- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1406/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 03 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 329/TTr-STTTT ngày 29 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Xuất bản | |
1 | Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in |
2 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký máy Photocopy màu |
II. Lĩnh vực Công nghệ thông tin | |
1 | Thủ tục thẩm định đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
2 | Thủ tục thẩm định thiết kế thi công và tổng dự toán dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Dự án CNTT cấp xã) |
III. Lĩnh vực Thanh tra | |
1 | Thủ tục giải quyết tố cáo của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực Công nghệ thông tin | |||
1 | T-QBI-055099-TT | Thủ tục thẩm định thiết kế sơ bộ Dự án Công nghệ thông tin sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng; |
II. Lĩnh vực Thanh tra | |||
1 | T-QBI-055116-TT | Thủ tục giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông | 1. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; 2. Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Lĩnh vực Xuất bản
1. Thủ tục Cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ số 02 Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết, thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy xác nhận đăng ký loại vàng mã được in, đóng dấu vào 02 bản thảo (bản mẫu) vàng mã đăng ký và gửi trả lại cơ sở in 01 bản; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông
+ Qua hệ thống bưu chính
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký vàng mã (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp;
+ 02 bản thảo (bản mẫu) loại vàng mã đăng ký.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ .
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận vàng mã để in.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in (Mẫu số 5, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT- BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông) (đính kèm ngay sau thủ tục)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để được cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in quy định tại Khoản 2 mục I, Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 8 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT như sau:
1. Việc in vàng mã phải đảm bảo không vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Việc in sản phẩm vàng mã không được sử dụng nội dung, hình ảnh, họa tiết, màu sắc của tiền Việt Nam và nước ngoài.
Kích thước sản phẩm vàng mã (tiền mã) phải lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiền Việt Nam, tiền nước ngoài từ 3cm trở lên mỗi chiều và chỉ in một màu, một mặt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/06/2007 của Chính phủ quy định về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/06/2007 của Chính phủ quy định về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT- BTTTT)
TÊN CƠ SỞ IN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ VÀNG MÃ ĐỂ IN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……………
1. Tên cơ sở in:………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Số Điện thoại:……………………………………………………………….
Đăng ký kinh doanh số:…ngày…..tháng……năm……... ............................
Đơn vị cấp:…………………………………………………………………
Đề nghị đăng ký vàng mã để in:
Tên vàng mã:……………………………………………………...…
Khuôn khổ:………………………Số trang (hoặc tờ):………..………
Nội dung:……………………………………………..………………
………………………………………………………………………
2. Tên tổ chức, cá nhân đặt in:…..………………………..……….…
Địa chỉ:……………………………………………………………………...
CMND: số…………….. ngày……tháng……năm……..; nơi cấp………....
3. Mục đích in sản phẩm vàng mã:………………………………..………...
……………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………....
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét đăng ký loại vàng mã trên cho cơ sở in chúng tôi.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký máy Photocopy màu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đăng ký máy Photocopy màu chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ số 02 Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết, thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký máy Photocopy màu; trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông
+Qua hệ thống bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký sử dụng máy photocopy màu (theo mẫu 04 Thông tư số 22/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
+ Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký máy Photocopy màu (Mẫu số 04, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/06/2007 của Chính phủ quy định về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/06/2007 của Chính phủ quy định về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MÁY PHOTOCOPY MÀU
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……………
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu:………...……………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Số điện thoại:………………………Fax:………………..Email:………
Đã nhập khẩu (trực tiếp hoặc thông qua nhà phân phối tên nhà phân phối, địa chỉ:………………………………………………...)
máy photocopy màu theo giấy phép nhập khẩu số………../GP-CXB ngày..…tháng……năm……của Cục Xuất bản - Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tên máy:………………………….Tên hãng:……………………
Nước sản xuất:…………………………….. Năm sản xuất:…………
Chất lượng:…………………………………………..………………
Đặc tính kỹ thuật:……………………………………………………
Khuôn khổ bản photo lớn nhất:………………………………………
2. Địa chỉ đặt máy:…………………………………………………………
3. Đơn vị chúng tôi cam kết chỉ sử dụng máy photocopy màu nói trên vào mục đích phục vụ công việc nội bộ của cơ quan, thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật Việt Nam và quy chế quản lý và sử dụng máy đã ban hành.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét đăng ký máy cho đơn vị chúng tôi.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên) |
II. Lĩnh vực Công nghệ thông tin
1. Thủ tục thẩm định đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ số 02 Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ Hai đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, ra văn bản thẩm định đề cương và dự toán chi tiết.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình về phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết, bản có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư.
+ Đề cương và dự toán chi tiết.
+ Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền.
+ Quyết định chỉ định đơn vị tư vấn lập đề cương và dự toán chi tiết (nếu thuê tư vấn).
+ Các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có);
+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ. Trường hợp cần bổ sung số lượng hồ sơ để gửi các cơ quan có liên quan, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ báo cho cơ quan, đơn vị bằng văn bản
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định. Trong đó:
+ Thời hạn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời hạn trả kết quả: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định đề cương và dự toán chi tiết
- Lệ phí: Có, thực hiện theo Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình về việc thẩm định đề cương và dự toán chi tiết (Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 12 tháng 12 năm 2002;
- Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành về “Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước”;
- Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/09/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
- Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư Liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Thông tư 06/2011/TT-BTTTT , ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
- Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm đinh đầu tư;
- Thông tư Liên tịch số 142/2010/TTLT-BTC-BTTT ngày 22/9/2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin;
- Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử;
- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 1595/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin; Quyết định số 1601/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin.
- Thông tư 01/2014/TT-BTTTT ngày 20/02/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông tin và Truyền thông, Quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư 03 /2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông tin và Truyền thông, Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Quyết định 2636/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015;
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...... /TTr-...... | ......, ngày ...... tháng ...... năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định đề cương và dự toán chi tiết
Kính gửi: ………………………………
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&DT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch Đầu tư và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình Quốc Gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
1. Cơ quan thực hiện:
2. Tổ chức lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Tóm tắt các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
4. Kinh phí:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
5. Nguồn vốn:
6. Thời gian thực hiện:
7. Các nội dung khác (nếu có).
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thẩm định thiết kế thi công và tổng dự toán dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Dự án CNTT cấp xã)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông; địa chỉ số 02 Hương Giang Thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ Hai đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, ra văn bản thẩm định, quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế thi công và tổng dự toán.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định phê duyệt thiết kế thi công và tổng dự toán, bản có ký tên, đóng dấu.
+ Hồ sơ thiết kế thi công, tổng dự toán.
+ Đăng ký kinh doanh và hồ sơ năng lực của đơn vị hay cá nhân chủ trì thiết kế thi công, lập tổng dự toán.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định. Trong đó:
+ Thời hạn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời hạn trả kết quả: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định thiết kế thi công và tổng dự toán.
- Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm đinh đầu tư.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định phê duyệt thiết kế thi công, tổng dự toán thuộc dự án...(Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ về việc Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
+ Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...... /TTr-...... | ......, ngày ...... tháng ...... năm 20… |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ THI CÔNG, TỔNG DỰ TOÁN
THUỘC DỰ ÁN .........................
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ văn bản số ...... ngày .............. của .......... về chủ trương đầu tư dự án (nếu có);
Các căn cứ khác có liên quan,
(Cơ quan trình) trình thẩm định, phê duyệt thiết kế thi công, tổng dự toán của dự án đầu tư ........... do ...........lập với các nội dung sau:
1. Giới thiệu về dự án
- Tên dự án:
- Dự kiến tổng mức đầu tư dự án
- Chủ đầu tư
- Địa điểm đầu tư
- Đơn vị lập thiết kế thi công - tổng dự toán
- Đơn vị thực hiện khảo sát
- Quy mô đầu tư, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng
2. Hồ sơ thiết kế trình
1. Bản sao văn bản số .... ngày ..... của ..... về chủ trương đầu tư.
2. Quyết định phê duyệt dự án.
3. Báo cáo thẩm định thiết kế sơ bộ.
2. Nội dung hồ sơ thiết kế thi công.
3. Nội dung tổng dự toán.
4. Biên bản của chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế thi công.
5. Đăng ký kinh doanh của nhà thầu tư vấn lập thiết kế thi công - tổng dự toán, nhà thầu khảo sát.
(Cơ quan trình) trình ..... thẩm định thiết kế thi công - tổng dự toán dự án ...........
| CƠ QUAN TRÌNH (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
3. Thẩm định thiết kế sơ bộ dự án Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ số 02 Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét, thẩm định thiết kế cơ sở các Dự án ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở;
+ Thuyết minh dự án đầu tư;
+ Nội dung thiết kế cơ sở.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định thiết kế sơ bộ
- Lệ phí: Có, được tính cụ thể đối với từng dự án theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định thiết kế sơ bộ dự án (Phụ lục II, Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 về việc Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
Ghi chú: Mẫu đơn, tờ trình đính kèm:
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP)
Cơ quan trình | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:. . . . . | . . . , ngày. . . tháng. . . .năm. . . . . |
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ SƠ BỘ DỰ ÁN
(Tên dự án). . .
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6/1/2009 về việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định, phê duyệt dự án … (Tên dự án) … với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Nội dung và quy mô đầu tư:
6. Địa điểm đầu tư:
7. Thiết kế sơ bộ:
8. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
9. Nguồn vốn đầu tư:
10. Hình thức quản lý dự án:
11. Thời gian thực hiện dự án:
12. Các nội dung khác:
Nơi nhận: | Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
III. Lĩnh vực Thanh tra
1. Thủ tục Giải quyết tố cáo của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận, thụ lý
Người tố cáo gửi đơn hoặc đến trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông (số 02 đường Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) để thực hiện việc tố cáo vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết, thứ 7, Chủ nhật) để được xem xét, giải quyết.
* Trường hợp người tố cáo đến trực tiếp tố cáo:
+ Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết thì Thanh tra Sở phân công cán bộ phụ trách tiếp nhận, ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
+ Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì Thanh tra Sở hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
* Trường hợp người tố cáo gửi đơn tố cáo:
+ Nếu đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Thanh tra Sở tham mưu Giám đốc Sở kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
+ Nếu đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Thanh tra Sở tham mưu Giám đốc Sở chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.
Bước 2. Xác minh nội dung tố cáo
Giám đốc Sở ra Quyết định giao Thanh tra Sở xác minh nội dung tố cáo.
Thanh tra Sở tổ chức làm việc trực tiếp với người tố cáo và người bị tố cáo để yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về những nội dung bị tố cáo và cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo, nội dung giải trình. Thông tin, tài liệu thu thập được và các giải trình của người tố cáo, người bị tố cáo đều được lập thành biên bản.
Bước 3. Kết luận nội dung tố cáo và xử lý tố cáo
Giám đốc Sở ra Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm. Thông báo nội dung kết luận và quyết định xử lý tố cáo cho người bị tố cáo và cơ quan quản lý người bị tố cáo trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết luận và quyết định xử lý tố cáo.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Thông qua dịch vụ Bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi lời tố cáo;
+ Các tài liệu liên quan (nếu có);
+ Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
+ Trong trường hợp cần thiết, có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan đến vụ việc tố cáo.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Kết luận giải quyết tố cáo và Quyết định xử lý tố cáo.
- Lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo (theo mẫu số 46 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện đơn tố cáo được thụ lý giải quyết được quy định tại khoản 2, 3 Điều 19 Luật Tố cáo như sau:
1. Trường hợp tố cáo bằng đơn thì đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
2. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì Thanh tra Sở tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc cử người ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì hướng dẫn người tố cáo cử đại diện để trình bày nội dung tố cáo.
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 11/11/2011 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2012);
- Luật Thanh tra được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 15/11/2010 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Mẫu đơn tố cáo đính kèm
Mẫu số 46
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
……., ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
Địa chỉ:
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
............................................................................................................................ (2)
Nay tôi đề nghị: ............................................................................................ (3)
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| NGƯỜI TỐ CÁO |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục Giải quyết khiếu nại hành chính của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở Thông tin và Truyền thông, của công chức, viên chức thuộc Sở là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Sở thì người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) hoặc trực tiếp đến tại Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) để khiếu nại vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết, Thứ 7, Chủ nhật)
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền và không thuộc một trong các trường hợp không thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại, Thanh tra Sở tham mưu Giám đốc Sở ban hành Quyết định thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp về việc thụ lý giải quyết khiếu nại, trường hợp không thụ lý giải quyết thì nêu rõ lý do.
* Quá trình giải quyết:
+ Thanh tra Sở tiến hành kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở, của công chức, viên chức thuộc Sở, nếu khiếu nại đúng thì tham mưu ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì Thanh tra Sở tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại. Kết quả xác minh được lập thành báo cáo cụ thể.
+ Trường hợp yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì Thanh tra Sở tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại. Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do.
* Ra Quyết định giải quyết khiếu nại và công bố Quyết định giải quyết khiếu nại:
+ Giám đốc Sở ra Quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
+ Thanh tra Sở tổ chức công bố Quyết định giải quyết khiếu nại:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, quyết định được gửi cho người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, quyết định được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông
+ Thông qua dịch vụ Bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi lời khiếu nại;
+ Giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của người đại diện (Trong trường hợp người khiếu nại uỷ quyền);
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại;
+ Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan đến việc khiếu nại.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại.
- Lệ phí: Không
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại, Giấy ủy quyền (theo mẫu số 32, mẫu số 41 Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện hình thức khiếu nại được thụ lý giải quyết được quy định tại Điều 8 Luật Khiếu nại như sau:
1. Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.
2. Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
3. Trường hợp khiếu nại trực tiếp thì người khiếu nại phải ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản ghi nội dung khiếu nại.
4. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì:
+ Nếu nhiều người đến khiếu nại trực tiếp thì những người khiếu nại có văn bản cử người đại diện, người đại diện phải là một trong những người khiếu nại, có trách nhiệm trình bày nội dung khiếu nại và phải ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào nội dung văn bản khiếu nại.
+ Nếu nhiều người khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ nội dung quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Khiếu nại, có chữ ký của những người khiếu nại.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 11/11/2011 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2012);
- Luật Thanh tra được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 15/11/2010 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2011);
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Mẫu đơn khiếu nại, mẫu giấy ủy quyền khiếu nại đính kèm
a) Đơn khiếu nại
Mẫu số 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
..................., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: .....................................
Họ và tên:
Mã số hồ sơ:
Địa chỉ:
Khiếu nại
Nội dung khiếu nại
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
| NGƯỜI KHIẾU NẠI |
b) Giấy ủy quyền
Mẫu số 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
....................., ngày tháng năm 200
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người uỷ quyền:...................................................................................(1)
Địa chỉ :................................................................................................................(2)
Số CMND:...........................................................Cấp ngày…...tháng…...năm.......
Nơi cấp:….................................................................................................................
Họ và tên người được uỷ quyền……..............................………………………....
Địa chỉ:...…………………………...........................……………………………...
Số CMND:.........................................................Cấp ngày......tháng…..năm............
Nơi cấp:……………................................................................................................
Nội dung uỷ quyền:..............................................................................................(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung uỷ quyền.
Xác nhận của UBND (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | Người uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Nếu người uỷ quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người uỷ quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Uỷ quyền toàn bộ để khiếu nại hay uỷ quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung uỷ quyền).
- 1Quyết định 4458/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 3418/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 4458/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 3418/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình
- Số hiệu: 1406/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực