Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1420/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 13 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Công văn số 2580/BNV-ĐT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 438/TTr-SNV ngày 30/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đạt chất lượng, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Công văn số 2580/BNV-ĐT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021 - 2025,
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025, theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
- Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội theo chức danh, vị trí làm việc đáp ứng yêu cầu công tác lãnh đạo, quản lý; điều hành và thực thi công vụ cho cán bộ, công chức xã.
- Rà soát, thực hiện có hiệu quả, đúng đối tượng, tránh trùng lấp về nội dung bồi dưỡng; linh hoạt trong hình thức tổ chức bồi dưỡng nhằm đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức xã vừa có thể tham gia học tập vừa thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn;
1. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng: cán bộ, công chức xã.
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Các chuyên đề
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch xã;
- Bồi dưỡng chuyên sâu về kế toán ngân sách và tài chính ngân sách cấp xã cho công chức tài chính - kế toán xã;
- Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường hoặc công chức địa chính - xây dựng và môi trường;
- Bồi dưỡng chuyên sân cho công chức Văn phòng - Thống kê;
- Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Văn hóa - Xã hội.
b) Chương trình và tài liệu: do Bộ Nội vụ, các bộ chuyên ngành xây dựng, ban hành và chuyển giao. Ngoài ra, căn cứ nhiệm vụ chính trị, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các ngành có liên quan phối hợp với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, gắn với thực tiễn tại địa phương đối với cán bộ, công chức xã và thực hiện bồi dưỡng lồng ghép với các chương trình, tài liệu của bộ, ngành Trung ương.
c) Trong quá trình thực hiện, tùy vào lộ trình xây dựng và chuyển giao chương trình, tài liệu của các bộ, ngành Trung ương, số lượng, nội dung chuyên đề giữa các năm có thể điều chỉnh, tổ chức thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Giảng viên giảng dạy các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã là các giảng viên nguồn đã được tham dự các lớp tập huấn do Bộ Nội vụ tổ chức, giảng viên của Trường Chính trị Phạm Hùng tỉnh Vĩnh Long, giảng viên của các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh và cán bộ, công chức của các sở - ngành có liên quan.
4. Thời gian mở lớp: tổ chức theo Kế hoạch cụ thể từng năm.
5. Kinh phí: từ Chương trình đào tạo cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (có phụ lục kèm theo).
6. Chế độ chính sách: thực hiện theo Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Nghị quyết số 187/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi điểm m khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long và các quy định hiện hành.
1. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025.
Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát, tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm của tỉnh.
Định kỳ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
2. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có liên quan
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung đào tạo, bồi dưỡng của Kế hoạch theo đúng thẩm quyền, chức năng và nhiệm vụ được giao.
Chủ động thực hiện các giải pháp để nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng đội ngũ giảng viên và giảng viên thỉnh giảng; đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng; thực hiện cập nhật, rà soát nhằm nâng cao chất lượng chương trình bồi dưỡng.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí đối ứng với Trung ương để đảm bảo thực hiện Kế hoạch hàng năm.
Hướng dẫn Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Rà soát nhu cầu, chọn cử cán bộ, công chức xã tham gia các lớp bồi dưỡng theo đúng chức danh, đối tượng, số lượng theo thông báo chiêu sinh của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
Thông báo và giao nhiệm vụ cho các cán bộ, công chức xã tham dự các lớp theo đúng thông báo nhập học của Sở Nội vụ. Số lượng và chất lượng học tập của cán bộ, công chức xã sẽ là cơ sở để đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức xã và của huyện, thị xã, thành phố.
Theo dõi, báo cáo kết quả bồi dưỡng thực hiện Kế hoạch theo định kỳ hàng năm và giai đoạn về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh những vấn đề chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân cùng phối hợp giải quyết hoặc gửi ý kiến về Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025, theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ./.
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2022 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị: lượt người và triệu đồng
Số | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Đối tượng | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Giai đoạn 2022 - 2025 | ||||||||||
Dự kiến số lượng | Số lớp | Kinh phí (triệu đồng) | Dự kiến số lượng | Số lớp | Kinh phí (triệu đồng) | Dự kiến số lượng | Số lớp | Kinh phí (triệu đồng) | Dự kiến số lượng | Số lớp | Kinh phí (triệu đồng) | Dự kiến số lượng | Số lớp | Kinh phí (triệu đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
1 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý | Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã | 62 | 1 | 49 | 62 | 1 | 49 | 62 | 1 | 49 | 63 | 1 | 49 | 249 | 4 | 196 |
2 | Bồi dưỡng chuyên sâu về kế toán ngân sách và tài chính ngân sách cấp xã | Chủ tài khoản đơn vị; công chức tài chính - kế toán xã |
|
|
| 52 | 1 | 32 | 51 | 1 | 32 | 51 | 1 | 32 | 154 | 3 | 96 |
3 | Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường hoặc công chức địa chính - xây dựng và môi trường | Công chức địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc công chức địa chính - xây dựng và môi trường (đối với xã) | 66 | 1 | 38 |
|
|
|
|
|
| 66 | 1 | 38 | 132 | 2 | 76 |
4 | Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Văn phòng- Thống kê | Công chức Văn phòng - Thống kê xã | 53 | 1 | 33 | 53 | 1 | 33 | 53 | 1 | 32 |
|
|
| 159 | 3 | 98 |
5 | Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức Văn hóa - Xã hội | Công chức Văn hóa - xã hội xã | 60 | 1 | 32 | 60 | 1 | 32 | 59 | 1 | 32 | 53 | 1 | 30 | 232 | 4 | 126 |
TỔNG CỘNG |
| 241 | 4 | 152 | 227 | 4 | 146 | 225 | 4 | 145 | 233 | 4 | 149 | 926 | 16 | 592 |
Lưu ý: Số lượng, nội dung chuyên đề bồi dưỡng có thể thay đổi giữa các năm, tùy thuộc vào lộ trình ban hành và chuyển giao chương trình tài liệu bồi dưỡng của các bộ, ngành Trung ương đối với địa phương
- 1Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định 263/QĐ-TTg
- 4Kế hoạch 2157/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 263/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thành phố Hà Nội theo Quyết định 263/QĐ-TTg
- 6Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND
- 7Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030"
- 8Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 20/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Kế hoạch 6587/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 187/2019/NQ-HĐND sửa đổi điểm m Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 7Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 2580/BNV-ĐT năm 2022 về hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2021-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định 263/QĐ-TTg
- 12Kế hoạch 2157/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 263/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành
- 13Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thành phố Hà Nội theo Quyết định 263/QĐ-TTg
- 14Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND
- 15Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030"
- 16Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 20/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Kế hoạch 6587/KH-UBND năm 2022 về bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 263/QĐ-TTg
- Số hiệu: 1420/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra