Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1438/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC HỌP BÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1108/TTr-STTTT ngày 01 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan báo chí và các tổ chức, cá nhân quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC HỌP BÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Quy chế này quy định việc tổ chức họp báo định kỳ và đột xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Quy chế này áp dụng đối với:
1. Các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh.
2. Cơ quan báo chí địa phương, cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
3. Văn phòng đại diện, phóng viên thường trú hoạt động trên địa bàn tỉnh.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức họp báo
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp báo định kỳ và đột xuất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 41 Luật Báo chí năm 2016; khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Các cuộc họp báo được tổ chức phải bao gồm đầy đủ những thông tin sau: địa điểm, thời gian, nội dung, người chủ trì, thành phần tham gia họp báo.
3. Việc cung cấp, trao đổi thông tin tại cuộc họp báo giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan báo chí được thực hiện trên tinh thần khách quan, minh bạch, chính xác.
4. Danh sách Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thực hiện theo Thông báo Danh sách Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi của Ủy ban nhân dân tỉnh; công tác phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được thực hiện theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan thông tấn, báo chí được tổ chức trong các trường hợp sau:
a) Họp báo định kỳ một quý một (01) lần.
b) Họp báo đột xuất, chuyên đề về sự kiện quan trọng theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thời gian tối đa của mỗi lần họp báo là một (01) buổi. Họp báo định kỳ được tổ chức sau phiên họp đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của quý đó, tối đa không quá 03 ngày làm việc.
Trường hợp không tổ chức họp báo đúng định kỳ vì lý do khách quan thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định thời gian cụ thể khác.
Trường hợp không thể tổ chức họp báo được trong quý, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ cung cấp thông tin cho báo chí trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh tại địa chỉ www.quangngai.gov.vn.
1. Họp báo định kỳ hàng quý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - Người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - Người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh bận công tác khác, không chủ trì được thì ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trường hợp họp báo đột xuất, tùy theo sự việc, sự kiện diễn ra tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh cử người chủ trì họp báo phù hợp.
1. Nội dung họp báo định kỳ hàng quý là thông tin về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong quý và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong thời gian đến; trả lời các vấn đề báo chí quan tâm.
2. Nội dung họp báo đột xuất, chuyên đề là thông báo về sự kiện, sự việc có tính chất quan trọng, cần cung cấp thông tin chính thức từ phía cơ quan có thẩm quyền về sự kiện, sự việc đó.
Điều 7. Các cơ quan, đơn vị được mời tham dự họp báo
1. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo tỉnh, Công an tỉnh (Phòng PA 01 và PA 03), Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh,
2. Đại diện lãnh đạo, người phát ngôn các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố liên quan trao đổi, cung cấp và giải đáp thông tin báo chí phản ánh. (Tùy theo nội dung họp báo).
3. Đại diện lãnh đạo và phóng viên (theo dõi lĩnh vực liên quan) của các cơ quan báo chí địa phương.
4. Văn phòng đại diện, phóng viên thường trú của các báo Trung ương hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh; phóng viên theo dõi địa bàn của các báo, tạp chí (theo danh sách tổng hợp của Sở Thông tin và Truyền thông).
5. Đại diện Ban Biên tập: Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Cổng Thông tin điện tử Đảng bộ tỉnh; Cổng Thông tin điện tử Đại biểu nhân dân tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm chuẩn bị họp báo
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chính trong việc chuẩn bị nội dung họp báo định kỳ; tổng hợp báo cáo tóm tắt tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh, nội dung chỉ đạo điều hành quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh và lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chuẩn bị nội dung phục vụ họp báo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chọn lọc, tổng hợp câu hỏi báo chí quan tâm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giao nhiệm vụ cho các sở, ban ngành, địa phương liên quan trả lời, cung cấp thông tin cho báo chí; tổng hợp các nội dung trả lời của các cơ quan, đơn vị, địa phương; đề xuất thành phần khách mời tại mỗi cuộc họp báo; chuẩn bị tài liệu và các công tác hậu cần phục vụ họp báo.
3. Các sở, ban ngành, địa phương chuẩn bị nội dung trả lời bằng văn bản và các tài liệu liên quan, nhân bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông đúng thời hạn; đồng thời, cử người phát ngôn tham dự họp báo để trực tiếp cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn đề quan trọng, thuộc ngành, lĩnh vực và địa bàn quản lý.
4. Đối với họp báo đột xuất, chuyên đề về sự kiện quan trọng, sở, ban ngành liên quan đến sự kiện cần họp báo chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chuẩn bị nội dung phục vụ họp báo.
Điều 9. Trình tự tiến hành họp báo
1. Đại diện lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh làm công tác tổ chức và thông qua chương trình họp báo.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người được ủy quyền báo cáo tóm tắt tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh trong quý; nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian đến.
4. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền hoặc người được ủy quyền báo cáo tóm tắt tổng hợp những câu hỏi của báo chí và nội dung trả lời của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.
5. Phóng viên các cơ quan báo chí tham dự họp báo nêu câu hỏi về các vấn đề liên quan nội dung họp báo trên tinh thần dân chủ, xây dựng, theo đúng Luật Báo chí và trong khuôn khổ pháp luật, chương trình họp báo.
6. Người chủ trì họp báo trả lời hoặc yêu cầu lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trả lời, cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí. Việc trả lời trực tiếp câu hỏi của phóng viên hay trả lời bằng văn bản đối với câu hỏi phát sinh tại cuộc họp báo do chủ trì họp báo quyết định.
7. Kết luận của chủ trì họp báo.
Điều 10. Nghiêm cấm hành vi lợi dụng diễn đàn họp báo để thông tin sai sự thật, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác hoặc hành vi gây rối làm mất trật tự cuộc họp báo.
Điều 11. Trách nhiệm sau khi họp báo
1. Đối với các cơ quan thông tấn, báo chí dự họp báo
a) Thực hiện việc đăng tải những nội dung họp báo theo quy định của Luật Báo chí và Điều 9, khoản 1 và 2 trách nhiệm của cơ quan báo chí, nhà báo, phóng viên theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với những thông tin sai, không có trong nội dung họp báo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm soát thông tin được đăng tải trên báo chí có liên quan đến nội dung buổi họp báo để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời đối với những thông tin không đúng, không có trong nội dung họp báo theo đúng Luật Báo chí và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương nghiêm túc thực hiện việc trả lời câu hỏi của phóng viên các cơ quan báo chí sau họp báo bằng văn bản hoặc trực tiếp, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 12. Kinh phí phục vụ cho các cuộc họp báo được ghi vào kế hoạch ngân sách hàng năm và được cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông để sử dụng và thanh quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
- 1Quyết định 52/2009/QĐ-UBND quy định về tổ chức họp báo của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tổ chức họp báo định kỳ hàng quý do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế với cơ quan thông tấn, báo chí
- 4Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2021 quy định về cung cấp thông tin và tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai với các cơ quan thông tấn, báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tổ chức họp báo của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Long An
- 7Kế hoạch 150/KH-HĐND năm 2022 về tổ chức Hội nghị giao ban chuyên đề 1 giữa Thường trực Hội đồng nhân dân huyện với Thường trực Hội đồng nhân dân xã, thị trấn, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 52/2009/QĐ-UBND quy định về tổ chức họp báo của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tổ chức họp báo định kỳ hàng quý do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Luật Báo chí 2016
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 09/2017/NĐ-CP quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước
- 6Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế với cơ quan thông tấn, báo chí
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2021 quy định về cung cấp thông tin và tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai với các cơ quan thông tấn, báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tổ chức họp báo của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Long An
- 12Kế hoạch 150/KH-HĐND năm 2022 về tổ chức Hội nghị giao ban chuyên đề 1 giữa Thường trực Hội đồng nhân dân huyện với Thường trực Hội đồng nhân dân xã, thị trấn, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1438/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra