Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/QĐ.UB

Ngày 15 tháng 4 năm 1988

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V GIAO CHỈ TIÊU VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 1988

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

 - Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân do Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 09 tháng 7 năm 1983;

- Căn cứ thông báo số 103/UB-TH ngày 01/02/1988 của UBKHNN về chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 1988 của tỉnh An Giang.

- Căn cứ Nghị quyết hội nghị TT.UBND Tỉnh ngày 26/3/88 phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 1988;

- Xét đề nghị của UBKH Tỉnh và sau khi trao đổi thống nhất với Giám đốc các Sở, ban ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị.

QUYẾT - ĐỊNH:

Điều 1:- Nay chính thức giao chỉ tiêu vốn đầu tư XDCB trong năm 1988 với tổng mức kinh phí là 4,060 tỉ đồng, chia ra:

- Ngân sách cấp 3,512 tỉ đồng (trung ương 575 triệu, địa phương 2,937 tỉ đồng).

- Vay ngân hàng 288 triệu đồng;

- Vốn tự có 260 triệu đồng (cấp tỉnh quản lý)

(kèm theo danh mục công trình hạng mục cụ thể, bảo bồm cả 2 đợt đã thông báo).

Điều 2:- Tổng mức đầu tư được phân bổ như sau:

- Khu vực sản xuất vật chất chiếm 70%, trong đó khối nông lâm thủy lợi chiếm 30%.

- Trong quí 2/1988 hạn mức vốn là 1,200 tỉ đồng, trong đó các công trình thủy lợi là 500 triệu đồng.

Điều 3:- Thủ trưởng các ngành kinh tế, nhất là khối nông – lâm - thủy lợi căn cứ nghị quyết bổ sung của tỉnh ủy, đề ra biện pháp cụ thể sử dụng và phát huy tốt hiệu suất đồng vốn Nhà nước đầu tư, kết hợp với tích cực huy động hợp lý vốn đóng góp của nhân dân trên tinh thần tự nguyện, tự giác, lao động đạt hiệu quả cao.

Điều 4:- Kinh phí vật tư ưu tiên tập trung cho các công trình trọng điểm đã được Trung ương và UBND Tỉnh phê chuẩn.

Chủ đầu tư và đơn vị cung ứng vật tư kỹ thuật kế hợp đồng kinh tế, cùng với UBKH, Sở tài chính và thành công trình hạng mục cho đơn vị được ghi kế hoạch đúng quy trình kỹ thuật và đúng thời hạn.

Điều 5:- Giao nhiệm vụ cho thủ trưởng các ngành: UBKH, Tài chính, Ngân hàng, Thống kê, xây dựng; các đơn vị cung ứng vật tư kỹ thuật, các tổ chức thi công, Chủ tịch UBND các huyện, thị có công trình được ghi kế hoạch, tổ chức kiểm tra thường xuyên nắm vững các mặt khó khăn, đề xuất biệp pháp khắc phục để kịp thời bổ sung, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 6:- Các đ/c Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TV.TU “b/c”
- Các đ/c TT.UB Tỉnh
- Các Sở ban ngành cấp tỉnh
- UBND huyện, thị
- VP.TU
- Các khối NC VP.UB Tỉnh
- Chánh, Phó VP.UB Tỉnh
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thành Bé