Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1437/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 23 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 22/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1789/QĐ- LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 220/QĐ- LĐTBXH ngày 27/2/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 45/TTr-SLĐTBXH ngày 18/6/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại Danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021. Hủy bỏ nội dung công bố thủ tục hành chính số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 11 Mục VI, Phần C, Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 27/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP (Ô Bảo);
- VNPT Phú Thọ;
- Trung tâm Phục vụ HCC;
- Chuyên viên: NC1, VX5;
- Lưu: VT, NC5.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

DANH MỤC

CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)

DVC TT: Dịch vụ công trực tuyến
TTHC: Thủ tục hành chính

A. TTHC THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH

TT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Cách thức/ Địa điểm thực hiện

Phí, Lệ phí
(nếu có)

DVC TT
(mức độ)

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ

Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Điện thoại: 0210.2222.555

2. Trực tuyến:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

Không

3

1. Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ về Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

2. Nghị định 140/2018/NĐ-CP, ngày 8/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2

Đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ

Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Điện thoại: 0210.2222.555

2. Trực tuyến:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

Không

3

1. Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ về Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

2. Nghị định 140/2018/NĐ-CP, ngày 8/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ

Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Điện thoại: 0210.2222.555

2. Trực tuyến:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

Không

3

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ về Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội

4

Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ

Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Điện thoại: 0210.2222.555

2. Trực tuyến:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

Không

3

1. Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ về Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

2. Nghị định 140/2018/NĐ-CP, ngày 8/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

5

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ

Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Điện thoại: 0210.2222.555

2. Trực tuyến:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

Không

3

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ về Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.

6

Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ

Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Điện thoại: 0210.2222.555

2. Trực tuyến:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

Không

3

1. Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

2. Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

B. TTHC THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA UBND CẤP XÃ

TT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Cách thức/ Địa điểm thực hiện

Phí, Lệ phí
(nếu có)

DVC trực tuyến
(Mức độ)

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện

Thời hạn giải quyết 34 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:

- Chủ tịch UBND cấp xã xét duyệt, niêm yết công khai kết quả tại Trụ sở UBND cấp xã và hoàn thiện hồ sơ gửi Phòng Lao động

- Thương binh và Xã hội huyện: 17 ngày làm việc (thời gian niêm yết công khai: 07 ngày trừ thông tin về HIV của đối tượng);

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện: 07 ngày làm việc;

- Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định đưa đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội thuộc quyền quản lý hoặc đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 03 ngày làm việc;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và chuyển hồ sơ của đối tượng đến cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn quản lý: 07 ngày làm việc;

- Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.

* Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

1. Trực tiếp:

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

2. Trực tuyến: http://dichvucong.phutho. gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

Không

3

Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

2

Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em

Thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thủ tục tiếp nhận đối tượng vào cơ sở: 01 ngày làm việc;

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định tiếp nhận hoặc đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đối tượng vào cơ sở: 01 ngày làm việc;

- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đối tượng vào cơ sở thuộc quyền quản lý: 01 ngày làm việc;

* Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

1. Trực tiếp:

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

2. Trực tuyến: http://dichvucong.phutho. gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

Không

3

Thông tư số 55/2015/TT- BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ

  • Số hiệu: 1437/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/06/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Bùi Văn Quang
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/06/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản