Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1414/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 02 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2973/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Y tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1414 /QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Không yêu cầu Chủ cơ sở phải cung cấp giấy khám sức khỏe trong trường hợp Chủ cơ sở không trực tiếp tham gia vào sản xuất, kinh doanh.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm d Khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 379.754.130 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 254.031.300 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 125.722.830 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,11%
2. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm y tế cấp xã, trạm xá thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Nội dung 1: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài”;
Nội dung 2: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”;
Lý do: Việc cấp phép được thực hiện thông qua quá trình thẩm định tại cơ sở nên có thể thẩm tra hồ sơ lưu tại cơ sở khi thực hiện thẩm định.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ điểm b, c Khoản 1 Điều 43 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.158.860 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.028.068 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 130.792 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,53%
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Nội dung 1: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài”;
Nội dung 2: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề”;
Lý do: Việc cấp phép được thực hiện thông qua quá trình thẩm định tại cơ sở nên có thể thẩm tra hồ sơ lưu tại cơ sở khi thực hiện thẩm định.
Nội dung 3: Sửa đổi thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài” thành “Bản sao hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (kèm bản gốc để đối chiếu)”;
Lý do: Không cần phải chứng thực hợp đồng mà chỉ cần trình kèm bản gốc để đối chiếu nhằm tiết kiệm chi phí cho người dân.
Nội dung 4: Rút ngắn thời hạn giải quyết từ 90 ngày xuống còn 60 ngày;
Lý do: 60 ngày là thời gian hợp lý cho việc thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở đề nghị cấp giấp phép.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ điểm b, c Khoản 1 Điều 39 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Sửa đổi điểm h Khoản 1 Điều 39 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Không tính toán được do trong năm không phát sinh hồ sơ thủ tục nào.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Nội dung 1: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài”;
Nội dung 2: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề”;
Lý do: Việc cấp phép được thực hiện thông qua quá trình thẩm định tại cơ sở nên có thể thẩm tra hồ sơ lưu tại cơ sở khi thực hiện thẩm định.
Nội dung 3: Rút ngắn thời hạn giải quyết từ 90 ngày xuống còn 60 ngày;
Lý do: 60 ngày là thời gian hợp lý cho việc thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở đề nghị cấp giấp phép.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ điểm b, c Khoản 1 Điều 39 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Không tính toán được do trong năm không phát sinh hồ sơ thủ tục nào.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %
- 1Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 2781/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 2781/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 1414/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Dương Tấn Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra