- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
- 4Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 5Thông tư liên tịch 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý do Bộ Tài chính - Bộ lao động - Thương binh ban hành
- 1Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Nam
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1409/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 12 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN DÂM, NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ VÀO CHỮA BỆNH BẮT BUỘC TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2005 quy định việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ các Thông tư Liên tịch của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm; Thông tư Liên tịch số 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 13 tháng 02 năm 2008 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính tại Tờ trình số 26/TTrLS/LĐTBXH-TC ngày 26 tháng 5 năm 2008, ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 42/STP-XD&KTVB ngày 03 tháng 9 năm 2008 và đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 88/TTr-LĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý vào chữa bệnh bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh công khai mức trợ cấp, mức đóng góp, mở sổ sách theo dõi và hạch toán kinh phí theo chế độ hiện hành. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Hà Nam; Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN DÂM, NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ VÀO CHỮA BỆNH BẮT BUỘC TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT | Nội dung | Mức tiền |
I | MỨC TRỢ CẤP |
|
1 | Tiền ăn 12 tháng thi hành QĐ với người cai nghiện ma tuý; 09 tháng thi hành QĐ với người bán dâm | 240.000 đồng/người/tháng |
2 | Tiền ăn cho người cai nghiện ma tuý, người bám dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm (thời gian không quá 15 ngày) | 8.000 đồng/người/ngày |
3 | Người nghiện ma tuý được trợ cấp thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, thuốc chữa bệnh thông thường, chi phí xét nghiệm khác: |
|
| + Thuốc hỗ trợ cắt cơn | 200.000 đồng/người/đợt |
| + Thuốc chữa bệnh thông thường | 50.000 đồng/người/tháng |
| + Tiền xét nghiệm tìm chất ma tuý và các xét nghiệm khác | 150.000 đồng/người/đợt |
4 | Trợ cấp tiền thuốc điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, thuốc chữa bệnh thông thường, xét nghiệm và các chi phí y tế khác đối với người bán dâm | 200.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định |
5 | Trợ cấp thuốc điều trị và thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện ma tuý | 550.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định |
6 | Trong thời gian chấp hành quyết định hoặc lưu tạm thời nếu người cai nghiện ma tuý, người bám dâm bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả năng chữa trị của Trung tâm phải chuyển đến bệnh viện Nhà nước điều trị (đối với người được miễn theo quy định) được hỗ trợ | 1.000.000 đồng/người/lần điều trị |
7 | Tiền mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết | 120.000 đồng/người/năm |
8 | Tiền hoạt động văn thể | 15.000 đồng/người/tháng |
9 | Tiền học nghề | 500.000 đồng/người |
10 | Tiền vệ sinh phụ nữ | 10.000 đồng/người/tháng |
11 | Người nghiện ma tuý, người bán dâm đang chữa trị cai nghiện chết tại Trung tâm mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp hoặc chết do tai nạn lao động thì Trung tâm có trách nhiệm mai táng. Mức hỗ trợ mai táng phí | 2.000.000 đồng/người |
12 | Người nghiện ma tuý, người bán dâm bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng, chống lây nhiễm HIV và các khoản chi hỗ trợ khác (trừ tiền ăn, tiền thuốc chữa trị cai nghiện) | 100.000 đồng/người/năm |
13 | Thuốc điều trị nhiễm trùng cơ hội cho người nhiễm HIV | 150.000 đồng/người/năm |
14 | Tiền ăn tết Nguyên đán (03 ngày) | 25.000 đồng/người/ngày |
II | MỨC ĐÓNG GÓP |
|
1 | Người nghiện ma tuý, người bán dâm phải đóng tiền ăn cho các tháng còn lại không được trợ cấp (tính theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền) | 240.000 đ/người/tháng |
2 | Mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ sinh hoạt cá nhân cần thiết, bao gồm: quần áo đồng phục, chăn, chiếu, màn… | 300.000 đ/người/năm |
Ngoài chế độ quy định tại Quyết định này, các chế độ khác (công tác truy tìm đối tượng bỏ trốn; tiền điện bảo vệ, điện thắp sáng tại khu đối tượng, điện bơm nước, vệ sinh môi trường), Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh căn cứ thực tế lập dự toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt./.
- 1Quyết định 98/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma tuý, bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 158/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 832/2010/QĐ/UBND quy định chế độ trợ cấp cho người nghiện ma tuý, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp người cai nghiện ma tuý, bán dâm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Nam
- 1Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
- 4Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 5Thông tư liên tịch 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý do Bộ Tài chính - Bộ lao động - Thương binh ban hành
- 6Quyết định 98/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma tuý, bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Quyết định 158/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 832/2010/QĐ/UBND quy định chế độ trợ cấp cho người nghiện ma tuý, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp người cai nghiện ma tuý, bán dâm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý vào chữa bệnh bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 1409/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Như Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/11/2008
- Ngày hết hiệu lực: 17/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực