- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 3Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 438/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 910/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch triển khai Đề án "Phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 3Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 41-NQ/BCSĐ ngày 01/3/2023 của Ban cán sự Đảng Bộ Xây dựng về lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển đô thị và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phát triển đô thị, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ-BXD ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Ngày 24/01/2022, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 06-NQ/TW). Ngày 11/11/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 148/NQ-CP).
Nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 06-NQ/TW và Nghị quyết số 148/NQ-CP nêu trên, Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM, YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Xác định cụ thể các nội dung công việc và trách nhiệm có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Xây dựng được giao tại Nghị quyết số 06-NQ/TW và Nghị quyết số 148/NQ-CP để phân công tổ chức triển khai, thực hiện đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả; đảm bảo việc quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam;
- Các đơn vị chủ trì và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công bảo đảm chất lượng, đúng thời gian quy định.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước trong quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo định hướng đã được Bộ Chính trị phê duyệt.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy đảng thuộc Bộ Xây dựng về vai trò trong công tác quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam.
- Rõ người, rõ việc, rõ đầu mối, rõ đơn vị phối hợp, rõ phạm vi, thời hạn thực hiện, sản phẩm, kết quả hoàn thành.
3. Các mục tiêu cụ thể tại Nghị quyết số 06-NQ/TW và Nghị quyết số 148/NQ-CP có liên quan chức năng, nhiệm vụ của Bộ Xây dựng
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn quốc đến năm 2025 đạt tối thiểu 45%, đến năm 2030 đạt trên 50%. Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên đạt khoảng 1,5 - 1,9% vào năm 2025, đến năm 2030 đạt khoảng 1,9 - 2,3%.
- Số lượng đô thị toàn quốc đến năm 2025 khoảng 950 - 1.000 đô thị, đến năm 2030 khoảng 1.000 - 1.200 đô thị. Đến năm 2025, 100% các đô thị hiện có và đô thị mới có quy hoạch tổng thể, quy hoạch phân khu, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị; bảo đảm tối thiểu 100% đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị.
Đến năm 2030, hình thành một số trung tâm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đạt các chỉ tiêu về y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa cấp đô thị tương đương mức bình quân của các đô thị thuộc nhóm 4 nước dẫn đầu ASEAN.
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 11 - 16% vào năm 2025, 16 - 26% vào năm 2030. Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6 - 8 m2 vào năm 2025, khoảng 8 - 10 m2 vào năm 2030. Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 28 m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối thiểu 32 m2.
Tầm nhìn đến năm 2045: Tỷ lệ đô thị hóa thuộc nhóm trung bình cao của khu vực ASEAN và châu Á. Hệ thống đô thị liên kết thành mạng lưới đồng bộ, thống nhất, cân đối giữa các vùng, miền, có khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường, kiến trúc tiêu biểu giàu bản sắc, xanh, hiện đại, thông minh. Xây dựng được ít nhất 5 đô thị đạt tầm cỡ quốc tế, giữ vai trò là đầu mối kết nối và phát triển với mạng lưới khu vực và quốc tế. Cơ cấu kinh tế khu vực đô thị phát triển theo hướng hiện đại với các ngành kinh tế xanh, kinh tế số chiếm tỉ trọng lớn.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU (chi tiết nội dung các chỉ tiêu, nhiệm vụ được trình bày tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này)
Nhiệm vụ 1: Thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức tuyên truyền phổ biến việc triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP cũng như các Nghị quyết khác của Đảng và Nhà nước liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị.
Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị, Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Trung tâm Thông tin; Báo Xây dựng; Tạp chí Xây dựng, Tạp chí Quy hoạch Xây dựng, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị và các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2023 - 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm).
2.1. Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu, đổi mới toàn diện về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị.
- Đơn vị chủ trì: Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Cục Phát triển đô thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ khoa học công nghệ và Môi trường, Viện Kiến trúc Quốc gia.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2024.
2.2. Nhiệm vụ 3: Tổng kết, đánh giá mô hình Ban chỉ đạo quy hoạch và đầu tư xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Quy hoạch và Đầu tư xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Quy hoạch Kiến trúc và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
2.3. Nhiệm vụ 4: Tổ chức lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Đơn vị chủ trì lập: Cục Phát triển đô thị.
- Đơn vị chủ trì thẩm định: Vụ Quy hoạch Kiến trúc.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2023.
2.4. Nhiệm vụ 5: Thực hiện nhiệm vụ số 2 tại Nghị quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ.
a) Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý kiến trúc và các nội dung tại Nhiệm vụ 2 Nghị quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quy hoạch Kiến trúc.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm).
b) Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch không gian ngầm tại các thành phố trực thuộc trung ương
- Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm).
c) Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
- Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm).
2.5. Nhiệm vụ 6: Định kỳ rà soát quy hoạch về giao thông bảo đảm thông suốt và liên kết vùng
- Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện định kỳ theo quy định pháp luật.
2.6. Nhiệm vụ 7: Nghiên cứu, xây dựng Danh mục công trình kiến trúc có giá trị tại các đô thị lớn Việt Nam.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quy hoạch Kiến trúc.
- Đơn vị phối hợp: Viện Kiến trúc Quốc gia và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2023-2025.
3.1. Nhiệm vụ 8: Hướng dẫn để thống nhất rà soát, lập chương trình phát triển đô thị, thực hiện đầu tư có trọng tâm trọng điểm ít nhất 100 đô thị tiêu biểu, có khả năng chống chịu, giảm phát thải, thông minh, có bản sắc và hoàn thiện điều kiện hạ tầng đô thị; tổng hợp nhu cầu cần hỗ trợ để hoàn thành chỉ tiêu đề ra về lập Chương trình phát triển đô thị, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị.
- Đơn vị phối hợp: Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Kinh tế Xây dựng và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
3.2. Nhiệm vụ 9: Tổng hợp, đề xuất xây dựng Chương trình quốc gia về phát triển đô thị theo quy định pháp luật hiện hành.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị.
- Đơn vị phối hợp: Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Kinh tế Xây dựng và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
3.3. Nhiệm vụ 10: Vận động, thu hút đầu tư các dự án phát triển đô thị thực hiện Nhiệm vụ 6 Nghị quyết số 148/NQ-CP.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản theo chức năng nhiệm vụ.
- Đơn vị phối hợp: các Doanh nghiệp thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm).
3.4. Nhiệm vụ 11: Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ xây dựng, phát triển đô thị thông minh theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị theo phân công tại Quyết định số 1627/QĐ-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Kế hoạch triển khai “Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030”.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
3.5. Nhiệm vụ 12: Xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh theo Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị theo phân công tại Quyết định số 910/QĐ-BXD ngày 18/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về kế hoạch triển khai “Đề án Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó Biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” và Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
3.6. Nhiệm vụ 13: Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ tại đô thị.
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản.
- Đơn vị phối hợp: các Doanh nghiệp thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm).
3.7. Nhiệm vụ 14: Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện đầu tư, xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại đô thị, công nhân khu công nghiệp theo Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý nhà và Thị trường Bất động sản.
- Đơn vị phối hợp: các Doanh nghiệp thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: theo Đề án xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại đô thị, công nhân khu công nghiệp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị
4.1. Nhiệm vụ 15: Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị, thực hiện các nội dung Nhiệm vụ 20 Nghị quyết số 148/NQ-CP.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị.
- Đơn vị phối hợp: Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị, Vụ Tổ chức cán bộ, các trường Đại học thuộc Bộ, các đơn vị có liên quan và các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
4.2. Nhiệm vụ 16: Tổ chức nghiên cứu, tổng kết lý luận và thực tiễn, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn các biện pháp tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP đến các Bộ, ngành và địa phương.
- Đơn vị đầu mối tổng hợp báo cáo định kỳ: Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia, Viện Kiến trúc Quốc gia, Viện Kinh tế Xây dựng, Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị, các Trường Đại học thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm).
5. Xây dựng các cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật
5.1. Nhiệm vụ 17: Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quy hoạch Kiến trúc.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2024.
5.2. Nhiệm vụ 18: Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về quản lý và phát triển đô thị.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025.
5.3. Nhiệm vụ 19: Xây dựng Luật Nhà ở (sửa đổi)
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
5.4. Nhiệm vụ 20: Xây dựng Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi).
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
5.5. Nhiệm vụ 21: Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về cấp, thoát nước.
- Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025.
5.6. Nhiệm vụ 22: Tổ chức nghiên cứu Luật điều chỉnh về quản lý không gian ngầm.
- Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
5.7. Nhiệm vụ 23: Hoàn thiện hành lang pháp lý và mô hình tổ chức phù hợp để Nhà nước quản lý thị trường bất động sản.
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản đầu mối phối hợp với Bộ Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
5.8. Nhiệm vụ 24: Rà soát, sửa đổi bổ sung hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
5.9. Nhiệm vụ 25: Kiểm soát và sử dụng hiệu quả giá trị gia tăng từ đất khi hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng giao thông được đầu tư mở rộng và khai thác quỹ đất hai bên tuyến đường nhằm tạo nguồn thu cho đô thị.
- Đơn vị chủ trì đầu mối phối hợp Bộ Tài chính khi có yêu cầu: Cục Kinh tế Xây dựng.
- Đơn vị phối hợp: Cục Phát triển đô thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ Quy hoạch Kiến trúc và Viện Kinh tế Xây dựng.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
1. Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng
1.1. Tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch theo các lĩnh vực công tác và đơn vị được phân công phụ trách; chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình hành động.
1.2. Kịp thời chỉ đạo xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện của các đơn vị; trường hợp cần giải quyết các vấn đề khó hoặc có liên quan đến lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách thì chủ động trao đổi, giải quyết hoặc báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
2.1. Nghiên cứu, quán triệt, chủ động lồng ghép các quan điểm chỉ đạo, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP trong các quy hoạch, kế hoạch, chương trình có liên quan để tổ chức thực hiện thành công Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch này.
2.2. Báo cáo, kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền và thực hiện các biện pháp cần thiết đảm bảo việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị quốc gia theo từng giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030.
2.3. Theo chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện hướng dẫn, kiểm tra các địa phương, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các Hội, Hiệp hội để thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
2.4. Định kỳ hàng năm đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này và đề xuất kiến nghị, báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực đồng thời gửi về Cục Phát triển đô thị trước ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp.
3. Văn phòng Bộ
Phối hợp với Cục Phát triển đô thị đôn đốc, theo dõi, kiểm tra; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này trong giao ban công tác của Bộ.
4. Trung tâm Thông tin, Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch này đến các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước ngành Xây dựng, các hội, hiệp hội, các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực của ngành Xây dựng.
5. Cục Phát triển đô thị
5.1. Đầu mối tham mưu lãnh đạo Bộ để thực hiện nhiệm vụ điều phối, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP tại các Bộ, ngành và địa phương, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ; tham mưu sơ kết, tổng kết các Nghị quyết.
5.2. Định kỳ rà soát tổng hợp tình hình thực hiện và đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ sung (nếu có) Kế hoạch này, báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng xem xét, quyết định./.
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 143/QĐ-BXD ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu cần đạt được | Đơn vị chủ trì theo dõi, báo cáo | |
Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | ||||
1 | Tỷ lệ đô thị hóa toàn quốc | % | ≥ 45 | > 50 | Cục Phát triển đô thị |
2 | Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên | % | 1,5 - 1,9 | 1,9 - 2,3 | Cục Phát triển đô thị |
3 | Số lượng đô thị toàn quốc | Đô thị | 950 - 1000 | 1000 - 1200 | Cục Phát triển đô thị |
4 | Tỷ lệ đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị | % | 100 |
| Cục Phát triển đô thị (đầu mối để phối hợp địa phương) |
5 | Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị. | % | 100 |
| Vụ Quy hoạch Kiến trúc |
6 | Tỷ lệ các đô thị hiện có và đô thị mới có chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị. | % | 100 |
| Cục Phát triển đô thị |
7 | Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị | % | 11 - 16 | 16 - 26 | Cục Hạ tầng kỹ thuật (đầu mối để phối hợp địa phương) |
8 | Diện tích cây xanh đô thị bình quân trên mỗi người dân đô thị. | m2/ người | 6 - 8 | 8 - 10 | Cục Hạ tầng kỹ thuật (đầu mối để phối hợp địa phương) |
9 | Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị. | m2/ người | ≥ 28 | ≥ 32 | Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản |
10 | Số lượng đô thị có thương hiệu được công nhận tầm khu vực và quốc tế | Đô thị |
| 3-5 | Cục Phát triển đô thị đầu mối để phối hợp với các địa phương |
11 | Số lượng trung tâm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đạt các chỉ tiêu về y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa cấp đô thị tương đương mức bình quân của các đô thị thuộc nhóm 4 nước dẫn đầu ASEAN | Đô thị |
| Hình thành một số trung tâm đô thị | Cục Phát triển đô thị đầu mối để phối hợp với các địa phương |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CÁC LĨNH VỰC CỦA BỘ XÂY DỰNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP
(Kèm theo Quyết định số 143/QĐ-BXD ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Nhiệm vụ | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện
| Nguồn vốn thực hiện | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm hoàn thành | |
Chủ trì | Phối hợp | |||||
I | Thống nhất nhận thức, hành động về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam | |||||
1 | Thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức tuyên truyền phổ biến và đánh giá việc triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP cũng như các Nghị quyết khác của Đảng và Nhà nước liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị. | Cục Phát triển đô thị, Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Trung tâm Thông tin; Báo Xây dựng; Tạp chí Xây dựng, Tạp chí Quy hoạch Xây dựng, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị. | Các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác | Năm 2023-2030 (thường xuyên, thực hiện hàng năm) | Các sản phẩm thông tin truyền thông, báo hình, báo viết và các hình thức khác |
II | Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững | |||||
2 | Nghiên cứu đổi mới toàn diện về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị | Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia | Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Cục Phát triển đô thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ Khoa học Công nghệ, Viện Kiến trúc Quốc gia | Ngân sách nhà nước | Năm 2024 | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ |
3 | Tổng kết, đánh giá mô hình Ban Chỉ đạo quy hoạch và đầu tư xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội. | Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Quy hoạch và Đầu tư xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội | Vụ Quy hoạch Kiến trúc và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | Năm 2025 | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ |
4 | Tổ chức lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | - Chủ trì lập: Cục Phát triển đô thị. - Chủ trì thẩm định: Vụ Quy hoạch Kiến trúc. | Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Năm 2023 | Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
5 | Thực hiện nhiệm vụ số 2 tại Nghị quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ | |||||
a) | Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý kiến trúc và các nội dung tại nhiệm vụ 2 Nghị quyết số 148/NQ-CP | Vụ Quy hoạch Kiến trúc | Các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm) | Văn bản kiểm tra, hướng dẫn đôn đốc các địa phương. |
b) | Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch không gian ngầm tại các thành phố trực thuộc trung ương | Cục Hạ tầng kỹ thuật. | Các đơn vị có liên quan. | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm) | Văn bản kiểm tra, hướng dẫn đôn đốc các địa phương. |
c) | Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật. | Cục Hạ tầng kỹ thuật. | Các đơn vị có liên quan. | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm) | Văn bản kiểm tra, hướng dẫn đôn đốc các địa phương. |
6 | Định kỳ rà soát quy hoạch về giao thông bảo đảm thông suốt và liên kết vùng | Cục Hạ tầng kỹ thuật theo chức năng nhiệm vụ | Vụ Quy hoạch kiến trúc, Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia và các đơn vị có liên quan. | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | Thực hiện định kỳ theo quy định pháp luật | Báo cáo cơ quan có thẩm quyền |
7 | Nghiên cứu, xây dựng Danh mục công trình kiến trúc có giá trị tại các đô thị lớn Việt Nam | Vụ Quy hoạch Kiến trúc | Viện Kiến trúc Quốc gia và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | Giai đoạn 2023-2025 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt danh mục |
III | Thúc đẩy các chương trình, kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu | |||||
8 | Hướng dẫn để thống nhất rà soát, lập chương trình phát triển đô thị để thực hiện đầu tư có trọng tâm trọng điểm ít nhất 100 đô thị tiêu biểu, có khả năng chống chịu, giảm phát thải, thông minh, có bản sắc và hoàn thiện điều kiện hạ tầng đô thị; tổng hợp nhu cầu cần hỗ trợ để hoàn thành chỉ tiêu đề ra về lập Chương trình phát triển đô thị. | Cục Phát triển đô thị. | Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Kinh tế xây dựng và các đơn vị có liên quan. | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | Năm 2025 | - Văn bản hướng dẫn các địa phương. - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
9 | Tổng hợp, đề xuất xây dựng Chương trình quốc gia về phát triển đô thị theo quy định pháp luật hiện hành. | Cục Phát triển đô thị. | Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Kinh tế Xây dựng và các đơn vị có liên quan. | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | Năm 2025 | Báo cáo cấp có thẩm quyền |
10 | Vận động, thu hút đầu tư các dự án phát triển đô thị thực hiện Nhiệm vụ 6 Nghị quyết số 148/NQ-CP | Cục Phát triển đô thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản theo chức năng nhiệm vụ. | Các Doanh nghiệp thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan. | Ngân sách nhà nước | Năm 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm) | Các Chương trình, Dự án, Đề án, Kế hoạch được duyệt và thực hiện. |
11 | Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ xây dựng, phát triển đô thị thông minh theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018. | Các đơn vị theo phân công tại Quyết định số 1627/QĐ-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng | Các đơn vị có liên quan. | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | Năm 2030 | Sản phẩm theo yêu cầu tại Quyết định số 1627/QĐ-BXD ngày 27/12/2018 |
12 | Xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh theo Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Các đơn vị theo phân công tại Quyết định số 910/QĐ-BXD ngày 18/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Các đơn vị có liên quan. | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | Năm 2030 | Sản phẩm theo yêu cầu tại Quyết định 910/QĐ-BXD ngày 18/10/2022. |
13 | Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ tại đô thị | Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản | Các Doanh nghiệp thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | Đến năm 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm) | Văn bản kiểm tra, hướng dẫn đôn đốc các địa phương. |
14 | Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện đầu tư, xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại đô thị, công nhân khu công nghiệp theo Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Cục Quản lý nhà và Thị trường Bất động sản | Các Doanh nghiệp thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | Theo Đề án xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại đô thị, công nhân KCN được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Văn bản kiểm tra, hướng dẫn đôn đốc các địa phương. |
IV | Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị | |||||
15 | Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị thực hiện các nội dung Nhiệm vụ 20 Nghị quyết số 148/NQ-CP | Cục Phát triển đô thị | Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị, Vụ Tổ chức cán bộ, các trường Đại học thuộc Bộ các đơn vị liên quan và các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác | Năm 2030 | Các Chương trình đào tạo nâng cao năng lực tại Trung ương và địa phương |
16 | Tổ chức nghiên cứu, tổng kết lý luận và thực tiễn, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn các biện pháp tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP đến các Bộ, ngành và địa phương. | Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia đầu mối tổng hợp, báo cáo định kỳ | Vụ Khoa học công nghệ, Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia, Viện Kiến trúc Quốc gia, Viện Kinh tế xây dựng, Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị và các Trường Đại học thuộc Bộ. | Ngân sách nhà nước | Năm 2030 (định kỳ thực hiện hàng năm) | Báo cáo cấp có thẩm quyền |
V | Xây dựng các cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật | |||||
17 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn | Vụ Quy hoạch Kiến trúc | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Năm 2024 | Hồ sơ xây dựng Luật theo quy định pháp luật |
18 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về quản lý và phát triển đô thị | Cục Phát triển đô thị | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Năm 2025 | Hồ sơ đề xuất xây dựng Luật theo quy định pháp luật |
19 | Xây dựng Luật Nhà ở (sửa đổi) | Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Năm 2023 | Luật Nhà ở (sửa đổi) |
20 | Xây dựng Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) | Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Năm 2023 | Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) |
21 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về cấp, thoát nước | Cục Hạ tầng Kỹ thuật | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Năm 2025 | Hồ sơ đề xuất xây dựng Luật theo quy định pháp luật |
22 | Tổ chức nghiên cứu Luật điều chỉnh về quản lý không gian ngầm | Cục Hạ tầng Kỹ thuật | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Năm 2025 | Hồ sơ đề xuất xây dựng Luật theo quy định pháp luật |
23 | Hoàn thiện hành lang pháp lý và mô hình tổ chức phù hợp để Nhà nước quản lý thị trường bất động sản. | Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Năm 2025 | Nội dung phối hợp với Bộ Tài chính |
24 | Rà soát, sửa đổi bổ sung hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Các đơn vị có liên quan | Ngân sách nhà nước | Năm 2030 | Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được ban hành theo thẩm quyền |
25 | Kiểm soát và sử dụng hiệu quả giá trị gia tăng từ đất khi hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng giao thông được đầu tư mở rộng và khai thác quỹ đất hai bên tuyến đường nhằm tạo nguồn thu cho đô thị. | Cục Kinh tế Xây dựng đầu mối phối hợp với Bộ Tài chính khi có yêu cầu | Cục Phát triển đô thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ Quy hoạch Kiến trúc và Viện Kinh tế Xây dựng. | Ngân sách nhà nước | Năm 2025 | Nội dung phối hợp với Bộ Tài chính |
- 1Công văn 4712/VPCP-CN năm 2022 về phát triển đô thị thông minh bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3909/BXD-PTĐT năm 2022 triển khai các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển đô thị thông minh do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông báo 14/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại Hội nghị Đô thị toàn quốc năm 2022, phổ biến và triển khai Nghị quyết 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4485/BXD-PTĐT năm 2023 Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết 06-NQ/TW và Nghị quyết 148/NQ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Kế hoạch 14415/KH-BGTVT năm 2023 phát triển vận tải theo hướng đồng bộ, hiện đại, hiệu quả và bảo đảm an toàn giao thông nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 3Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 438/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 9Công văn 4712/VPCP-CN năm 2022 về phát triển đô thị thông minh bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 3909/BXD-PTĐT năm 2022 triển khai các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển đô thị thông minh do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 910/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch triển khai Đề án "Phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 13Thông báo 14/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại Hội nghị Đô thị toàn quốc năm 2022, phổ biến và triển khai Nghị quyết 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 4485/BXD-PTĐT năm 2023 Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết 06-NQ/TW và Nghị quyết 148/NQ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Kế hoạch 14415/KH-BGTVT năm 2023 phát triển vận tải theo hướng đồng bộ, hiện đại, hiệu quả và bảo đảm an toàn giao thông nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 143/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 143/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2023
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Thanh Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực