng tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp KH&CN khi được chuyển đổi.
1. Phạm vi chuyển đổi (chuyển đổi toàn bộ hay chuyển đổi một phần để thành lập Doanh nghiệp KH&CN).
2. Loại hình doanh nghiệp KH&CN: (Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
3. Dự kiến Vốn điều lệ và cơ cấu Vốn điều lệ
- Đối với Công ty cổ phần: số cổ phần nhà nước nắm giữ, số cổ phần bán ưu đãi cho các nhà đầu tư chiến lược (kèm theo danh sách), số cổ phần bán ưu đãi cho người lao động (kèm theo danh sách đăng ký mua cổ phần của người lao động) và số cổ phần dự kiến bán cho các nhà đầu tư khác; phương thức phát hành thêm cổ phiếu (thực hiện như việc cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần)
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên: Số vốn nhà nước tại doanh nghiệp, danh sách thành viên góp vốn khác, số vốn góp của mỗi thành viên và phương thức góp vốn cụ thể.
4. Phương án sắp xếp nhân sự, giải quyết cán bộ dôi dư:
a) Dự kiến danh sách cán bộ chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp KH&CN;
b) Danh sách cán bộ thuộc diện hưởng chính sách tinh giản biên chế, phương án giải quyết, kinh phí hỗ trợ đối với từng đối tượng cụ thể.
5. Phương án xử lý về tài sản, tài chính
- Số vốn dưới dạng tiền và tài sản dự kiến chuyển sang doanh nghiệp KH&CN.
- Giá trị tài sản không cần dùng, tài sản ứ đọng cần thanh lý đề nghị cấp trên xử lý.
6. Phương án sản xuất, kinh doanh:
a) Dự án sản xuất, kinh doanh.
Nội dung dự án sản xuất kinh doanh cần thuyết minh rõ: các sản phẩm, hàng hóa được hình thành từ các kết quả KH&CN.
Kèm theo dự án là các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN.
Tổ chức KH&CN phải thuyết minh việc sử dụng kết quả KH&CN theo một trong hai hình thức sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
b) Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3-5 năm đầu tiên.
c) Các điều kiện để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KH&CN.
d) Phương án nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh.
7. Nguồn vốn ban đầu để thành lập doanh nghiệp:
- Nguồn vốn
Những tài sản thuộc sở hữu nhà nước tổ chức KH&CN đề nghị được mua hoặc thuê lại để thành lập doanh nghiệp KH&CN nếu không được giao .
IV. Kiến nghị khác:
| …, ngày... tháng... năm.... | ||
Phê duyệt của cơ quan | Phê duyệt của cơ quan | Thủ trưởng đơn vị | |
|
|
|
|
Mẫu 4
BỘ/ NGÀNH/UBND TỈNH/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-……… | Quảng Ngãi, ngày tháng năm 200.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đề án chuyển đổi... (tên tổ chức KH&CN) để thành lập doanh nghiệp KH&CN
THỦ TRƯỞNG BỘ/NGÀNH/ UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày……tháng……năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ, ngành……;
Căn cứ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN;
Căn cứ Thông tư số .../2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày……tháng……năm……của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của cơ quan chủ quản/tổ chức KH&CN, Vụ trưởng/ Trưởng Ban Tổ chức cán bộ/ Giám đốc Sở Nội vụ…………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của…….. (tổ chức KH&CN) để thành lập doanh nghiệp KH&CN với các nội dung chính như sau:
1. Tên doanh nghiệp KH&CN:………………
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
2. Doanh nghiệp:
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký kinh doanh.
- Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức và hoạt động theo điều lệ và Luật doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh theo luật định.
3. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn:
- Vốn điều lệ:
- Cơ cấu vốn:
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên: Các thành viên góp vốn và số vốn của mỗi thành viên.
- Đối với Công ty cổ phần:
+ Cổ phần phát hành lần đầu:……đồng/cổ phần, mệnh giá một cổ phần là: 10.000 đồng, trong đó:
+ Cổ phần nhà nước:……cổ phần, chiếm ...% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp:……cổ phần.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược:…… cổ phần.
+ Cổ phần bán đấu giá công khai …… cổ phần.
4. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số cán bộ, viên chức có đến thời điểm chuyển đổi:……người
- Số cán bộ, viên chức chuyển sang doanh nghiệp:……người.
5. Phương án đào tạo, đào tạo lại người lao động:
- Số lao động cần đào tạo lại để chuyển sang doanh nghiệp:……người
- Dự toán kinh phí đào tạo.
6. Chi phí chuyển đổi
Thủ trưởng tổ chức KH&CN quyết định, chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế cần thiết phục vụ quá trình chuyển đổi theo quy định của pháp luật hiện hành. Thực hiện quyết toán kinh phí lao động dôi dư theo chế độ Nhà nước quy định.
7. Kinh phí hỗ trợ thực hiện chuyển đổi sớm
Điều 2. Ban Chỉ đạo chuyển đổi có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức KH&CN tiến hành bán cổ phần/nhận vốn góp theo quy định, thẩm tra và trình Bộ trưởng (Chủ tịch UBND) quyết định phê duyệt quyết toán chi phí chuyển đổi, kết quả đào tạo, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư.
Thủ trưởng tổ chức KH&CN có trách nhiệm điều hành, quản lý tổ chức cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động... cho doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Trưởng ban Tổ chức cán bộ). Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính (Trưởng ban Kế hoạch - Tài chính). Thủ trưởng (tổ chức KH&CN), Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | Bộ trưởng /Chủ tịch UBND |
II. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tiếp nhận công bố hợp quy
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục).
- Phòng Hành chính - Tổng hợp ghi vào sổ và chuyển đến phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng tiếp nhận, soát xét hồ sơ công bố hợp quy.
- Chi cục thông báo cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (tại Chi cục hoặc qua đường bưu điện) như sau:
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp, hoặc có giá trị 03 năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy);
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ, thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy để hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy và gửi lại cho Chi cục.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
+ Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
* Số Iượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản nêu rõ những điểm, nội dung chưa phù hợp cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy để hoàn thiện bản công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy.
e. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường) chịu sự điều chỉnh của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
h. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp quy: 150.000đồng/giấy
(Theo thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu bản công bố hợp quy.
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng.
- Báo cáo đánh giá hợp quy.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số………… Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................ Điện thoại:……………………………………Fax:............................................................... Email:.......................................................................................................................... CÔNG BỐ Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ... (Tên tổ chức, cá nhân)... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của ... (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường) ... do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/ quá trình/môi trường: …………………………………………….
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu giám sát/ kiểm soát | Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra | Phương pháp thử/kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………,ngày……tháng ...... năm…… |
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ………, ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:.............................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá:.......................................................................................................
3. Tên sản phẩm:.............................................................................................................
4. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:.............................................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:...............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có):.........................................................................................
Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá | Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân |
2. Tiếp nhận công bố hợp chuẩn
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn gửi hồ sơ công bố hợp chuẩn đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục).
- Phòng Hành chính - Tổng hợp ghi vào sổ và chuyển đến phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng tiếp nhận, soát xét hồ sơ công bố hợp chuẩn.
- Chi cục thông báo cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (tại Chi cục hoặc qua đường bưu điện) như sau:
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp, hoặc có giá trị 03 năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp chuẩn (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp chuẩn);
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn không đầy đủ, thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn để hoàn thiện hồ sơ công bố hợp chuẩn và gửi lại cho Chi cục.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn bao gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
+ Bản sao y bản chính giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
- Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn bao gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP….), thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
+ Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
+ Báo cáo đánh giá hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn không đầy đủ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục thông báo bằng văn bản nêu rõ những điểm, nội dung chưa phù hợp cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn để hoàn thiện bản công bố hợp chuẩn. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ mà hồ sơ công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn.
e. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
h. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn: 150.000đồng/giấy
(Theo thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu bản công bố hợp chuẩn.
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng.
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN Số………… Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................ Điện thoại:……………………………………Fax:............................................................... Email:.......................................................................................................................... CÔNG BỐ Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Phù hợp với tiêu chuẩn (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ... (Tên tổ chức, cá nhân)... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của ... (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường) ... do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/ quá trình/môi trường:
…………………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu giám sát/ kiểm soát | Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra | Phương pháp thử/kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………,ngày……tháng ...... năm…… |
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHUẨN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ………, ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN
1. Ngày đánh giá:.............................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá:.......................................................................................................
3. Tên sản phẩm:.............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng:..........................................................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:...............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có):.........................................................................................
Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn.
Người đánh giá | Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân |
- 1Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Thông tư 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV sửa đổi Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 2162/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 144/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Cao Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực