Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

Số: 143/2009/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ DỰ BÁO KINH TẾ - XÃ HỘI QUỐC GIA TRỰC THUỘC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia là tổ chức sự nghiệp khoa học cấp quốc gia trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thực hiện chức năng xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội; dự báo, cảnh báo tình hình kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế; cung ứng dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

2. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng và trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Tổ chức điều tra, thu nhập thông tin kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế.

2. Phân tích, tổng hợp thông tin phản hồi và đánh giá tác động của cơ chế, chính sách pháp luật về phát triển kinh tế - xã hội.

3. Cung cấp thông tin phục vụ quá trình hoạch định chính sách, quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội.

4. Dự báo tình hình kinh tế - xã hội hàng năm và trong từng thời kỳ kế hoạch; tổng hợp và phân tích những biến động bất thường về kinh tế - xã hội để đưa ra các cảnh báo và kiến nghị các cơ quan quản lý nhà nước điều chỉnh chính sách trong quá trình thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

5. Tổ chức xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về kinh tế - xã hội.

6. Thực hiện cung ứng dịch vụ công:

a) Triển khai các chương trình nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực: thông tin kinh tế - xã hội, dự báo, cảnh báo kinh tế - xã hội và các nghiên cứu khoa học khác theo quy định của pháp luật;

b) Thực hiện hoạt động tư vấn về các lĩnh vực dự báo, cảnh báo kinh tế - xã hội;

c) Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực thông tin kinh tế - xã hội, dự báo, cảnh báo kinh tế - xã hội;

d) Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm, công trình nghiên cứu khoa học, tài liệu nghiên cứu về thông tin kinh tế - xã hội, dự báo, cảnh báo kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật.

7. Nghiên cứu lý luận và phương pháp luận dự báo, cảnh báo kinh tế - xã hội.

8. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tin kinh tế - xã hội, dự báo, cảnh báo kinh tế - xã hội theo phân công của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

9. Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Ban Nguồn và Phát triển thông tin;

2. Ban Tổng hợp;

3. Ban Phân tích và dự báo;

4. Ban Kinh tế thế giới;

5. Ban Thông tin doanh nghiệp và thị trường;

6. Ban Nghiên cứu và Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin;

7. Văn phòng;

8. Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh;

9. Tạp chí Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội.

Điều 4. Lãnh đạo

1. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

2. Giám đốc và các Phó Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.

3. Giám đốc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2010.

Bãi bỏ Quyết định số 186/2004/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Trung tâm Thông tin và Dự báo KT - XH quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu Văn thư, TCCV (5b) .

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng  

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 143/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 143/2009/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2009
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 17/01/2010
  • Số công báo: Từ số 35 đến số 36
  • Ngày hiệu lực: 14/02/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản