Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/QĐ-UBND

An Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2008 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 04/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung Báo cáo điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020, định hướng đến năm 2030 (đính kèm Báo cáo do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện). Trong đó, nội dung chủ yếu là điều chỉnh, bổ sung, loại bỏ khỏi quy hoạch một số khu vực khoáng sản đã được phê duyệt tại Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020, bao gồm:

1. Điều chỉnh quy hoạch 24 khu vực với tổng diện tích 5.335,06 ha và trữ lượng, tài nguyên dự báo 112.673.285 m3. Diện tích giảm 107,74 ha và trữ lượng, tài nguyên dự báo giảm 62.420.923 m3. Trong đó có 02 khu được tách ra từ 01 khu cũ; khu Xuân Tô bao gồm 02 loại khoáng sản cát xây dựng và cát san lấp; 04 khu vực điều chỉnh phân kỳ giai đoạn 2021-2030 với tổng diện tích 401,3 ha và trữ lượng, tài nguyên dự báo 5.137.698 m3.

2. Bổ sung quy hoạch 07 khu vực với tổng diện tích 375,5 ha và trữ lượng, tài nguyên dự báo 12.316.770 m3.Trong đó, khu Bắc Núi Cấm bao gồm 02 loại khoáng sản cát xây dựng và cát san.

3. Loại bỏ khỏi quy hoạch 12 khu vực với tổng diện tích 1.526,69 ha, được thể hiện chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo.

4. Tổng hợp các khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (vị trí, diện tích, trữ lượng và phân kỳ quy hoạch) được thể hiện chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Quy hoạch và tham mưu cho UBND tỉnh công tác cấp phép hoạt động khoáng sản theo phân kỳ quy hoạch, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành.

2. Giao UBND cấp huyện tổ chức bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa khai thác; thanh tra, kiểm tra các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản, kịp thời xử lý đúng quy định pháp luật. Đồng thời, tuyên truyền cho nhân dân biết để giám sát các hoạt động khoáng sản.

3. Sở, Ban, Ngành và UBND cấp huyện tiến hành rà soát, cập nhật, điều chỉnh các nội dung liên quan đến Quy hoạch khoáng sản vào chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển ngành, địa phương mình.

4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối, phân bổ nguồn vốn để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này điều chỉnh bổ sung Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- TT.TU, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KTTH, TH, NC, KGVX;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Quang Thi

 

Phụ lục: 01

DANH MỤC

CÁC KHU VỰC LOẠI BỎ KHỎI QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2008 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017)

STT

Tên vùng quy hoạch

Số hiệu trên bản đồ

Diện tích (ha)

Trữ lượng, tài nguyên dự báo (tấn, m3)

 

Nguyên liệu phụ gia sản xuất gạch không nung

 

 

 

1

An Lập- Lê Trì

Di-2

60

633.600

 

Nguyên liệu phân bón

 

613

3.901.830

2

An Tức - Lương An Trà

Tb-3

394,0

965.250

3

Cô Tô

Tb-8.1

77,0

1.032.496

4

Tân Tuyến

Tb-8.2

142,0

1.904.084

 

Sét gạch ngói

 

645.69

25.193.587

5

Hòa Bình Thạnh 2

Sgn-10.2

266,0

10.739.015

6

Hòa Bình Thạnh 3

Sgn-10.3

208,0

10.745.261

7

Vĩnh Hội Đông

Sgn-12.1

76,0

1.520.000

8

Đa Phước

Sgn-12.3

83,0

1.660.000

9

Núi Tà Pạ

Sgn-13

3,39

143.931

10

Đông nam núi Giài Lớn

Sgn-14

9,3

385.380

 

Cát san lấp

 

112

80.000

11

Cái Dầu

Cxd-8.1

112,0

80.000

 

Đá xây dựng

 

96

6.210.000

12

Cát kết Tà Pạ

XD-4

96,0

6.210.000

 

Phụ lục: 02

DANH MỤC

CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017)

STT

Tên vùng Quy hoạch

Số hiệu trên bản đồ

Diện tích quy hoạch (ha)

Trữ lượng thăm dò, tài nguyên dự báo (m3)

Tổng

Phân kỳ 2016-2020

Phân kỳ 2021-2030

 

Nguyên liệu phân bón

 

 

 

 

 

1

An Lạc - Núi Tô

Tb-7

222,2

3.730.600

1.045.720

2.684.880

 

Sét gạch ngói

 

775,7

47.621.107

37.471.633

10.149.474

2

An Nông - Lạc Qưới

Sgn-1

290,9

35.114.120

28.614.120

6.500.000

3

Vĩnh Thạnh Trung

Sgn-8

178,7

1.340.250

 

1.340.250

4

Bình Đức 1

Sgn-10.1

15,8

172.630

172.630

 

5

Bình Đức 2

Sgn-10.2

28,4

309.493

309.493

 

6

Bình Đức 3

Sgn-10.3

24,4

267.544

267.544

 

7

Thị trấn An Phú

Sgn-12

190,3

5.322.800

4.168.188

1.154.612

8

Thị trấn Tri Tôn

Sgn-13

47,6

5.094.270

3.939.658

1.154.612

 

Cát xây dựng

 

940,2

13.042.479

13.042.479

 

9

Xuân Tô (cát núi)

Cxd-2

105,4

1.987.200

1.987.200

 

10

Bắc Núi Cấm (cát núi)

Cxd-3

145,8

2.916.000

2.916.000

 

11

Vĩnh Xương

Cxd-11.1

279,1

5.933.291

5.933.291

 

12

Vĩnh Hòa

Cxd-11.2

408,1

2.205.988

2.205.988

 

 

Cát san lấp, vật liệu sản xuất gạch không nung

 

3.595

97.516.036

42.974.686

54.541.350

13

Khánh Hòa - Phú Hiệp

Cxd-7.1

134,3

6.411.275

2.787.510

3.623.765

14

Xuân Tô (cát núi)

Cxd-2

105,4

8.115.800

3.528.608

4.587.192

15

Bắc Núi Cấm

Cxd-3

145,8

9.727.200

4.229.217

5.497.983

16

Khánh Hòa - Hòa Lạc

Cxd-7.2

107,5

2.397.450

 

2.397.450

17

Mỹ Phú - Phú Bình

Cxd-7.3

50,9

615.360

 

615.360

18

Bình Long - Bình Thạnh Đông

Cxd-8.1

113,5

482.228

482.228

 

19

Bình Thủy - Tân Hòa

Cxd-8.2

288,3

7.713.847

3.353.846

4.360.001

20

Bình Thủy - Nhơn Mỹ

Cxd-9.1

836,9

9.916.732

4.311.622

5.605.110

21

Mỹ Hòa Hưng - Long Giang

Cxd-9.2

390,4

22.648.938

9.847.364

12.801.574

22

TP Long Xuyên - Hòa Bình

Cxd-10

200,6

4.983.998

2.166.955

2.817.043

23

Tấn Mỹ - Mỹ Hiệp

Cxd-12.1

294,0

10.157.931

4.416.491

5.741.440

24

Tấn Mỹ - Mỹ Hiệp

Cxd-12.2

300,4

1.446.074

1.446.074

 

25

Mỹ Hiệp - Bình Phước Xuân

Cxd-13

214,8

6.201.597

2.696.346

3.505.251

26

Vĩnh Trường

Cxd-14

156,5

1.605.127

1.605.127

 

27

Phú An-Tân Hòa

Cxd-15

188,1

4.307.841

2.103.298

2.204.543

28

Phước Hưng - Phú Hữu

Cxd-16

64,2

784.638

 

784.638

 

Đá xây dựng

 

328,06

133.868.308

25.317.839

108.550.469

29

Andesit Núi Giài Lớn

XD-1

70,1

36.450.000

10.522.920

25.927.080

30

Granitoid Nam Núi Cô Tô

XD-5

221,3

66.696.348

10.522.919

56.173.429

31

Granit Bà Đội

XD-6

36,66

30.721.960

4.272.000

26.449.960